1 tiết học là bao nhiêu giờ?

Ở cấp Tiểu học, các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc bao gồm: Tiếng Việt; Toán; Đạo đức; Ngoại ngữ 1 (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); Tự nhiên và xã hội (ở lớp 1, lớp 2, lớp 3); Lịch sử và Địa lý (ở lớp 4, lớp 5); Khoa học (ở lớp 4, lớp 5); Tin học và Công nghệ (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm (trong đó có nội dung giáo dục của địa phương).

1 tiết học là bao nhiêu giờ?
Thời lượng giáo dục cấp Tiểu học theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể vừa được công bố

Nội dung môn học Giáo dục thể chất được thiết kế thành các học phần (mô-đun), nội dung Hoạt động trải nghiệm được thiết kế thành các chủ đề. Học sinh được lựa chọn học phần, chủ đề phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.

Nội dung đáng chú ý nhất ở cấp Tiểu học là môn Ngoại ngữ 1 được đưa vào thành môn học tự chọn từ lớp 1.

Thời lượng: Chương trình cũng quy định rõ, cấp Tiểu học sẽ thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học. Mỗi tiết học từ 35 phút đến 40 phút, giữa các tiết học có thời gian nghỉ.

Cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện tổ chức dạy học 2 buổi/ngày thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng dẫn của Bộ. 

Ở cấp Trung học cơ sở, các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc bao gồm: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục công dân; Lịch sử và Địa lý; Khoa học tự nhiên; Công nghệ; Tin học; Giáo dục thể chất; Nghệ thuật; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.

1 tiết học là bao nhiêu giờ?
Thời lượng giáo dục cấp Trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể vừa được công bố

Mỗi môn học Công nghệ, Tin học, Giáo dục thể chất được thiết kế thành các học phần. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được thiết kế thành các chủ đề. Học sinh được lựa chọn học phần, chủ đề phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.

Điểm mới nhất của kế hoạch giáo dục cấp Trung học cơ sở chính là nội dung hướng nghiệp được yêu cầu tích hợp vào các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc.

Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc đều tích hợp nội dung giáo dục hướng nghiệp; ở lớp 8 và lớp 9, các môn học Công nghệ, Tin học, Khoa học tự nhiên, Nghệ thuật, Giáo dục công dân, Hoạt động trải nghiệm và Nội dung giáo dục của địa phương  có học phần hoặc chủ đề về nội dung giáo dục hướng nghiệp.

Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.

Thời lượng: Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học. Mỗi tiết học 45 phút, giữa các tiết học có thời gian nghỉ. Khuyến khích các trường trung học cơ sở đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ở cấp Trung học phổ thông, chương trình không tách cấp học này thành 2 giai đoạn với 2 tính chất (dự hướng và định hướng nghề nghiệp) như dự thảo công bố hồi tháng 4 mà dồn chung thành một giai đoạn chung, thông suốt từ lớp 10 đến lớp 12.

Cụ thể, giai đoạn này bao gồm các môn học bắt buộc là Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và an ninh, Hoạt động trải nghiệm, Nội dung giáo dục địa phương.

1 tiết học là bao nhiêu giờ?
Thời lượng giáo dục cấp Trung học phổ thông theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể vừa được công bố

Trong đó, môn Giáo dục thể chất được thiết kế thành các học phần. Hoạt động trải nghiệm được thiết kế thành các chủ đề. Học sinh được lựa chọn học phần, chủ đề phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.

Bảng quy định giờ học tại Trường
05/09/2016 - Lượt xem: 139447

 

HỌC LÝ THUYẾT

HỌC THỰC HÀNH

Tiết

Buổi sáng

Tiết

Buổi sáng

1

7h00 – 7h45

1

7h00 – 7h45

2

7h45 – 8h30

2

7h45 – 8h30

Giải lao

8h30 – 8h35

Giải lao

8h30 – 8h35

3

8h35 – 9h20

3

8h35 – 9h20

Giải lao

9h20 – 9h30

Giải lao

9h20 – 9h30

4

9h30 – 10h15

4

9h30 – 10h15

5

10h15 – 11h00

5

10h15 – 11h00

6

11h00 – 11h45

6

11h00 – 11h45

Tiết

Buổi chiều

Tiết

Buổi chiều

7

12h30 – 13h15

7

12h30 – 13h15

8

13h15 – 14h00

8

13h15 – 14h00

Giải lao

14h00 – 14h05

Giải lao

14h00 – 14h05

9

14h05 – 14h50

9

14h05 – 14h50

Giải lao

14h50 – 15h00

Giải lao

14h50 – 15h00

10

15h00 – 15h45

10

15h00 – 15h45

11

15h45 – 16h30

11

15h45 – 16h30

12

16h30 – 17h15

12

16h30 – 17h15

Tiết

Buổi tối

Tiết

Buổi tối

13

18h00 – 18h45

13

17h30 – 18h15

14

18h45 – 19h30

14

18h15 – 19h00

Giải lao

19h30 – 19h45

15

19h00 – 19h45

15

19h45 – 20h30

16

19h45 – 20h30

16

20h30 – 21h15

17

20h30 – 21h15