Ở cấp Tiểu học, các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc bao gồm: Tiếng Việt; Toán; Đạo đức; Ngoại ngữ 1 (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); Tự nhiên và xã hội (ở lớp 1, lớp 2, lớp 3); Lịch sử và Địa lý (ở lớp 4, lớp 5); Khoa học (ở lớp 4, lớp 5); Tin học và Công nghệ (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm (trong đó có nội dung giáo dục của địa phương). Thời lượng giáo dục cấp Tiểu học theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể vừa được công bốNội dung môn học Giáo dục thể chất được thiết kế thành các học phần (mô-đun), nội dung Hoạt động trải nghiệm được thiết kế thành các chủ đề. Học sinh được lựa chọn học phần, chủ đề phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường. Nội dung đáng chú ý nhất ở cấp Tiểu học là môn Ngoại ngữ 1 được đưa vào thành môn học tự chọn từ lớp 1. Ở cấp Trung học cơ sở, các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc bao gồm: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục công dân; Lịch sử và Địa lý; Khoa học tự nhiên; Công nghệ; Tin học; Giáo dục thể chất; Nghệ thuật; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương. Thời lượng giáo dục cấp Trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể vừa được công bốMỗi môn học Công nghệ, Tin học, Giáo dục thể chất được thiết kế thành các học phần. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được thiết kế thành các chủ đề. Học sinh được lựa chọn học phần, chủ đề phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường. Điểm mới nhất của kế hoạch giáo dục cấp Trung học cơ sở chính là nội dung hướng nghiệp được yêu cầu tích hợp vào các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc. Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc đều tích hợp nội dung giáo dục hướng nghiệp; ở lớp 8 và lớp 9, các môn học Công nghệ, Tin học, Khoa học tự nhiên, Nghệ thuật, Giáo dục công dân, Hoạt động trải nghiệm và Nội dung giáo dục của địa phương có học phần hoặc chủ đề về nội dung giáo dục hướng nghiệp. Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2. Thời lượng: Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học. Mỗi tiết học 45 phút, giữa các tiết học có thời gian nghỉ. Khuyến khích các trường trung học cơ sở đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ở cấp Trung học phổ thông, chương trình không tách cấp học này thành 2 giai đoạn với 2 tính chất (dự hướng và định hướng nghề nghiệp) như dự thảo công bố hồi tháng 4 mà dồn chung thành một giai đoạn chung, thông suốt từ lớp 10 đến lớp 12. Trong đó, môn Giáo dục thể chất được thiết kế thành các học phần. Hoạt động trải nghiệm được thiết kế thành các chủ đề. Học sinh được lựa chọn học phần, chủ đề phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường. Bảng quy định giờ học tại Trường05/09/2016 - Lượt xem: 139447
HỌC LÝ THUYẾT HỌC THỰC HÀNH Tiết Buổi sáng Tiết Buổi sáng 1 7h00 – 7h45 1 7h00 – 7h45 2 7h45 – 8h30 2 7h45 – 8h30 Giải lao 8h30 – 8h35 Giải lao 8h30 – 8h35 3 8h35 – 9h20 3 8h35 – 9h20 Giải lao 9h20 – 9h30 Giải lao 9h20 – 9h30 4 9h30 – 10h15 4 9h30 – 10h15 5 10h15 – 11h00 5 10h15 – 11h00 6 11h00 – 11h45 6 11h00 – 11h45 Tiết Buổi chiều Tiết Buổi chiều 7 12h30 – 13h15 7 12h30 – 13h15 8 13h15 – 14h00 8 13h15 – 14h00 Giải lao 14h00 – 14h05 Giải lao 14h00 – 14h05 9 14h05 – 14h50 9 14h05 – 14h50 Giải lao 14h50 – 15h00 Giải lao 14h50 – 15h00 10 15h00 – 15h45 10 15h00 – 15h45 11 15h45 – 16h30 11 15h45 – 16h30 12 16h30 – 17h15 12 16h30 – 17h15 Tiết Buổi tối Tiết Buổi tối 13 18h00 – 18h45 13 17h30 – 18h15 14 18h45 – 19h30 14 18h15 – 19h00 Giải lao 19h30 – 19h45 15 19h00 – 19h45 15 19h45 – 20h30 16 19h45 – 20h30 16 20h30 – 21h15 17 20h30 – 21h15
|