Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n : Ngµy gi¶ng :. KiÓm tra 45 phót I - Môc tiªu 1 - KiÕn thøc : HS n¾m v÷ng kiÕn thøc vÒ tËp hîp, c¸c phÐp tÝnh trªn tËp N, n©ng lªn luü thõa. 2 - Kĩ năng : Vận dụng được kiến thức để làm các bài tập 3 - Thái độ : nghiêm túc, tự giác làm bài tập II - ChuÈn bÞ : HS : ¤n tËp kiÕn thøc GV : §Ò bµi ph©n lo¹i III - TiÕn tr×nh d¹y häc §Ò bµi Bµi 1 ( 2 ®iÓm ) a) §Þnh nghÜa luü thõa bËc n cña a b) ViÕt d¹ng tæng qu¸t chia hai luü thõa cïng c¬ sè ¸p dông : TÝnh : a12 : a4 ( a ≠ 0 ) Bµi 2 ( 2 ®iÓm ) §iÒn dÊu " x " vµo « thÝch hîp. a b c d. C©u 128 : 124 = 122 ( 23 )2 = 26 = 64 53 = 5 53. 52 = 55. §óng Sai. Bµi 3 ( 3 ®iÓm ) Thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh ( TÝnh nhanh nÕu cã thÓ ) a) 4.52 - 3.23 b) 28.76 + 13.28 + 9.28 c) 1024 : ( 17. 25 + 15.25 ) Bµi 4 ( 3 ®iÓm ) T×m sè tù nhiªn x, biÕt a) ( 9x + 2) . 3 = 60 b) 10 + 2x = 45 : 43 c) 2x = 32. Lop6.net. <span class='text_page_counter'>(2)</span> §¸p ¸n Bµi 1( 2 ®iÓm ) a) 1 ®iÓm b) am : an = am-n ( a ≠ 0; m ≥ n )( 0,5 ®iÓm ) TÝnh : a12 : a4 = a12-4 =a8 ( a ≠ 0 ) ( 0,5 ®iÓm ) Bài 2 ( 2 điểm ) mỗi ý đúng 0,5 điểm §óng : b; d Sai : a; c Bài 3 ( 3 điểm ) Mỗi ý đúng1 điểm a) 4.52 - 3.23 = 4. 25 - 3.8 = 100 - 24 = 76 b) 28.76 + 13.28 + 9.28 = 28. ( 76 + 13 + 9 ) = 28. 98 = 2724 c) 1024 : ( 17. 25 + 15.25 ) = 1024 : [ 25 . ( 17 + 15 )] = 1024 : 32. 32 = 1024 : 1024 = 1 Bài 4 : Mỗi ý đúng 1 điểm T×m sè tù nhiªn x, biÕt a) ( 9x + 2) . 3 = 60 9x + 2 = 20 9x = 18 x=2 b) 10 + 2x = 45 : 43 10 + 2x = 42 2x = 6 x=3 c) 2x = 32 2x = 25 x=5. Lop6.net. <span class='text_page_counter'>(3)</span>

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Em hãy chèn bảng ghi thông tin liên lạc của bạn theo mẫu sau vào văn bản :

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn

* Tạo bảng

Vào thẻ Insert, nháy chuột vào Table, chọn 3 dòng, 5 cột.

* Điều chỉnh kích thước các cột

Di chuyển con trỏ chuột đến đoạn thẳng giữa cột thứ nhất và cột thứ hai, khi thấy con trỏ chuột chuyển thành (

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50
), nhấn giữ nút trái chuột rồi kéo sang bên phải/bên trái để điều chỉnh độ rộng cột.

* Gõ dữ liệu vào bảng

- Nháy chuột vào ô đầu tiên, gõ “Họ và tên”. Nhấn phím Tab, con trỏ sẽ tự động nhảy sang ô bên phải, tiếp tục gõ “Lớp”.

- Thực hiện tương tự, em gõ dữ liệu cho các cột còn lại.

* Định dạng bảng

- Muốn chọn 1 dòng để làm việc, em nháy chuột ở đầu dòng đó.

- Muốn chọn 1 cột để làm việc, em nháy chuột ở trên đầu cột đó.

- Muốn chọn các ô liên tiếp nhau, em đưa con trỏ chuột vào ô đầu tiên và nhấn giữ nút trái chuột kéo đến ô cuối cùng rồi thả ra.

Câu 2

Em hãy chèn bảng điểm của lớp 4C theo mẫu sau rồi lưu lại với tên “bang diem”.

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn

- Tạo bảng gồm 6 dòng, 8 cột.

- Điều chỉnh bảng theo mẫu :

+ Quét chọn cột thứ 4, 5, 6, 7, 8 trên dòng thứ nhất. Nháy nút phải chuột, chọn mục Merge Cells để gộp thành một dòng, sau đó gõ vào đó dòng chữ ĐIỂM THI HỌC KÌ I LỚP 4C.

+ Ở cột 1, quét chọn dòng 1, 2 để gộp thành một cột. Thực hiện thao tác tương tự để gộp hai dòng 1, 2 ở cột 2, 3.

+ Sau khi gộp xong các dòng, cột, em cần chỉnh sửa độ rộng của các cột sao cho hợp lí.

Câu 3

Em hãy mở tệp “bang diem” và điều chỉnh thêm, bớt cột; thêm dòng để có được bảng mới như mẫu :

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn* Để xóa bớt cột TỔ, em thực hiện :

Di chuyển chuột vào đầu cột Tổ, con trỏ chuột biến thành hình

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50
, nhấn nút phải chuột, chọn mục Delete columns.

* Để chèn thêm cột Ghi chú vào bên phải cột Âm nhạc, em thực hiện :

Bôi đen từ dòng 2 đến dòng 6 của cột Âm nhạc, nháy nút phải chuột, chọn mục Insert, chọn tiếp mục

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50
.


* Để chèn dòng cuối, em di chuyển chuột vào trước dòng 6, cột 1. Nháy nút phải chuột, chọn Insert, chọn tiếp mục Insert Rows Below.

Loigiaihay.com

Bài 1 trang 54 Tin học lớp 7: Điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao của hàng, chèn thêm hàng và cột, sao chép và di chuyển dữ liệu

Khởi động chương trình bảng tính Excel và mở bảng tính Bang_diem_lop_em đã được lưu trong bài thực hành 4.

a) Chèn thêm một cột trống vào trước cột D (Vật lí) để nhập điểm môn Tin học như minh họa trên hình 1.55a.

b) Chèn thêm các hàng trống và thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng để có trang tính tương tự như hình 1.55a.

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

c) Trong các ô của cột G (Điểm trunh bình) đã có công thức tính điểm trung bình của từng học sinh. Hãy kiểm tra công thức trong các ô đó để biết sau khi chèn thêm một cột, công thức có còn đúng không? Nếu không hãy điều chỉnh lại cho đúng.

d) Di chuyển dữ liệu trong các cột thích hợp để có trang tính hình 1.55b. Lưu bảng tính của em.

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

Trả lời:

Nháy đúp chuột ở biểu tượng

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50
trên màn hình khởi động của Windows để khởi động chương trình bảng tính Excel:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

Để mở bảng tính có tên Bang_diem_lop_em , em mở thư mục lưu tệp và nháy đúp chuột trên biểu tượng của tệp:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

a) Chèn thêm một cột trống vào trước cột D (Vật lí) để nhập điểm môn Tin học:

    + Bước 1: Nháy chuột vào cột D:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

    + Bước 2: Chọn lệnh Insert trong nhóm Cells trên dải lệnh Home:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

→ Em sẽ được kết quả:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

    + Bước 3: Nhập các dữ liệu còn thiếu:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

b) Chèn thêm các hàng trống và thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng để có trang tính tương tự như hình 1.55a.

- Bước 1: Nháy chuột chọn một hàng (trong ví dụ chọn hàng 1):

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 2: Chọn lệnh Insert trong nhóm Cells trên dải lệnh Home:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

→ Em sẽ được kết quả:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 3: Thực hiện lại các bước đối với hàng 3, em sẽ được kết quả:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 4: Đưa con trỏ chuột vào biểu bên dưới hàng cần tăng hoặc giảm độ rộng. Kéo thả chuột lên trên để giảm độ rộng (hoặc xuống dưới để tăng độ rộng), em sẽ được kết quả:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

c) Trong các ô của cột G (Điểm trunh bình) đã có công thức tính điểm trung bình của từng học sinh. Hãy kiểm tra công thức trong các ô đó để biết sau khi chèn thêm một cột, công thức có còn đúng không? Nếu không hãy điều chỉnh lại cho đúng.

- Trong cột G, ô G5 =(C5+E5+F5)/3

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

→ Công thức trong các ô của cột G bị sai sau khi chèn thêm một cột.

→ Em phải sửa lại công thức của cột G thành G5 =(C5+D5+E5+F5)/4 và sao chép công thức để sửa lại cho tất cả các ô của cột G cho đúng:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

d) Di chuyển dữ liệu trong các cột thích hợp để có trang tính hình 1.55b. Lưu bảng tính của em.

- Bước 1: Tạo 1 cột mới trước cột G:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 2: Chọn tất cả dữ liệu trong cột D:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 3: Trong dải lệnh Home , chọn lệnh

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50
trong nhóm Clipboard .

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 4: Chọn ô G4:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 5: Chọn

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50
trong nhóm Clipboard .

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

→ Em sẽ được kết quả:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 6: Xóa cột D:

    + 6.1: Chọn cột D:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

    + 6.2: Chọn lệnh Delete trong nhóm Cells trên dải lệnh Home :

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

→ Em sẽ được kết quả như yêu cầu đề bài:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 7: Lưu trang tính:

Mở bảng chọn File , chọn

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50
để lưu thay đổi cuối cùng trong tệp bảng tính:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

Bài 2 trang 55 Tin học lớp 7: Tìm hiểu các trường hợp tự điều chỉnh của công thức khi chèn thêm cột mới.

Tiếp tục sử dụng bảng tính Bang_diem_lop_em.

a) Di chuyển dữ liệu trong cột D (Vật lí) tạm thời sang một cột khác và xóa cột D. Sử dụng hàm thích hợp để tính điểm trung bình ba môn học (Toán, Ngữ văn, Tin học) của bạn đầu tiên trong ô F5 và sao chép công thức để tính điểm trung bình của các bạn còn lại.

b) Chèn thêm cột mới vào sau cột C (Toán) và sao chép dữ liệu từ cột lưu tạm thời (Vật lí) vào cột mới được chèn thêm. Kiểm tra công thức trong cột Điểm trung bình có còn đúng không? Từ đó hãy rút ra kết luận thêm về ưu điểm của việc sử dụng hàm thay vì sử dụng công thức.

c) Chèn thêm cột mới vào trước cột G (Điểm trung bình) và nhập dữ liệu (Công nghệ) để có trang tính như hình 1.55c. Kiểm tra tính đúng đắn của công thức trong cột tính điểm trung bình và chỉnh sửa công thức cho phù hợp. Hãy rút ra kết luận khi nào chèn thêm cột mới, công thức vẫn đúng.

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

d) Đóng bảng tính, nhưng không lưu các thay đổi.

Trả lời:

a)

1. Di chuyển dữ liệu trong cột D (Vật lí) tạm thời sang một cột khác và xóa cột D:

- Bước 1: Chọn tất cả dữ liệu trong cột D:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 2: Trong dải lệnh Home , chọn lệnhtrong nhóm Clipboard .

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 3: Chọn ô H4 và chọntrong nhóm Clipboard :

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

→ Em sẽ được kết quả:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 4: Xóa cột D:

    + 4.1: Chọn cột D:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

    + 4.2: Chọn lệnh Delete trong nhóm Cells trên dải lệnh Home :

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

→ Em sẽ được kết quả:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

2. Sử dụng hàm thích hợp để tính điểm trung bình ba môn học (Toán, Ngữ văn, Tin học) của bạn đầu tiên trong ô F5 và sao chép công thức để tính điểm trung bình của các bạn còn lại.

- Bước 1: Xác định hàm thích hợp: Để tính điểm trung bình ba môn học em sẽ sử dụng hàm AVERAGE

F5 = AVERAGE(C5,D5,E5,G5)

- Bước 2: Sao chép công thức để tính điểm trung bình của các bạn còn lại:

    + 2. 1: Chọn ô F5, trong dải lệnh Home , chọn lệnh

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50
trong nhóm Clipboard .

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

    + 2.2: Chọn ô F6, chọntrong nhóm Clipboard .

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

→ Em sẽ được kết quả của ô F6:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

    + 2.3: Thực hiện lại các bước từ 2.1 đến 2.3 cho ô F7 đến F9, em sẽ được kết quả điểm trung bình cho các học sinh còn lại:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

b) Chèn thêm cột mới vào sau cột C (Toán) và sao chép dữ liệu từ cột lưu tạm thời (Vật lí) vào cột mới được chèn thêm. Kiểm tra công thức trong cột Điểm trung bình có còn đúng không? Từ đó hãy rút ra kết luận thêm về ưu điểm của việc sử dụng hàm thay vì sử dụng công thức.

- Bước 1: Nháy chuột vào cột D:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 2: Chọn lệnh Insert trong nhóm Cells trên dải lệnh Home :

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 3: Chọn tất cả dữ liệu trong cột G(Vật lí), trong dải lệnh Home , chọn lệnhtrong nhóm Clipboard .

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 4: Chọn ô D4 và chọntrong nhóm Clipboard :

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

→ Em sẽ được kết quả:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 5: Quan sát công thức trong cột Điểm trung bình:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

Em thấy điểm trung bình của học sinh thứ 1 là G5 =AVERAGE(C5,E5,F5,H5)

Ban đầu điểm trung bình của học sinh thứ 1 là F5 = AVERAGE(C5,D5,E5,G5)

→ Kết luận: Thêm một ưu điểm của việc sử dụng hàm thay vì sử dụng công thức là khi sử dụng hàm kết quả vẫn đúng sau khi chèn, xóa cột vì công thức sẽ tự động cập nhật lại. Còn sử dụng công thức kết quả sẽ bị sai do công thức không thể tự động cập nhật lại sau các thao tác chèn, xóa cột.

c) Chèn thêm cột mới vào trước cột G (Điểm trung bình) và nhập dữ liệu (Công nghệ) để có trang tính như hình 1.55c. Kiểm tra tính đúng đắn của công thức trong cột tính điểm trung bình và chỉnh sửa công thức cho phù hợp. Hãy rút ra kết luận khi nào chèn thêm cột mới, công thức vẫn đúng.

- Bước 1: Nháy chuột vào cột G:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 2: Chọn lệnh Insert trong nhóm Cells trên dải lệnh Home :

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 3: Nhập dữ liệu còn thiếu:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 4: Kiểm tra tính đúng đắn của công thức trong cột tính điểm trung bình:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

→ Công thức tính điểm trung bình chưa đúng do thiếu điểm của môn Công nghệ.

- Bước 5: Sửa lại:

    + 5.1: Sửa H5 =AVERAGE(C5,E5,F5,I5,G5)

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

    + 5.2: Sao chép công thức của H5 và áp dụng cho các ô khác trong cột H:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

→ Kết luận: Khi thay đổi vị trí các cột nhưng không làm thay đổi thành phần của hàm, việc tính toán bằng hàm vẫn cho kết quả đúng. Còn khi thay đổi vị trí các cột nhưng làm thay đổi thành phần của hàm, công thức không còn đúng nữa.

d) Đóng bảng tính, nhưng không lưu các thay đổi.

Nháy chuột vào nút

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50
ở góc trên bên phải cửa sổ Excel để đóng cửa sổ:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

Cửa sổ mới hiện ra, nháy chuột chọn Don’t Save để không lưu lại các thay đổi:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

Bài 3 trang 56 Tin học lớp 7: Thực hành sao chép và di chuyển công thức và dữ liệu

a) Tạo trang mới với nội dung sau đây (hình 1.56):

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

b) Sử dụng hàm hoặc công thức thích hợp trong ô D1 để tính tổng các số trong các ô A1, B1 và C1.

c) Sao chép công thức trong ô D1 vào các ô: D2; E1; E2 và E3. Quan sát các kết quả nhận được và giải thích. Di chuyển công thức trong ô D1 vào ô G1 và công thức trong ô D2 vào ô G2. Quan sát các kết quả nhận được và rút ra nhận xét của em.

d) Ta nói rằng sao chép nội dung của một ô (hay một khối) vào một khối nghĩa là sau khi chọn các ô và nháy chuột vào lệnh, ta chọn khối đích trước khi nháy chuột vào lệnh.

    + Sao chép nội dung ô A1 vào khối H1:J4;

    + Sao chép khối A1:A2 vào các khối sau: A5:A7; B5:B8; C5:C9.

Quan sát các kết quả nhận được và rút ra nhận xét của em.

Trả lời:

a) Nháy đúp chuột ở biểu tượngtrên màn hình khởi động của Windows để khởi động Excel:

Điền các nội dung theo yêu cầu đề bài vào các ô tính:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

b) Để tính tổng, em có thể dùng hàm SUM:

D1=SUM(A1:C1)

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

hoặc dùng công thức: D1=A1+B1+C1

c) 1. Sao chép công thức trong ô D1 vào các ô: D2; E1; E2 và E3. Quan sát các kết quả nhận được và giải thích.

- Sao chép công thức trong ô D1 vào ô D2:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Sao chép công thức trong ô D1 vào ô E1:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Sao chép công thức trong ô D1 vào ô E2:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Sao chép công thức trong ô D1 vào ô E3:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

→ Kết quả:

D2 =SUM(A2:C2) = 15

E1 =SUM(B1:D1) = 11

E2 =SUM(B2:D2) = 26

E3 =SUM(B3:D3) = 0

→ Giải thích: ô E3 có kết quả bằng 0 do các ô B3 và D3 chưa có dữ liệu, nếu nhập dữ liệu cho 2 ô B3 và D3 ô E3 sẽ có kết quả khác 0.

2. Di chuyển công thức trong ô D1 vào ô G1 và công thức trong ô D2 vào ô G2. Quan sát các kết quả nhận được và rút ra nhận xét của em.

- Di chuyển công thức trong ô D1 vào ô G1:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Di chuyển công thức trong ô D2 vào ô G2:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

→ Kết quả:

G1 =SUM(A1:C1) = 6

G2 =SUM(A2:C2) = 15

→ Nhận xét: Khi sử dụng bảng tính để tính toán, ta nên sử dụng hàm và địa chỉ ô để tính toán vì khi sao chép và di chuyển dữ liệu sẽ được tự động cập nhật theo.

d) 1. Sao chép nội dung ô A1 vào khối H1:J4:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

→ Nhận xét: Dữ liệu của ô A1 được sao chép vào từng ô trong khối H1:J4.

2. Sao chép khối A1:A2 vào các khối sau: A5:A7; B5:B8; C5:C9:

- Sao chép khối A1:A2 vào khối A5:A7:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

→ Nhận xét: Dữ liệu chỉ gán vào hai ô A5 và A6 tương ứng với A1, A2.

- Sao chép khối A1:A2 vào khối B5:B8:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

→ Nhận xét: Dữ liệu được sao chép vào đủ các ô lần lượt là 1,4,1,4 tương ứng với dữ liệu của A1, A2 lặp lại 2 lần.

- Sao chép khối A1:A2 vào khối C5:C9:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

→ Nhận xét: Dữ liệu chỉ gán vào 2 ô C5 và C6 tương ứng với A1, A2.

Bài 4 trang 56 Tin học lớp 7: Thực hành chèn và điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng

Mở bảng tính So_theo_doi_the_luc đã được lưu trong Bài thực hành 2. Thực hiện các thao tác chèn thêm hàng, thêm cột, điều chỉnh các hàng và cột để có trang tính tương tự như hình 1.57 dưới đây (thêm các cột Địa chỉ và Điện thoại vào sau cột Họ và tên).

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

Nhập dữ liệu vào các cột vừa chèn thêm và lưu bảng tính.

Trả lời:

- Bước 1: Để mở bảng tính có tên So_theo_doi_the_luc , em mở thư mục lưu tệp và nháy đúp chuột trên biểu tượng của tệp:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 2: Nháy chuột chọn cột sau cột muốn thêm (Đầu tiên thêm cột C: Địa chỉ):

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 3: Chọn lệnh Insert trong nhóm Cells trên dải lệnh Home :

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 4: Thực hiện lại từ bước 1 → 3 đối với cột Điện thoại:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 5: Nhập dữ liệu vào các ô tính:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 6: Nháy đúp chuột trên vạch phân cách cột để điều chỉnh độ rộng cột vừa khít với dữ liệu có trong cột:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 7: Chèn thêm hàng (tương tự như cột):

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50

- Bước 8: Dùng con trỏ

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50
kéo thả để các hàng và cột có độ rộng như ý:

- Bước 9: Lưu trang tính:

Mở bảng chọn File , chọnđể lưu thay đổi cuối cùng trong tệp bảng tính:

Bài tập thực hành 4 Tin học 7 trang 50