Axit linoleic công thức cấu tạo thu gọn

Trong thành phần của một số loại sơn có Trieste của ...

Đề bài

Trong thành phần của một số loại sơn có Trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linoleic C17H­29COOH. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các Trieste có thể có của hai axit trên với glixerol.

Video hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

Các công thức trieste có thể có: 

Axit linoleic công thức cấu tạo thu gọn

HocTot.Nam.Name.Vn

Axit linoleic công thức cấu tạo thu gọn
Chia sẻ

Axit linoleic công thức cấu tạo thu gọn
Bình luận

Bài tiếp theo

Axit linoleic công thức cấu tạo thu gọn

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 12 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Bài 1.18 trang 6 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao. Trong thành phần của một loại sơn có các triglixerit là trieste của glixerol với axit linoleic \({C_{17}}{H_{31}}COOH\) và axit linolenic \({C_{17}}{H_{29}}COOH\). Viết công thức cấu. Bài 2. Lipit

Trong thành phần của một loại sơn có các triglixerit là trieste của glixerol với axit linoleic \({C_{17}}{H_{31}}COOH\) và axit linolenic \({C_{17}}{H_{29}}COOH\). Viết công thức cấu tạo có thể có của các trieste đó và phương trình hoá học của các chất với dung dịch kali hiđroixit ở dạng công thức cấu tạo chung.

Đáp án

Các công thức cấu tạo có thể có của các trieste là:

Axit linoleic công thức cấu tạo thu gọn

Quảng cáo

Phương trình hoá học dạng tổng quát:

(RCOO)3C3H5 + 3KOH \( \to \) 3RCOOK + C3H5(OH)3

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Lý thuyết Lipit

  • 1.Khái niệm Chất béo là trieste của glixerol với axit béo
  • 2. Công thức cấu tạo của chất béo
  • 3. Các axit béo thường gặp
  • 4. Một số ví dụ về chất béo
  • 5. Bài tập vận dụng liên quan

Công thức cấu tạo của chất béo được VnDoc biên soạn giúp các bạn học sinh biết viết công thức cấu tạo của chất béo cũng như phân loại được chất béo, từ đó có thể vận dụng làm các dạng bài tập câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết chất béo. Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, học tập tốt hơn. Mời các bạn tham khảo.

1. Khái niệm Chất béo là trieste của glixerol với axit béo

Axit béo: Các axit béo thường có trong chất béo là

axit stearic (CH3[CH2]16COOH),

axit panmitic (CH3[CH2]14COOH),

axit oleic (cis−CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH).

2. Công thức cấu tạo của chất béo

Axit linoleic công thức cấu tạo thu gọn

trong đó R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon, có thể giống nhau hoặc khác nhau.

3. Các axit béo thường gặp

+ Axit béo no:

C17H35 – COOH: axit stearic. M = 284 g/ mol

C15H31 – COOH: axit panmitic. M = 256 g/ mol

+ Loại không no:

C17H33 – COOH: axit oleic. M = 282 g/ mol

(cis – CH3[CH2]7CH = CH[CH2]7COOH)

C17H31 – COOH: axit linoleic. M = 280 g/ mol

(cis – CH3[CH2]4CH = CH – CH2 – CH = CH [CH2]7COOH).

4. Một số ví dụ về chất béo

(C17H31COO)3C3H5 trilinolein (trilinoleoylglixerol).

(C17H35COO)3C3H5: tritearylglixerol (tritearin)

(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)

(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Có bao nhiêu trieste của glyxerol chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH, C17H33COOH, C17H31COOH?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 2. Cho công thức hóa học của các chất: (1) C3H5(OCOC4H9)3, (2) (C17H31COO)3C3H5, (3) C3H5(OOCC17H35)3, (4) C3H5(COOC17H33)3. Công thức của lipit là?

A. (1), (3)

B. (2), (3)

C. (2), (3), (4)

D. (1), (3), (4)

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức của lipit là

(2) (C17H31COO)3C3H5, (3) C3H5(OOCC17H35)3,

Câu 3.Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chất béo?

A. Chất béo và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

B. Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái rắn, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

C. Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no.

D. Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các nhận xét đã cho thì nhận xét đúng là "Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no".

Các nhận xét còn lại đều sai. Vì:

+ Chất béo có thành phần nguyên tố là C, H, O. Còn mỡ bôi trơn có thành phần nguyên tố là C và H.

+ Ở điều kiện thường chất béo có thể ở dạng rắn hoặc dạng lỏng tùy thuộc vào cấu tạo của gốc axit béo là no hay không no.

+ Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo có chứa các gốc axit béo no nên chúng ở dạng rắn ở điều kiện thường.

Câu 4.Nhận định nào sau đây đúng?

A. Chất béo là hỗn hợp nhiều trieste của glixerol và các axit béo.

B. Chất béo là hỗn hợp của glixerol và muối của axit béo.

C. Chất béo là hỗn hợp nhiều đieste với dung dịch axit.

D. Chất béo là hỗn hợp dung dịch kiềm và glixerol.

Xem đáp án

Đáp án A

Dựa vào kiến thức về thành phần và cấu tạo của chất béo.

Chất béo là hỗn hợp nhiều trieste của glixerol với các axit béo và có công thức chung là (R – COO)3C3H5.

Câu 5. Trong các công thức sau, công thức nào không phải là công thức của chất béo?

A. (C4H9COO)3C3H5

B. (C17H35COO)3C3H5

C. (C15H31COO)3C3H5

D. (C17H33COO)3C3H5

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 6.Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

A. 24,4 gam.

B. 9,2 gam.

C. 13,8 gam.

D. 27,6 gam.

Xem đáp án

Đáp án B

nglixerol = ntristearin = 0,1mol

⇒ m = 0,1 .92 = 9,2 (g)

Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Chất béo không tan trong nước.

B. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.

C. Phân tử chất béo chứa nhóm chức este.

D. Chất béo còn có tên là triglixerit.

Xem đáp án

Đáp án B

Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố là sai, vì dầu ăn là este của axit béo không no còn dầu mỏ là các hidrocacbon.

Câu 8.Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 18,4 gam glyxerol và 183,6 gam muối. Giá trị của m là:

A. 101

B. 178

C. 89

D. 93

Xem đáp án

Đáp án B

nGlycerin = 18,4/92 = 0,2 mol

Phản ứng tổng quát:

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

Mol 0,6 ← 0,2

Bảo toàn khối lượng: m + mNaOH = mMuối + mGlycerin

=> m = 183,6 + 18,4 – 0,6.40 = 178 gam

Câu 9.Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình

A. Hiđro hóa (có Ni xúc tác)

B. Cô cạn ở nhiệt độ cao.

C. Làm lạnh bằng cách hạ nhiệt độ thấp

D. Xà phòng hóa

Xem đáp án

Đáp án A

Các gốc đều no thì chất béo đó thuộc chất béo rắn.

Một trong các gốc không no thì chất béo thuộc chất béo lỏng.

Vậy để các gốc không no chuyển thành các gốc no ta thực hiện quá trình hidro hóa (có Ni xúc tác, to)

Câu 10.Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

A. Khí H2 (xúc tác Ni nung nóng).

B. Kim loại K.

C. Dung dịch NaOH (đun nóng).

D. Dung dịch Brom

Xem đáp án

Đáp án D

Triolein có công thức cấu tạo: (C17H33COO)3C3H5. Vậy:

Gốc C17H33- là gốc không no(tức là có liên kết ) nên có phản ứng cộng H2, Br2 dung dịch (Brom mất màu).

Triolein loại este nên có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và kiềm.

Nên triolein tác dụng với dung dịch KOH.

Câu 11.Cho 100 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 103,775 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là

A. 31,45 gam.

B. 31 gam.

C. 15,5 gam.

D. 30 gam.

Xem đáp án

Đáp án C

Chất béo có chỉ số axit => Coi chất béo là hỗn hợp gồm axit đơn chức và trieste:

Ta có:

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.(1)

x → x → x mol.

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 (2)

y → 3y → y mol

Với chỉ số axit bằng 7, từ công thức

=> nKOH= 7/56.1/1000.100 = 0,0125 mol

x = nNaOH = nKOH= 0,0125 mol.

Định luật bảo toàn khối lượng: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol + m

100 + 40.(0,0125 + 3y) = 2103,775 + 92.y + 18.0,0125

=> y = 0,125

Vậy nNaOH= 0,0125 + 3y = 0,0125 + 3. 0,125 = 0,3875 mol.

mNaOH= 0,3875.40 = 15,5 gam

Câu 12. Cho các phát biểu sau

(1) Chất béo là hỗn hợp nhiều trieste của glixerol và các axit béo.

(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(4) Tristearin, triolein, tripanmitin có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5 , (C15H31COO)3C3H5

(5) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.

(6) Ở điều kiện thường, etylamin và propylamin là những chất khí có mùi khai.

Số nhận định đúng là

A. 2.

B. 4.

C. 4.

D. 3.

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Đúng

(2) Đúng

(3) Sai vì Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều.

(4) Đúng

(5) Sai vì Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.

(6) Sai vì propylamin là chất lỏng ở điều kiện thường

Câu 13. Cho các nhận định sau:

(1) Để chuyển chất béo lỏng (không no) thành chất béo rắn (no) thì ta dùng phản ứng cộng hidro (hidro hóa).

(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo (là monocacboxylic, mạch không phân nhánh, số nguyên tử cacbon chẵn từ 12 → 24 C)

(3) Chất béo không no ở điều kiện thường là chất lỏng.

(4) Công thức của Tristearin (C17H35COO)3C3H5

(5) Muối natri hoặc kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.

Số nhận định đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp án

Đáp án D

(1) đúng

(2) đúng

(3) đúng

(4) đúng, vì triolein có 3 liên kết C=C

(5) đúng

...........................................

>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan:

  • Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
  • 200 câu trắc nghiệm lý thuyết Este - Lipit
  • Lý thuyết hóa 12 chương 2: Cacbonhiđrat đầy đủ nhất

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Công thức cấu tạo của chất béo tới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.