16 tiếng Anh là gì

Số thứ tự và số đếm trong tiếng anh: Cách đọc, cách viết và một số lưu ý đặc biệt về số trong tiếng anh


Số đếm và số thứ tự trong tiếng anh là những kiến thức tiếng anh cơ bản cho người nhập môn đòi hỏi người học phải nắm vững và thực hành nhuần nhuyễn.

Đầu tiên hãy cố nắm vững nguyên tắc đọc và viết các số trong tiếng anh sau đó hãy thực hành thật nhiều để có được phản xạ đọc tốt nhất nhé.





one /wʌn/ .n số 1

two /tu:/ .n số 2

three /θri:/ .n số 3

four /fɔ:/ .n số 4

five /faiv/ .n số 5

six /siks/ .n số 6

seven /'sevn/ .n số 7

eight /eit/ .n số 8

night /nait/ .n số 9

ten /ten/ .n số 10

eleven /i'levn/ .n số 11

twelve /twelv/ .n số 12

thirteen /'θə:'ti:n/ .n số 13

fifteen /'fif'ti:n/ .n số 15

twenty /'twenti/ .n số 20

thirty /'θə:ti/ .n số 30

fifty /'fifti/ .n số 50

hundred /'hʌndrəd/ .n số một trăm

(Bảng cách đọc và viết một vài số đếm trong tiếng anh từ 0 - 100)

Cách đọc và viết số đếm trong tiếng anh

Số đếm từ 1 đến 10: one – two – three – four – five – six – seven – eight – night – ten.

Số đếm từ 10 – 20: Chú ý các số 11 – eleven, 12 – twelve, 13 thirteen, 15 -fifteen, 20 – twenty.

(Số còn lại = số 1 chữ số tương ứng + een. Ví dụ: 14 – fourteen, 16: sixteen…)

Số đếm từ 21 – 30: 21: twenty – one, 22: twenty – two….
Số đếm từ 31 – 100: 21: thirty – one, 22: thirty – two….

Lưu ý số 12 trong tiếng anh không theo nguyên tắc nào (12 - twelve) cho nên phải thuộc lòng số 12 để tranh bị nhầm l lẫn. Ở hàng 2x trở lên ta sử dụng twenty khác với twelve còn đối với hàng 3x ta chỉ cần bỏ “een” và thêm “ty” vào là được.

Một số lưu ý khác về số đếm trong tiếng anh :

* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.
Thí dụ:
110 - one hundred and ten
1,250 - one thousand, two hundred and fifty
2,001 - two thousand and one


* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy)
57,458,302


* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.
VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )


* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số


VD: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0
* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:


TENS OF = hàng chục..
DOZENS OF = hàng tá...
HUNDREDS OF = hàng trăm
THOUSANDS OF = hàng ngàn
MILLIONS OF = hàng triệu
BILLIONS OF = hàng tỷ
Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)
* Cách đếm số lần:
- ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)
- TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)
- Từ ba lần trở lên, ta phải dùng " Số từ + TIMES" :
+ THREE TIMES = 3 lần
+ FOUR TIMES = 4 lần
- Thí dụ:
+ I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi.



1st first

2nd second

3rd third

4th fourth

5th fifth

6th sixth

7th seventh

8th eighth

9th ninth

10th tenth

11th eleventh

12th twelfth

13th thirteenth

14th fourteenth

15th fifteenth

16th sixteenth

17th seventeenth

18th eighteenth

19th nineteenth

20th twentieth

21st twenty-first

22nd twenty-second

23rd twenty-third

24th twenty-fourth

25th twenty-fifth

26th twenty-sixth

27th twenty-seventh

28th twenty-eighth

29th twenty-ninth

30th thirtieth

31st thirty-first

40th fortieth

50th fiftieth

60th sixtieth

70th seventieth

80th eightieth

90th ninetieth

100th one hundredth

1,000th one thousandth

1,000,000 th one millionth

Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng anh:

Để biết được cách viết số thứ tự trong tiếng anh ta phải nắm rõ nguyên tắc đọc và viết số đếm trong tiếng anh trước sau đó ta sử dụng một số nguyên tắc sau để chuyển từ số đếm sang số thứ tự trong tiếng anh :

* Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH
-VD: four --> fourth, eleven --> eleventh
Twenty-->twentieth
Ngoại lệ:

  • one - first
  • two - second
  • three - third
  • five - fifth
  • eight - eighth
  • nine - ninth
  • twelve - twelfth


* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó.
VD:

  • 5,111th = five thousand, one hundred and eleventh
  • 421st = four hundred and twenty-first


* Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3
VD:

  • first = 1st
  • second = 2nd
  • third = 3rd
  • fourth = 4th
  • twenty-sixth = 26th
  • hundred and first = 101st


* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.
VD:

  • Viết : Charles II - Đọc: Charles the Second
  • Viết: Edward VI - Đọc: Edward the Sixth
  • Viết: Henry VIII - Đọc: Henry the Eighth

Trên đây là tổng hợp một số nguyên tắc đọc và viết số đếm và số thứ tự trong tiếng anh cho những người nhập môn. Hãy cố gắng thực hành nhiều để nắm vững nhé. Chúc mọi người học tốt.

Từ khóa : số đếm tiếng anh, số đếm trong tiếng anh, số trong tiếng anh, số thứ tự trong tiếng anh, bảng chữ số tiếng anh, cách đọc số trong tiếng anh, số thứ tự tiếng anh, số 12 tiếng anh, cách đọc số đếm trong tiếng anh





- Nếu thấy bài viết này hay thì like và chia sẽ nhé (y)

Số Đếm Tiếng Anh Từ 1 Đến 20

16 tiếng Anh là gì
Cách đọc các số đếm từ 1 đến 9 trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, số đếm từ 1 – 13 là không tuân theo quy luật nào. Vì thế khi học số đếm tiếng Anh, các bạn cần học thuộc cách viết và cách phát âm những con số từ 1 – 13. Cách viết và cách đọc như sau:

Số đếmCách viếtCách phát âm
Số 1one/wʌn/
Số 2two/tu:/
Số 3three/θri:/
Số 4four/fɔ:/
Số 5five/faiv/
Số 6six/siks/
Số 7seven/’sevn/
Số 8eight/eit/
Số 9nine/nait/
Số 10ten/ten/
Số 11eleven/i’levn/
Số 12twelve/twelv/
Số 13thirteen/’θə:’ti:n/

Bắt đầu từ số 14 – 19 cách viết đã có quy luật, bạn chỉ cần áp dụng cách viết số đếm của 4 – 9 và thêm đuôi “teen” vào đằng sau. Điều này ngoại lệ với số 15. Cách viết được thể hiện như sau:

Số đếmCách viết
14fourteen
15fifteen
16sixteen
17seventeen
18eighteen
19nineteen

Còn số 20, được viết là Twenty.

Cách học số đếm tiếng Anh 1-20 dễ dàng

Số đếm 1-13: Những con số này không có quy luật. Chính vì thế, bạn hãy dành thời gian để học thuộc cách viết và cách phát âm của những con số này. Đây sẽ là những ‘viên gạch’ vững chắc để bạn có thể tiếp tục học những con số sau:

1 = one

2 = two

3 = three

4 = four

5 = five

6 = six

7 = seven

8 = eight

9 = nine

10 = ten

11 = eleven

12 = twelve

13 = thirteen

– Số đếm 14-19: Sau khi bạn đã thuộc cách viết số đếm 4-9, bạn chỉ cần thêm đuôi “teen” vào sau cách viết/phát âm số hàng đơn vị tương ứng, bạn sẽ có các số đếm 14 – 19.

VD:

14 = four + teen = fourteen

16 = six + teen = sixteen

Lưu ý: Ngoại lệ duy nhất là số 15 (tiếng Anh: fifteen)

14 = fourteen

15 = fifteen

16 = sixteen

17 = seventeen

18 = eighteen

19 = nineteen

Và con số cuối cùng là 20 – twenty.

Để có thể ghi nhớ dễ dàng và phát âm số đếm tiếng Anh 1-20 chuẩn xác hơn, hãy cùng nghe bài hát dưới đây, cố gắng nhẩm thuộc và hát theo vào những khi bạn rảnh rỗi. Đó là sẽ một cách đơn giản và vô cùng hiệu quả để bạn có thể nhớ thật lâu những con số tiếng Anh 1-20 đó!

16 tiếng Anh là gì
Hãy cùng lắng nghe và hát theo bạn nhé!

Lưu ý rằng, việc học số đếm tiếng Anh sẽ trở nên dễ dàng hơn khi bạn để ý tới những quy luật đặc biệt. Chính vì thế, hãy luôn cố gắng tìm kiếm và tổng hợp những quy luật về số đếm thay vì ‘học vẹt’, học tràn lan.

Bài tập

  • Học thuộc và đọc thành tiếng số đếm tiếng Anh 1-20
  • Bạn hãy điền số lượng chính xác vào ô trống dưới đây:
16 tiếng Anh là gì
Bạn hãy điền số lượng của từng loại rau củ tương ứng vào ô trống

Học tiếng Anh qua video luôn là một cách học hữu hiệu dành cho những người mới bắt đầu bởi sự dễ hiểu, dễ nhớ qua hình ảnh và âm thanh. Để có thể tiếp tục tự học những kiến thức khác phù hợp với trình độ tiếng Anh của bạn qua video, eJOY GO sẽ là một công cụ hữu hiệu dành cho bạn. Tại đây, các video sẽ được tổng hợp kèm với phụ đề theo trình độ từ Cơ bản đến Nâng cao. Bạn có thể xem và tra từ mới ngay lập tức – chỉ với một lần click chuột vào từ mới!

16 tiếng Anh là gì
Bạn đăng nhập vào eJOY Go
16 tiếng Anh là gì
Chọn trình độ phù hợp – Beginner
16 tiếng Anh là gì
Tra từ bằng cách click (nhấn chuột) vào từ mới

Khám phá eJOY GO ngay

Số đếm (cardinal numbers)

1.1. Cách đọc số đếm

Để phát âm một cách chính xác số đếm trong Tiếng Anh hay cả những từ vựng theo chủ đề khác thì đây là kênh Youtube do chính Elight online tạo ra, nhằm đem đến cho các bạn – những người cần nền tảng kiến thức cơ bản nhất, một môi trường học Tiếng Anh sinh động, tươi sáng, giàu hình ảnh và đầy cảm hứng.

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

TỚI NHÀ SÁCH

Ngoài ra, dù học bất cứ ngôn ngữ nào, ta đều có thể vừa học vừa chơi với các con chữ thậm chí là con số bằng những câu châm ngôn hay, bài hát hay. Hãy bắt đầu với số đếm trước tiên nhé!

  • Số đếm từ 1 – 12: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve
  • Số đếm từ 13 – 19: từ số 13 đến 19 ta chỉ cần thêm đuôi “teen” vào mỗi số như sau:

Thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen.

Chú ý: Thirteen (không phải Threeteen) và Fifteen (không phải Fiveteen)

  • Số đếm từ 20 – 30:

Với các chữ số hàng chục, các bạn chỉ cần thêm đuôi “ty” đằng sau và ta có những con số được ghép lại với nhau như sau:

– 20 là twenty; tiếp tục với 21 twenty-one, 22 twenty-two, 23 twenty-three…

– 30 là thirty; tiếp tục với 31 thirty-one, 32 thirty-two, 33 thirty-three…