Anh Có The Đừng Rời Xa Em được Không Trương Học Hữu

Nǐ néng bùnéng bùyào líkāi wǒ
Jiùjìng shì wǒ zuò cuòle shénme
Diǎnrán yī zhī jìmò
Zhēn mǎn yībēi shīluò

Wǒ bìng méiyǒu nǐ xiǎngxiàng de sǎtuō
Nǐ néng bùnéng bùyào líkāi wǒ
Xiànzài de wǒ yuè lái yuè cuìruò
Xìnle nǐ de chéngnuò

Xiànrù ài de xuánwō
Zěnme zhēngtuō nǐ gěi de jiāsuǒ
Nǐ néng bùnéng bùyào líkāi wǒ
Wǒ shòu bùliǎo sīniàn de zhémó

Wǒ yòngxīn de sùshuō
Huàn lái nǐ de chénmò
Wǒ bùxiǎng yào zhèyàng de jiéguǒ
Nǐ néng bùnéng bùyào líkāi wǒ

Shì nǐ ràng wǒ yuè lái yuè jìmò
Zǎo jiù shīqù bǎwò
Zhēnqíng rèn nǐ huīhuò
Línghún jīnghuāng shīcuòzhele mó

Nǐ néng bùnéng bùyào líkāi wǒ
Jiùjìng shì wǒ zuò cuòle shénme
Diǎnrán yī zhī jìmò
Zhēn mǎn yībēi shīluò

Wǒ bìng méiyǒu nǐ xiǎngxiàng de sǎtuō
Nǐ néng bùnéng bùyào líkāi wǒ
Xiànzài de wǒ yuè lái yuè cuìruò
Xìnle nǐ de chéngnuò

Xiànrù ài de xuánwō
Zěnme zhēngtuō nǐ gěi de jiāsuǒ
Nǐ néng bùnéng bùyào líkāi wǒ
Wǒ shòu bùliǎo sīniàn de zhémó

Wǒ yòngxīn de sùshuō
Huàn lái nǐ de chénmò
Wǒ bùxiǎng yào zhèyàng de jiéguǒ
Nǐ néng bùnéng bùyào líkāi wǒ

Shì nǐ ràng wǒ yuè lái yuè jìmò
Zǎo jiù shīqù bǎwò
Zhēnqíng rèn nǐ huīhuò
Línghún jīng huāng shīcuòzhele mó

Lời đăng bởi: khinaocoem

(Cantonese) 近(gan) 日(yat) 像(jeung) 每(mooi) 樣(yeung) 話(wa) 題(tai) 總(jung) 不(bat) 適(sik) 合(hap) 你(nei). 近(gan) 日(yat) 夜(ye) 深(sam) 相(seung) 聚(jui) 飄(piu) 起(hei) 一(yat) 抹(moot) 冷(laang) 漠(mok) 空(hung) 氣(hei). 在(joi) 這(je) 天(tin), 是(si) 你(nei) 事(si) 無(mo) 大(daai) 小(siu) 多(doh) 麼(moh) 生(saang) 氣(hei), 誰(sui) 人(yan) 亦(yik) 可(hoh) 知(ji) 你(nei) 將(jeung) 別(bit) 離(lei)! 落(lok) 寞(mok) 地(dei) 躺(tong) 在(joi) 睡(sui) 床(chong) 試(si) 試(si) 抱(po) 緊(gan) 你(nei). 但(daan) 是(si) 目(muk) 光(gwong) 躲(doh) 避(bei) 令(ling) 我(ngoh) 可(hoh) 感(gam) 到(do) 你(nei) 在(joi) 喘(chuen) 氣(hei), 沒(moot) 說(suet) 出(chut) 亦(yik) 領(ling) 會(wooi) 誰(sui) 在(joi) 撩(liu) 動(dung) 你(nei). 拋(paau) 開(hoi) 苦(foo) 痛(tung) 去(hui) 解(gaai) 脫(tuet) 自(ji) 已(yi). 讓(yeung) 你(nei) 那(na) 些(se) 冷(laang) 卻(keuk) 熱(yit) 情(ching) 另(ling) 有(yau) 生(sang) 機(gei)! * 離(lei) 開(hoi) 我(ngoh) 以(yi) 後(hau) 我(ngoh) 會(wooi) 習(jaap) 慣(gwaan) 自(ji) 卑(bei). 明(ming) 天(tin) 再(joi) 偶(ngau) 遇(yue) 我(ngoh) 也(ya) 不(bat) 敢(gam) 偷(tau) 望(mong) 你(nei). 離(lei) 開(hoi) 我(ngoh) 以(yi) 後(hau) 季(gwai) 節(jit) 冷(laang) 暖(nuen) 天(tin) 氣(hei), 我(ngoh) 也(ya) 置(ji) 諸(jue) 不(bat) 理(lei), 願(yuen) 名(ming) 字(ji) 也(ya) 再(joi) 不(bat) 記(gei) 起(hei) ! 離(lei) 開(hoi) 我(ngoh) 以(yi) 後(hau) 我(ngoh) 會(wooi) 長(cheung) 留(lau) 這(je) 地(dei), 晨(san) 早(jo) 到(do) 午(ng) 夜(ye) 撲(pok) 進(jun) 漆(chat) 黑(hak) 想(seung) 念(nim) 你(nei). 離(lei) 開(hoi) 我(ngoh) 以(yi) 後(hau) 醉(jui) 了(liu) 會(wooi) 看(hon) 到(do) 你(nei), 夢(mung) 中(jung) 方(fong) 可(hoh) 永(wing) 久(gau) 地(dei) 接(jip) 近(gan) 你(nei) ! Wooh...* 伴(boon) 著(jeuk) 但(daan) 我(ngoh) 在(joi) 預(yue) 期(kei) 你(nei) 會(wooi) 說(suet) 舍(se) 棄(hei). 問(man) 事(si) 實(sat) 怎(jam) 躲(doh) 避(bei) 在(joi) 倒(do) 數(so) 將(jeung) 要(yiu) 每(mooi) 日(yat) 想(seung) 你(nei). 若(yeuk) 這(je) 刻(hak), 若(yeuk) 最(jui) 後(hau) 無(mo) 力(lik) 留(lau) 下(ha) 你(nei), 將(jeung) 消(siu) 失(sat) 勇(yung) 氣(hei) 釋(sik) 放(fong) 自(ji) 己(gei), 就(jau) 算(suen) 某(mau) 天(tin) 我(ngoh) 吻(man) 別(bit) 人(yan) 亦(yik) 當(dong) 親(chan) 你(nei) ! Repeat * ********** Dạo này dường như đôi ta đã hết chuyện nói với nhau. Dạo này mỗi đêm khuya ta đối diện với không gian lạnh lẽo. Giờ đây, em lại hờn giận vô cớ, ai cũng hiểu em sắp sửa bỏ đi. Nằm trên chiếc giường trống trải, tôi định ôm chặt em vào lòng, nhưng ánh mắt em lại lẩn tránh, khiến tôi hiểu được em đang thở dài, và dù em không nói, tôi cũng hiểu ai mới là người làm em xao xuyến con tim. Thôi đành cho qua đau khổ, giải thoát bản thân, để em có được những niềm vui khác. * Sau khi em rời xa, tôi đã *** với cuộc sống khép kín, lỡ ngày sau gặp lại, tôi cũng chẳng *** lén nhìn em. Sau khi em rời xa, tôi chẳng màng đến cảnh sắc xung quanh, và cũng chẳng muốn nhớ đến tên tuổi để làm chi nữa. Sau khi em rời xa, tôi vẫn ở nơi này, sớm khuya luôn nghĩ về em. Sau khi em rời xa, trong những cơn say tôi lại nhìn thấy em, trong giấc mộng tôi mãi mãi tiếp cận bên em. Wooh...*

Dù vẫn bên nhau nhưng tôi đã định trước ngày em nói câu chia tay. Sự thật này làm sao có thể trốn tránh. Tôi đang đếm ngược đến những ngày sẽ nhớ thương em. Nếu cuối cùng không đủ sức lưu giữ em, tôi sẽ mất hết dũng khí, buông thả bản thân. Cho dù một ngày nào đó tôi ôm hôn người khác thì cũng tưởng tượng người đó là em.