1 năm Bách khoa có bao nhiêu học kỳ?

Các ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin như Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ thông tin, Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo luôn hot nhất Đại học Bách khoa Hà Nội, thu hút nhiều thí sinh nên điểm chuẩn luôn ở mức cao, thường trên 28.

Trong ba năm qua, nhóm ngành này có điểm chuẩn cao nhất vào năm 2020. Khi đó, ngành Khoa học máy tính lấy tới 29,04 điểm, tức thí sinh phải đạt trung bình 9,68 một môn mới đỗ, nếu không có điểm ưu tiên.

Đến năm 2021, điểm chuẩn nhóm ngành Công nghệ thông tin của Bách khoa Hà Nội giảm nhẹ nhưng vẫn thuộc top cao nhất. Vì thế, trường quyết định không xét tuyển một số ngành bằng phương thức này vào năm 2022 mà chỉ xét tuyển tài năng và dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do trường tổ chức.

Tuy nhiên năm nay, Đại học Bách khoa Hà Nội đã khôi phục việc xét tuyển tất cả ngành dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT.

1 năm Bách khoa có bao nhiêu học kỳ?

Thí sinh dự thi đánh giá tư duy vào Đại học Bách khoa Hà Nội hôm 10/6. Ảnh: Dương Tâm

Nhiều ngành kỹ thuật của Đại học Bách khoa Hà Nội có xu hướng giảm dần điểm chuẩn trong ba năm qua, như Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật hàng không, Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật ôtô...

Dự báo điểm chuẩn năm nay, TS Lê Đình Nam, Phó trưởng phòng Tuyển sinh, Đại học Bách khoa Hà Nội, nhận định điểm chuẩn nhóm ngành Tự động hóa, Cơ điện tử và Toán có thể giữ nguyên hoặc không thay đổi đáng kể. Với các nhóm ngành còn lại, điểm có thể giảm. Riêng một số ngành hot được thí sinh quan tâm, cạnh tranh cao như Công nghệ thông tin, điểm chuẩn khả năng tăng nhẹ.

Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội ba năm qua với tất cả chương trình đào tạo như sau:

TTChương trình đào tạoĐiểm chuẩn theo kết quả thi tốt nghiệp THPT2020202120221Công nghệ giáo dục23,824,823,152Quản trị kinh doanh25,7526,0425,353Phân tích kinh doanh (chương trình tiên tiến)25,325,5524,184Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy (Mỹ)22,523,2523,45Tài chính - Ngân hàng24,625,8325,26Kế toán25,225,7625,27Hệ thống thông tin quản lý27,562726,548Kỹ thuật sinh học26,225,3423,259Hoá học24,1624,9623,0310Toán tin27,562726,4511CNTT: Khoa học máy tính29,0428,43Không xét12Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Mỹ)28,6525,525,1513CNTT: Kỹ thuật máy tính2528,128,2914Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (chương trình tiên tiến)28,6528,04Không xét15An toàn không gian số - Cyber Security (chương trình tiên tiến)-27,44Không xét16Công nghệ thông tin (Việt - Pháp)27,2427,19Không xét17Công nghệ thông tin (Việt - Nhật)27,9827,427,2518Công nghệ thông tin (Global ICT)28,3827,85Không xét19Kinh tế công nghiệp24,6525,6524,320Quản lý công nghiệp25,0525,7523,321Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (chương trình tiên tiến)25,8526,324,5122Kỹ thuật cơ khí26,5125,7823,523Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Australia)23,923,8823,3624Kỹ thuật Cơ điện tử27,4926,9126,3325Kỹ thuật Cơ điện tử (chương trình tiên tiến)26,7526,324,2826Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)24,225,1623,2927Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)24,524,8823,2128Kỹ thuật nhiệt25,824,523,2629Kỹ thuật cơ khí động lực26,4625,724,1630Kỹ thuật Hàng không26,9426,4824,2331Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)23,8824,7623,5532Kỹ thuật ôtô27,3326,9426,4133Kỹ thuật ôtô (Chương trình tiên tiến)26,7526,1124,0634Kỹ thuật in24,5124,4523,0335Kỹ thuật điện27,0126,523,0536Chương trình tiên tiến Hệ thống điện và năng lượng tái tạo-25,7123,5537Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông27,326,824,538Kỹ thuật y sinh--23,1539Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (chương trình tiên tiến)27,1526,5924,1940Hệ thống nhúng thông minh và IoT (chương trình tiên tiến27,5126,9324,1441Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)23,8525,1323,1542Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (chương trình tiên tiến)-26,5924,7143Kỹ thuật y sinh (chương trình tiên tiến)26,525,8823,8944Kỹ thuật điều khiển - Tự động hoá25,227,4627,6145Kỹ thuật điều khiển - Tự động hoá và Hệ thống điện (chương trình tiên tiến)27,4327,2625,9946Tin học công nghiệp và Tự động hoá (Chương trình Việt - Pháp)25,6826,1423,9947Kỹ thuật hoá học25,2625,223,0348Kỹ thuật hoá dược (chương trình tiên tiến)26,526,423,749Kỹ thuật vật liệu25,1824,6523,1650KHKT Vật liệu (chương trình tiên tiến)23,1823,9923,1651Kỹ thuật môi trường23,8524,0123,0352Vật lý kỹ thuật26,1825,6423,2953Kỹ thuật hạt nhân24,724,4823,2954Vật lý y khoa-25,3623,2955Kỹ thuật thực phẩm26,625,9423,3556Kỹ thuật thực phẩm (chương trình tiên tiến)25,9424,4423,3557Kỹ thuật Dệt - May23,0423,9923,158Tiếng Anh KHKT và Công nghệ24,126,3923,0659Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế24,126,1123,0660Quản lý tài nguyên và môi trường-23,5323,0361Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano---62Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit---63Kỹ thuật sinh học---

Xem gợi ý ngành học theo điểm thi tốt nghiệp THPT

Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội trong ba năm qua là 20 triệu đồng một năm với các chương trình chuẩn và cao nhất khoảng 80 triệu đồng với chương trình đào tạo quốc tế.

Năm 2023, học phí Đại học Bách khoa Hà Nội dao động 23-90 triệu đồng một năm. Trong đó, học phí trung bình chương trình chuẩn khoảng 23-29 triệu đồng một năm, tùy ngành. So với năm ngoái, mức này tăng khoảng 3-6 triệu.

Học phí các chương trình chất lượng cao khoảng 33-42 triệu đồng, riêng ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Bách khoa Hà Nội thu học phí 57-58 triệu.

Với các chương trình quốc tế và liên kết đào tạo quốc tế, học phí Đại học Bách khoa Hà Nội khoảng 25-45 triệu đồng một học kỳ. Riêng chương trình Quản trị Kinh doanh (TROY-BA) và Khoa học Máy tính (TROY-IT) hợp tác với Đại học Troy của Mỹ, học phí mỗi năm là 90 triệu đồng, nhưng một năm có ba học kỳ.

Trường cho biết học phí có thể điều chỉnh qua mỗi năm nhưng không tăng quá 8-10% một năm. (Xem học phí từng chương trình).

Năm nay, Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển 7.985 sinh viên. Trong đó, 15-20% chỉ tiêu dành cho phương thức xét tuyển tài năng, 85-90% xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT và đánh giá tư duy do trường tổ chức (Xem chỉ tiêu từng ngành).