Mệnh đề quan hệ rút gọn trong tiếng Anh yêu cầu các bạn phải nắm vững các kiến về các cách giản lược mệnh đề quan hệ nếu muốn đạt được số điểm hoàn hảo trong các bài thi tiếng Anh. Tại sao cần rút gọn mệnh đề quan hệ, có những cách nào để lược bỏ đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ? Hiểu được những câu hỏi mà các bạn đang gặp phải, bài viết sau sẽ đưa ra lý thuyết đầy đủ cũng như các bài tập về rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh để các bạn có thể ôn luyện thật tốt cho các kì thi.\ Show Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ:Chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ who,whom,which,.. khi nó làm tân ngữ, phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ. Ví dụ: Here is the book which I bought → Here is the book I bought. This is my book, which I bought 2 days ago. This is the city in which I live Ở câu thứ 2 và 3 phía trước which có dấu phẩy và có giới từ nên chúng ta không thể lược bỏ đại từ quan hệ ở 2 câu này. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:Khi gặp các bài tập về mệnh đề quan hệ rút gọn, bao gồm cả các dạng nâng cao, các bạn có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng cụm phân từ ( participle phrases), cụm danh từ ( noun phrases), hoặc cụm động từ nguyên mẫu ( infinitive phrases). Cụm phân từ:
a. Hiện tại phân từ ( present participle): được dùng khi
Ví dụ: That man, who is talking with my mother, is my form teacher. → That man, talking with my mother, is my form teacher. ( Người đang nói chuyện với mẹ tôi là giáo viên chủ nhiệm của tôi.)
Ví dụ: Students who attend this school have to wear uniform. → Students attending this school have to wear uniform. ( Học sinh học trường này phải mặc đồng phục.)
Ví dụ:Fans who hope to meet him have been waiting all day. → Fans hoping to meet him have been waiting all day. (Người hâm mộ muốn gặp anh ấy đã chờ cả ngày.) *, Lưu ý: Không dùng hiện tại phân từ để diễn tả hành động đơn trong quá khứ. b. Quá khứ phân từ ( past participle): được dùng khi
Ví dụ: A lot of products which were made in this company were exported. → A lot of products made in this company were exported. ( Rất nhiều sản phẩm được sản xuất ở công ty này đã được xuất khẩu.) Cụm danh từ:
Ví dụ: Long Bien district, which is famous for Long Bien Bridge, is her hometown. → Long Bien district, famous for Long Bien Bridge, is her hometown. ( Quận Long Biên, nổi tiếng với cầu Long Biên, là quê hương của cô ấy.) We visit Ha Noi, which is capital of Vietnam. → We visit Ha Noi, capital of Vietnam. ( Chúng tôi đến thăm Hà Nội, thủ đô của Việt Nam.) Cụm động từ nguyên mẫu:
Ví dụ: He is the first person who is gave present. → He is the first person to be gave present. ( Anh ấy là người đầu tiên được nhận món quà)
Ví dụ: We need a big hall where we can organize the event. → We need a big hall to organize the event. ( Chúng ta cần một hội trường lớn để tổ chức sự kiện.)
Bài tập lược bỏ đại từ quan hệ:Viết lại các câu sau sử dụng các cách rút gọn mệnh đề quan hệ đã được học.
Đáp án
– Đại từ quan hệ who làm chủ ngữ cho động từ lives – Động từ lives ở thể chủ động nên ta rút gọn thành living => Đáp án: That man living on the next floor looks very lonely. Dịch nghĩa: Người đàn ông sống ở tầng bên trên trông rất cô đơn.
– Đại từ quan hệ who làm chủ ngữ cho động từ interviewed. – Động từ interviewed ở thể chủ động. → Đáp án: The person interviewing me asked me some very difficult questions. Dịch nghĩa: Người mà phỏng vấn tôi hỏi tôi một vài câu hỏi cực khó.
– Đại từ quan hệ that làm chủ ngữ cho động từ were working. – Động từ were working ở thể chủ động. → Đáp án: I saw some people and some animals working on the farm. Dịch nghĩa: Tôi đã thấy một số người và động vật đang làm việc trong trang trại.
– Đại từ quan hệ who làm chủ ngữ cho động từ answered. – Động từ answered ở thể chủ động. → Đáp án: The man answering the phone told me you were away. Dịch nghĩa: Người đàn ông trả lời điện thoại nói tôi là bạn đã đi khỏi rồi.
– Đại từ quan hệ who làm chủ ngữ cho động từ attended. – Động từ attended ở thể chủ động. → Đáp án: Over two hundred people attending the funeral expressed their grief at her son’s death. Dịch nghĩa: Hơn 200 người tham dự đám tang đã bày tỏ sự tiếc nuối trước sự ra đi của con trai cô ấy.
– Đại từ quan hệ which làm chủ ngữ cho động từ was sponsored – Động từ was sponsored ở thể bị động => Đáp án: They work in the hospital sponsored by the government. Dịch nghĩa: Họ làm việc trong bệnh viện được chính phủ tài trợ.
– Đại từ quan hệ which làm chủ ngữ cho động từ were published. – Động từ were published ở thể bị động. → Đáp án: The photographs published in the newspaper were extraordinary. Dịch nghĩa: Những tấm hình được xuất bản trong tờ báo này thật khác thường.
– Đại từ quan hệ that làm chủ ngữ cho động từ was built. – Động từ was built ở thể bị động. → Đáp án: They live in a house built in 1890. Dịch nghĩa: Họ sống trong một ngôi nhà đã được xây vào năm 1890.
– Đại từ quan hệ that làm chủ ngữ cho động từ is located. – Động từ is located ở thể bị động. → Đáp án: I come from a city located in the southern part of the country. Dịch nghĩa: Tôi đến từ một thành phố nằm ở phía nam của đất nước.
– Đại từ quan hệ which làm chủ ngữ cho động từ are presented. – Động từ are presented ở thể bị động. → Đáp án: The ideas presented in that book are interesting. Dịch nghĩa: Những ý tưởng được trình bày trong cuốn sách đó rất thú vị.
– Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự: The last => Đáp án: The last person (for us) to see is Mr. Smith. Dịch nghĩa: Người cuối cùng (cho chúng tôi) để gặp là ông Smith.
– Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự: The first. → Đáp án: He was the first man to fly into space. Dịch nghĩa: Anh ta là người đàn ông đầu tiên bay vào vũ trụ.
– Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự: The last. → Đáp án: John was the last man to reach the top of the mountain. Dịch nghĩa: John là người đàn ông cuối cùng chạm vào đỉnh núi.
– Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự: The only. → Đáp án: My father is the only man for me to count on. Dịch nghĩa: Cha tôi là người đàn ông duy nhất tôi có thể dựa vào.
– Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự: The last. → Đáp án: The last person to leave the room must turn off the light. Dịch nghĩa: Người cuối cùng rời khỏi phòng phải tắt đèn. Hi vọng rằng qua bài viết và bài tập về mệnh đề quan hệ rút gọn trong tiếng Anh phía trên các bạn đã có thể nắm vững kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ. Chúc các bạn ôn thi hiệu quả! Xem thêm: Lý thuyết + Bài tập: Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy Các dạng bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ trong kì thi Đại Học |