Bài tập cuối tuần 3 lớp 2

1.682 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 3

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Chân trời sáng tạo: Tuần 3 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 2, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán sách Chân trời sáng tạo - Tuần 4

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 - Tuần 3

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 – Tuần 3

Bài 1:

a) >, <, =?

7 …. 83

17 … 15

46 + 10 … 56

78 … 42

83 – 12 … 11 + 60

47 … 3

b) Đặt tính rồi tính.

11 + 2

45 – 1

33 + 20

98 – 75

Bài 2:

a) Em hãy dùng thước thẳng nối các điểm trên hình vẽ dưới đây để có:

+ Các đoạn thẳng: AB, AC, BC, BE, CD, ED.

+ Các đoạn thẳng: GH, HI, IK, KG.

+ Các đoạn thẳng: MN, NO, OP, PM.

+ Các đoạn thẳng: QR, RS, ST, TQ.

b) Em hãy tô màu vào hình vẽ ở trên.

Bài 3:

a) Trả lời các câu hỏi sau:

+ Số liền trước của số 53 là số nào?

+ Số liền sau của số 12 là số nào?

+ Số liền trước của số 47 là số nào?

+ Số liền sau của số 0 là số nào?

b) Viết số vào ô trống để có ba số liên tiếp.

Bài 4: Hà có 35 quyển vở, Hồng có 22 quyển vở. Hỏi Hà có nhiều hơn Hồng bao nhiêu quyển vở?

Bài 5: Hùng có 17 viên bi, Minh có 12 viên bi. Hỏi Minh có ít hơn Hùng bao nhiêu viên bi?

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 – Tuần 3

Bài 1:

a)

7 < 83

17 > 15

46 + 10 = 56

78 > 42

83 – 12 = 11 + 60

47 > 3

b) Các em học sinh tự đặt phép tính rồi tính.

11 + 2 = 13

45 – 1 = 44

33 + 20 = 53

98 – 75 = 23

Bài 2:

a)

b) Các em hãy tô màu ngôi nhà theo sở thích của mình nhé!

Bài 4:

a) + Số liền trước của số 53 là số 52.

+ Số liền sau của số 12 là số 13.

+ Số liền trước của số 47 là số 46.

+ Số liền sau của số 0 là số 1.

b)

Bài 5:

Phép tính: 35 – 22 = 13

Trả lời: Hà có nhiều hơn Hồng 13 quyển vở.

Bài 6:

Phép tính: 17 – 12 = 5

Trả lời: Minh có ít hơn Hùng 5 viên bi.

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Chân trời sáng tạo: Tuần 3. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 2 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 2.

Cập nhật: 28/09/2021

1.324 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 sách Cánh Diều - Tuần 3

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Cánh Diều: Tuần 3 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 2, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán sách Cánh Diều - Tuần 4

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 - Tuần 3

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 – Tuần 3

Bài 1:

a) Nêu số liền trước của các số sau: 48; 16; 7; 59.

b) Nêu số liền sau của các số sau: 19; 0; 66; 91.

c) So sánh các số dưới đây:

Bài 2:

a) Tìm tổng biết các số hạng lần lượt là 15 và 22.

b) Tìm hiệu biết số bị trừ là 17 và số trừ là 4.

Bài 3:

a) Tính:

b) Tính nhẩm:

3 + 7 + 1

4 + 6 + 6

9 + 1 + 8

Bài 4:

a) Tính:

5 + 7

8 + 8

9 + 3

7 + 6

4 + 8

6 + 9

b) Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài 5: Sợi dây thứ nhất dài 5 dm, sợi dây thứ hai dài 6 dm. Hỏi hai sợi dây dài tất cả bao nhiêu đề-xi-mét?

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 – Tuần 3

Bài 1:

a) Số liền trước của số 48 là 47.

Số liền trước của số 16 là 15.

Số liền trước của số 7 là 6.

Số liền trước của số 59 là 58.

b) Số liền sau của số 19 là 20.

Số liền sau của số 0 là 1.

Số liền sau của số 66 là 67.

Số liền sau của số 91 là 92.

c)

Bài 2:

a) 15 + 22 = 37

b) 17 – 4 = 3

Bài 3:

a)

10 + 4 = 14

10 + 5 = 15

10 + 2 = 12

b) 3 + 7 + 1 = 10 + 1 = 11

4 + 6 + 6 = 10 + 6 = 16

9 + 1 + 8 = 10 + 8 = 18

Bài 4:

a)

5 + 7 = 12

8 + 8 = 16

9 + 3 = 12

7 + 6 = 13

4 + 8 = 12

6 + 9 = 15

b)

Bài 5:

Phép tính: 5 + 6 = 11

Trả lời: Hai sợi dây dài tất cả 11 dm.

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Cánh Diều: Tuần 3. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 2 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 2.

Cập nhật: 27/09/2021

Tổng hợp các đề tham khảo Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 3 hay nhất. Seri phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 với đầy đủ các môn học giúp cho các thầy cô giáo và phụ huynh có nhiều lựa chọn đề bài ôn tập cho các con.

Đề số 1

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm:

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 27+3                               Đặt rồi tính :                  b)  58+12

 

Bài tập cuối tuần 3 lớp 2
                      
Bài tập cuối tuần 3 lớp 2

2. Đúng ghi Đ; sai ghi S:

a) 39+6                         Đặt tính rồi tính :             b)  39+46

 

Bài tập cuối tuần 3 lớp 2
                                 
Bài tập cuối tuần 3 lớp 2

3. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

a) 29 + 8 > 8 + 29 ……

b) 29 + 8 = 8 + 29 ……

c) 29 + 8 < 8 +29 ……

4. Nối cặp hai số tổng của hai số đó :

Bài tập cuối tuần 3 lớp 2

Phần 2 :  - Tự Luận :

1. Tính:

a) 9+1+2 =…..

              =…..

b)  19+1+5 =…..

               =…..                          

c) 29+1+20 =…..

                  =…..

d)  39+1+15 =…..

                    =…..                             

6. Lớp 2A có 39 bạn. Lớp 2B cũng có 39 bạn. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu bạn?

Bài giải

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

7. Nhà bạn Hà nuôi 49 con vịt . Hỏi sau khi nhà bạn Hà mua thêm 6 con vịt nữa thi nhà bạn đó có tất cả bao nhiêu con vịt ?

Bài giải

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

8. Một cửa hàng buổi sáng bán 3 chục hộp bút , buổi chiều bán được 12 hộp bút . Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu hộp bút?

Bài giải

………………………………………………………….

………………………………………………………….

………………………………………………………….

Đề số 2

Phần 1: Bài tập trắc nghiệm

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 19 + 6 < 16 +9 …..

    19 + 6 = 16 + 9 …..          

    19 + 6 > 16 + 9 …...      

b)  29 + 36 > 39 + 26 …..   

     29 + 36 = 39 +26 …..        

     29 + 36 < 39 + 26 …..

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

Có 2 con gà , mỗi con gà đẻ 9 quả trứng. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả trứng?

a) 11 quả trứng …              b)  18 quả trứng …

3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

 Trên hình vẽ bên có bao nhiêu đoạn thằng ?

Bài tập cuối tuần 3 lớp 2

  1. 3 đoạn thẳng

  2. 4 đoạn thẳng

  3. 5 đoạn thẳng

  4. 6 đoạn thẳng

4. Điểm mỗi số 4, 5,9 vào một ô trống sao cho tổng của ba số liền nhau nào cũng bằng 18 :

Bài tập cuối tuần 3 lớp 2

5. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

a) 4 + 5 + 6 < 4 + 6 + 5 …..

b) 4 + 5 + 6 = 4 + 6 + 5 …...

c) 4 + 5 + 6 > 4 + 6 + 5 …...

Phần 2 : - Tự Luận :

6. Điền số vào chỗ chấm rồi tính ( theo mẫu ) :

a) 9 + 7 = 9 +1 +6        b)  9 + 5 = 9 + 1 + …              c)  9 + 6 = 9 +…+…

              =10 + 6                        = ….    + ….                           =……..+…

             =16                               =……                                     =…………

d) 9 +4 = 9 + 1 +…    e)  9 + 8 = 9+ …+…              g)  9 + 9 =  9+….+…

             =…….+…                     =……..+…                            =………+…

             =…….                           =………                                =…….

7. Lớp 2A có 19 bạn nam và 18 bạn nữ . Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu bạn?

Bài giải

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

8. Một người mua 29cái bút xanh và mua số bút đỏ bằng số bút xanh. Hỏi người đó mua tất cả bao nhiêu cái bút ?

Bài giải

………………………………………………….

………………………………………………….

………………………………………………….

9. Tính :

a) 3 dm + 5 cm b)  5 dm + 3 cm

=………….                                                                     =……………..

=………….                                                                     =……………..

Đề số 3

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

31 + 9       42 + 8      13 + 7      54 + 6         49 + 21        28 + 52      37 + 13      66 + 24

.........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2: Số?

9 + ...  = 11            9 + ...  = 12          9 + ...   = 13             ... + 5 = 14          6 + ... = 15

7 + ...  =  16          ... + 9   = 18         9  + ...   = 17             ... + 9 = 10         10 + ... = 19

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:                          Bài giải

Lớp 2A có      : 39 bạn            ..........................................................................................

Lớp 2B có      : 41 bạn            ...........................................................................................

Cả hai lớp có : ... bạn?            ...........................................................................................

Bài 4: Tính:

37 + 3 + 5 =…   55 + 35 + 7 = ……   14 + 23 + 43 =…….   56 + 34 – 90 =………..

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

42 + 8 + 10 =…….  48 – 20 + 2 =…….  68 – 28 – 20 =……….21 + 19 + 30 =………. 

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

Đáp án đề số 1

3. b) 29 + 8 = 8 + 29 Đ

5. a) 9 + 1 +2 = 10 + 2      c)  29 + 1 + 20 = 30 + 20

                      =12                 = 50

b) 19 + 1 + 5 = 20 + 5       d)   39 + 1 + 15 = 40 + 15

                     = 25                = 55

6. 39 + 39 = 78 ( bạn )

7. 49 + 6 = 55 ( con )

8. 30 + 12 = 42 ( hộp )

Đáp án đề số 2

1. a) 19 + 6 = 16 + 9 Đ              b)  29 + 36 = 39 + 26  Đ

2. b) 18 quả trứng Đ                                                   

3. D . 6 đoạn thẳng

4.

Bài tập cuối tuần 3 lớp 2

7. 19 + 18 = 37 ( bạn )

8. 29 + 29 = 58 ( bút )

9. a) 3 dm + 5 cm                              b)  5 dm + 3 cm

    = 30 cm + 5 cm                                  = 50 cm + 3 cm

    = 35 cm                                             = 53 cm