Khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là công tác phân bổ giá trị của tài sản cố định (nguyên giá tài sản cố định) vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng bình thường của tài sản cố định đó. Kế toán sử dụng các phương pháp khác nhau để tiến hành trích khấu hao TSCĐ cho các doanh nghiệp khác nhau. Thường thì phương pháp khấu hao theo đường thẳng là phương pháp được sử dụng phổ biến. 1. Công thức tính khấu hao tài sản cố định (KH TSCĐ)Mức trích khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ/ số năm trích khấu hao Mức trích khấu hao tháng = Mức trích khấu hao năm/12 Mức khấu hao kỳ cuối cùng = Nguyên giá – khấu hao luỹ kế Trong đó: Nguyên giá tài sản cố định mua mới = giá mua + chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử,… Số năm trích khấu hao của tài sản cố định được quy định tại Phụ lục 1 của thông tư số 45/2013/TT-BTC. Bạn đọc tải về và xem khung thời gian trích khấu hao các loại TSCĐ mới nhất tại đây. Khấu hao luỹ kế là tổng giá trị tài sản cố định đã tính khấu hao từ khi bắt đầu tính KH. 2. Ví dụ về tính và trích khấu hao TSCĐ (ví dụ 1) Doanh nghiệp X mua mới 100% 1 tài sản cố định, giá mua chưa có thuế GTGT trên hoá đơn là 120 triệu đồng, các chi phí liên quan để đưa tài sản cố định này vào trạng thái sẵn sàng sử dụng vào ngày 1/1/2013 là 3 triệu đồng tiền vận chuyển, 2 triệu đồng tiền lắp đặt chạy thử. Thời gian sử dụng dự kiến xác định theo quy định hiện hành là 10 năm. Như vậy: Nguyên giá TSCĐ = 115 triệu + 3 triệu + 2 triệu = 120 triệu đồng Mức trích khấu hao năm = 120 triệu : 10 năm = 12 triệu đồng/năm Mức khấu hao tháng = 12 triệu : 12 tháng = 1 triệu đồng/tháng Lưu ý: Trường hợp nguyên giá hoặc thời gian trích khấu hao TSCĐ thay đổi, DN phải xác định lại mức trích khấu hao định kỳ hàng tháng dựa trên giá trị còn lại của tài sản cố định đó tại thời điểm phát sinh sự thay đổi. Trường hợp nguyên giá TSCĐ thay đổi: Kế toán xác định lại nguyên giá do có sự thay đổi (ví dụ nâng cấp tài sản cố định) Giá trị còn lại = nguyên giá mới – khấu hao luỹ kế 3. Ví dụ 2 Cũng với TSCĐ đã trích khấu hao ở trên từ ngày 1/1/2013, sau 5 năm DN tiến hành nâng cấp lại TSCĐ đó với tổng chi phí bỏ ra là 30 triệu, thời gian sử dụng được tiếp tục đánh giá là 6 năm, nâng cấp hoàn thành đưa tài sản vào sử dụng ngày 1/1/2018. Như vậy: Nguyên giá mới của TSCĐ = 120 triệu +30 triệu = 150 triệu đồng Giá trị khấu hao luỹ kế = 12 triệu/năm * 5 năm = 60 triệu đồng Giá trị còn lại = 150 triệu – 60 triệu = 90 triệu đồng Mức khấu hao năm = 90 triệu : 6 năm = 15 triệu đồng/năm Mức khấu hao tháng = 15 triệu :12 tháng = 1.250.000 đồng/tháng Lưu ý: chi phí bỏ ra để sửa chữa TSCĐ không được ghi tăng nguyên giá TSCĐ mà hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Trường hợp thời gian trích khấu hao TSCĐ thay đổi: Công thức xác định thời gian trích khấu hao TSCĐ còn lại: T = T2 * (1 – t1/T1) Mức trích KH năm =Giá trị còn lại /T Mức trích KH tháng = T/12 Trong đó: T: thời gian tính khấu hao còn lại của TSCĐ T1: thời gian tính khấu hao của TSCĐ tại thời điểm ban đầu T2: thời gian tính khấu hao của TSCĐ sau khi có thay đổi t1: thời gian đã trích khấu hao TSCĐ thực tế 4. Ví dụ về sự thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ (ví dụ 3): Doanh nghiệp X sử dụng 1 TSCĐ, nguyên giá là 700 triệu đồng từ ngày 1/1/2011. Thời gian trích khấu hao ban đầu là 10 năm (theo thông tư 203/2009/TT-BTC). Đến hết ngày 31/12/2012 tài sản cố định này sử dụng được 2 năm. Giá trị khấu hao (KH) luỹ kế = (700 triệu : 10 năm) * 2 năm = 140 triệu đồng Giá trị còn lại = 700 triệu – 140 triệu = 560 triệu đồng Năm 2013, thông tư mới ra đời (thông tư 45/2013/TT-BTC) thay thế cho thông tư cũ (thông tư 203/2009/TT-BTC) thì thời gian trích khấu hao được xác định lại là 15 năm. Như vậy: Thời gian KH còn lại của TSCĐ=15 năm*(1- 2 năm/10 năm)=12 năm Mức KH năm= 560 triệu /12 năm = 46.666.667 đồng/năm Mức KH tháng = 46.666.667/12 tháng = 3.888.889 đồng/tháng Vậy, từ ngày 1/1/2013 đến hết ngày 31/12/2024, DN tiến hành trích KH đối với tài sản cố định này vào chi phí sản xuất kinh doanh mỗi tháng là 3.888.889 đồng.
4 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tài sản cố định có đáp án lời giải Một số mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tài sản cố định có đáp án lời giải Bài viết dưới đây Ketoanhn.org xin tổng hợp 4 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tài sản cố định có đáp án lời giải các bạn cùng tham khảo nhé. Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tài sản cố định 1: Có tài liệu về TSCĐ tại một Công ty trong tháng 6/N ( 1.000 đồng ):
– Nhà xưởng sản xuất : 300.000 , thờ gian sử dụng 10 năm: – Thiết bị sản xuất : 360.000, thời gian sử dụng 5 năm. – Bằng sáng chế : 600.000, thời gian khai thác 5 năm.
300.000 ; giá trị hao mòn lũy kế 55.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 320.000, tương ứng 21% quyền kiểm soát.
Yêu cầu:
-Tháng 5/N không có biến động tăng giảm TSCĐ
7.000, quản lý DN 10.000.
Giải 1.Định khoản các nghiệp vụ nêu trên: 1) Nợ TK 211: 660.000 -2111: 300.000 -2112 : 360.00 Nợ TK 213 ( 2133) : 600.000 -Có TK 411 (V): 1.260.000 2a) Nợ TK 211( 2112) : 300.000 Nợ TK 213( 2138) : 105.600 Nợ TK 133( 1332) : 20.280 -Có TK 331( K) : 425.880 2b) Nợ TK 331( K) : 425.880 -Có TK 341: 212.940 -Có TK 112: 212.940 2c) Nợ TK 211 ( 2113) : 12.000 Nợ TK 133( 1332) : 600 -Có TK 141 : 12.600 2d) Nợ TK 414 : 204.660 -Có TK 411: 204.600 3a) Nợ TK 001 : 240.000 3b) Nợ TK 641 ( 6417): 15.000 Nợ TK 133( 1331) : 1.500 -Có TK 311 : 16.500 4a) Nợ TK 214( 2141) : 48.00 -Có TK 211 ( 2112): 48.000 4b) Nợ TK 811: 5.000 -Có TK 111: 5.000 4c) Nợ TK 152( phế liệu) : 10.000 -Có TK 711: 10.000 Nợ TK 223 (B): 320.000 Nợ TK 214( 2141) : 55.000 -Có TK 711: 75.000 -Có TK 211( 2112): 300.000 5a) Nợ TK 211( 2114) : 300.000 Nợ TK 133( 1332) : 15.000 -Có TK 112: 315.000 5b) Nợ TK 211( 2114): 2.000 Nợ TK 133 ( 1332) : 100 -Có TK 111: 2.100 6a) Nợ TK 211(2111) : 1.000.800 -Có TK 241( 2412) : 1.000.800 6b) Nợ TK 441: 1.000.800 -Có TK 411 : 1.000.800 7a) Nợ TK 241( 2413) : 180.000 Nợ TK 133( 1332): 9.000 -Có TK 331 ( V) : 189.000 7b) Nợ TK 211( 2111): 180.000 -Có TK 214(2143): 180.000 8a) Nợ TK 241( 2412) : 54.000 Nợ TK 133 ( 1331): 2.700 -Có TK 331 ( W): 56.700 8b) Nợ TK 335: 54.000 -Có TK 241( 2413): 54.000 8c) Nợ TK 627: 4.000 -Có TK 335: 4.000 Yêu cầu 2: Mức khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 6/N tại:
Mức khấu hao TSCĐ giảm trong tháng 6/N tại:
Mức khấu hao tài sản cố định trích trong tháng 7/N:
4.000 – 2.500 = 8.500
10.000 + 3.775 + 4170 = 17.945 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tài sản cố định 2: Có tài liệu tại 1 Doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong quý 1 năm N như sau: (đơn vị tính: đồng) Mua 1 máy móc thiết bị của công ty A bằng quỹ đầu tư phát triển giá mua chưa tính thuế GTGT: 100.000.000, thuế suất thuế GTGT: 10%. Chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt: 8.000.000 Rút TGNH thanh toán tiền mua TSCĐ trên, biết rằng do thanh toán tiền trước thời hạn quy định nên DN được hưởng chiết khấu thanh toán: 1.000.000 Mua 1 xe ca để đưa rước công nhân giá mua chưa thuế GTGT: 50.000.000, thuế suất thuế GTGT: 10%. DN đã thanh toán tiền cho đơn vị bán bằng chuyển khoản. Mua 1 số TSCĐ phục vụ cho công tác quản lý giá thanh toán theo hóa đơn GTGT chưa tính thuế: 22.000.000, đã thanh toán bằng tiền mặt Vay dài hạn ngân hàng để mua sắm 1 phương tiện vận tải phục vụ cho sản xuất theo hóa đơn GTGT chưa tính thuế: 280.000.000, thuế GTGT 28.000.000 Mua 1 TSCĐ phục vụ sản xuất bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản theo phương thức trả chậm trong 6 tháng giá mua trả tiền ngay (chưa tính thuế và lãi): 240.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%, lãi trả chậm: 2.400.000 Trong quý 1, thực thanh toán tiền mua TSCĐ trên cho người bán bằng TGNH, đồng thời phân bổ lãi trả chậm vào chi phí theo từng kỳ thanh toán. Khóa học Kế toán tổng hợp thực hành Giảm 980,000₫ Đăng ký ngay! Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên Cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ và ghi sổ sách các tài khoản liên quan Bài giải:
Định khoản Nợ TK 2112: 100.000.000 Nợ TK 1332: 10.000.000 Có TK 331A: 110.000.000 Nợ TK 2112: 8.000.000 Có TK 111: 8.000.000 Nợ TK 414: 108.000.000 Có TK 411: 108.000.000 Bộ chứng từ: Định khoản 1 + Chứng từ kế toán: phiếu kế toán + Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận tài sản, phiếu xuất kho bên bán, thẻ tài sản cố định Định khoản 2 + Chứng từ kế toán: phiếu chi + Chứng từ gốc: hóa đơn bán hàng Ghi sổ kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 2112, 1332, 111 + Sổ chi tiết 331A
Định khoản Nợ TK 331A: 110.000.000 Có TK 515: 1.000.000 Có TK 112: 109.000.000 Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: giấy báo nợ kế toán lập, phiếu kế toán + Chứng từ gốc: hóa đơn, giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng Ghi sổ kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ chi tiết 331A + Sổ cái TK 331, 515, 112
Định khoản Nợ TK 2113: 50.000.000 Nợ TK 1332: 5.000.000 Có TK 112: 55.000.000 Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: giấy báo nợ kế toán lập + Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận tài sản, phiếu xuất kho bên bán, thẻ tài sản cố định, giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng Ghi sổ kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 2113, 1332, 112
Định khoản Nợ TK 211: 32.000.000 Có TK 111: 32.100.000 Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: phiếu chi + Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận tài sản, phiếu xuất kho bên bán, thẻ tài sản cố định Ghi sổ kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ chi tiết 152A, 331M + Sổ cái TK 152, 133, 111, 331
Định khoản Nợ TK 2112: 280.000.000 Nợ TK 1332: 28.000.000 Có TK 331B: 308.000.000 Nợ TK 331B: 308.000.000 Có TK 3411: 308.000.000 Bộ chứng từ: Định khoản 1 + Chứng từ kế toán: phiếu kế toán + Chứng từ gốc: hợp đồng vay, giấy nhận nợ Định khoản 2 + Chứng từ kế toán: phiếu kế toán + Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận tài sản, phiếu xuất kho bên bán, thẻ tài sản cố định Ghi sổ kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 2112, 1332, 331, 3411 + Sổ chi tiết 331B
Trong quý 1, thực thanh toán tiền mua TSCĐ trên cho người bán bằng TGNH, đồng thời phân bổ lãi trả chậm vào chi phí theo từng kỳ thanh toán. Định khoản Nợ TK 211: 240.000.000 Nợ TK 1332: 24.000.000 Nợ TK 2421: 2.400.000 Có TK 331A: 266.400.000 Nợ TK 331A: 266.400.000 Có TK 112: 266.400.000 Nợ TK 635: 400.000 (= 2.400.000/6) Có TK 242: 400.000 Nợ TK 441: 266.400.000 Có TK 411: 266.400.000 Bộ chứng từ: Định khoản 1 + Chứng từ kế toán: phiếu kế toán + Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận tài sản, phiếu xuất kho bên bán, thẻ tài sản cố định Định khoản 2 + Chứng từ kế toán: giấy báo nợ kế toán lập + Chứng từ gốc: hóa đơn, giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng Định khoản 3 + Chứng từ kế toán: phiếu kế toán + Chứng từ gốc: bảng phân bổ chi phí trả trước Ghi sổ kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 211, 1332, 331, 242, 635, 411, 441 + Sổ chi tiết 331A Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tài sản cố định 3: Có 1 tài liệu tại 1 Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ hạch toán như sau. (đơn vị tính: đồng) Thanh lý 1 TSCĐ đã hư hỏng có nguyên giá 86 triệu, đã hao mòn 85 triệu. Chi phí tổ chức thanh lý bằng tiền mặt 300 ngàn đồng. Kết quả thanh lý thu được 1 số phế liệu thu hồi bán bằng tiền mặt: 2.2 triệu. Sửa chữa thường xuyên 1 số MMTB dùng ở phân xưởng sản xuất với chi phí sửa chữa thực tế phát sinh gồm: + Phụ tùng thay thế: 2.2 triệu + Các vật liệu khác: 600 ngàn đồng + Chi phí khác bằng tiền mặt: 1 triệu đồng
+ Phát hiện mất 1 TSCĐ hữu hình đang sử dụng ở bộ phận sản xuất có nguyên giá 136 triệu, đã khấu hao: 126 triệu, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý. + Phát hiện thừa 1 TSCĐ đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, do kế toán quên chưa ghi sổ kế toán, biết TS này có nguyên giá 60 triệu, thời gian sử dụng 4 năm, đã phục vụ vận chuyển sản phẩm tiêu thụ được 1 tháng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên Cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ và ghi sổ sách các tài khoản liên quan Bài giải: 1.Thanh lý 1 TSCĐ đã hư hỏng có nguyên giá 86 triệu, đã hao mòn 85 triệu. Chi phí tổ chức thanh lý bằng tiền mặt 300 ngàn đồng. Kết quả thanh lý thu được 1 số phế liệu thu hồi bán bằng tiền mặt bao gồm thuế GTGT 10%: 2.2 triệu. Định khoản Nợ TK 811: 1.000.000 Nợ TK 214: 85.000.000 Có TK 211: 86.000.000 Nợ TK 811: 300.000 Có TK 111: 300.000 Nợ TK 111: 2.200.000 Có TK 711: 2.000.000 Có TK 133: 200.000 Bộ chứng từ: Định khoản 1 + Chứng từ kế toán: phiếu kế toán + Chứng từ gốc: hóa đơn, biên bản thanh lý tài sản Định khoản 2 + Chứng từ kế toán: phiếu chi + Chứng từ gốc: hóa đơn Định khoản 3 + Chứng từ kế toán: phiếu thu + Chứng từ gốc: hóa đơn Ghi sổ kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 2112, 1332, 111 + Sổ chi tiết 331A
+ Phụ tùng thay thế: 2.2 triệu + Các vật liệu khác: 600 ngàn đồng + Chi phí khác bằng tiền mặt: 1 triệu đồng Định khoản Nợ TK 627: 3.800.000 Có TK 1534: 2.200.000 Có TK 152: 600.000 Có TK 111: 1.000.000 Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: phiếu kế toán, phiếu chi + Chứng từ gốc: hóa đơn Ghi sổ kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 627, 1534, 152, 111
+ Phát hiện mất 1 TSCĐ hữu hình đang sử dụng ở bộ phận sản xuất có nguyên giá 136 triệu, đã khấu hao: 126 triệu, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý. + Phát hiện thừa 1 TSCĐ đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, do kế toán quên chưa ghi sổ kế toán, biết TS này có nguyên giá 60 triệu, thời gian sử dụng 4 năm, đã phục vụ vận chuyển sản phẩm tiêu thụ được 1 tháng. Định khoản Nợ TK 214: 126.000.000 Nợ TK 1381: 10.000.000 Có TK 211: 136.000.000 Nợ TK 211: 60.000.000 Có TK 214: 1.250.000 Có TK 3381: 58.750.000 Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: phiếu kế toán + Chứng từ gốc: biên bản kiểm kê TSCĐ Ghi sổ kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 214, 1381, 211, 214, 3381
Định khoản Nợ TK 334: 10.000.000 Có TK 1381: 10.000.000 Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: phiếu kế toán + Chứng từ gốc: biên bản xử lý thiếu TSCĐ Ghi sổ kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 334, 1381 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tài sản cố định 4: Bài 3: Có 1 tài liệu tại 1 Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 03/N hạch toán như sau. (đơn vị tính: đồng)
Giá mua phải trả người bán 2.000 USD, tỷ giá 22.600 VND/USD Thuế suất thuế nhập khẩu: 40% Chi phí vận chuyển TS chi bằng tiền mặt: 5 triệu Thuế suất thuế GTGT MMTB nhập khẩu: 10% Thời gian khấu hao 10 năm
Chi phí cài đặt, chạy thử phần mềm chi bằng tiền mặt: 500 ngàn đồng.
Yêu cầu: Định khoản, tính khấu hao cuối tháng Cho biết bộ chứng từ và ghi sổ sách kế toán các nghiệp vụ phát sinh
+ Giá mua phải trả người bán 2.000 USD, tỷ giá 22.600 VND/USD + Thuế suất thuế nhập khẩu: 40% + Chi phí vận chuyển TS chi bằng tiền mặt: 5 triệu + Thuế suất thuế GTGT MMTB nhập khẩu: 10% Định khoản Nợ TK 211: 63.280.000 Có TK 3333: 18.080.000 (=2.000×22.600×40%) Có TK 331: 45.200.000 (=2.000×22.600) Nợ TK 1331: 6.328.000 Có TK 33312: 6.328.000 Nợ TK 211: 5.000.000 Có TK 111: 5.000.000 Cuối tháng tính khấu hao: =(63.280.000+5.000.000)/(10×12)=569.000 Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: phiếu kế toán, phiếu chi + Chứng từ gốc: tờ khai hải quan, sales contract, commercial invoice, packing list, bill of lading, C/O (chứng nhận xuất xứ),… Ghi sổ kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 211, 331, 3333, 133, 33312, 111
+ Chi phí cài đặt, chạy thử phần mềm chi bằng tiền mặt: 500 ngàn đồng. + Thời gian khấu hao 5 năm Định khoản Nợ TK 2135: 30.000.000 Nợ TK 1332: 3.000.000 Có TK 141: 33.000.000 Nợ TK 211: 500.000 Có TK 111: 500.000 Nợ TK 414: 30.500.000 Có TK 411: 30.500.000 Cuối tháng tính khấu hao: =((30.000.000+500.000)×22)/(5×12×31)=360.752,7 Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: phiếu kế toán, phiếu chi + Chứng từ gốc: Hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao hàng, phiếu xuất kho, thẻ TSCĐ Ghi sổ kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 2135, 1332, 141, 111, 414, 411
Định khoản Nợ TK 811: 80.000.000 Nợ TK 214: 80.000.000 Có TK 211: 160.000.000 Nợ TK 112: 121.000.000 Có TK 711: 110.000.000 Có TK 3331: 11.000.000 Nợ TK 811: 2.000.000 Có TK 111: 2.000.000 Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: giấy báo có kế toán lập, phiếu chi + Chứng từ gốc: Hợp đồng, hóa đơn, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ, giấy báo có ngân hàng, sổ phụ ngân hàng Ghi sổ kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 811, 214, 211, 112, 711, 3331, 111 Xem thêm: 3 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tiền lương có lời giải đáp án Trên đây là bài viết 4 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tài sản cố định có đáp án lời giải. Nếu bạn cần tìm hiểu thêm về kế toán tài sản cố định cùng như nghiệp vụ kế toán có thể tham gia một khóa học kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn thực đỏ ngắn hạn cấp tốc giúp học viên lấy kinh nghiệm đi làm kế toán tại doanh nghiệp do Trung tâm kế toán Hà Nội tổ chức. Thời gian học trong 3 tháng Hotline hỗ trợ: 0974 975 029 – 0941 900 994 (Hỗ trợ 24/7) Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/ Bài viết liên quan:Leave a Comment |