Bài tập toán lớp 3 trang 87

Có 24 bạn nam và 21 bạn nữ, các bạn đứng xếp thành 5 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn

Có 24 bạn nam và 21 bạn nữ, các bạn đứng xếp thành 5 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn

Bài 3 trang 87 VBT Toán 3 Tập 1: Có 24 bạn nam và 21 bạn nữ, các bạn đứng xếp thành 5 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn?

Quảng cáo

Tóm tắt

Lời giải:

Tổng số bạn nam và nữ là:

24 + 21 = 45 (bạn)

Số bạn có trong một hàng là:

45 : 5 = 9 (bạn)

Đáp số: 9 bạn

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo ngay Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 87 chính xác được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ nhất dưới đây.

Bài 158: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)

Giải Bài 158 trang 87 VBT Toán lớp 3 Tập 2

Bài 1 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: 

Điền > < =.....

69 245 ...... 69 260

73 500 ...... 73 499

60 000 ...... 59 000 + 1000

70 000 + 30 000 ...... 100 000

20 000 + 40 000 ...... 60 600

80 000 + 8000 ...... 80 900

Lời giải:

69 245 < 69 260

73 500 > 73 499

60 000 = 59 000 + 1000

70 000 + 30 000 = 100 000

20 000 + 40 000 < 60 600

80 000 + 8000 > 80 900

Bài 2 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) Số lớn nhất trong các số 72 350 ; 72 305 ; 72 503 ; 72 530 là:

A. 72 350

B. 72 305

C. 72 503

D. 72 530

b) Số bé nhất trong các số 58 624 ; 58 426 ; 58 462 ; 58 642 là:

A. 58 624

B. 58 426

C. 58 462

D. 58 642

Lời giải:

Chọn đáp án D

Chọn đáp án B

Bài 3 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: 

Các số 84 735 ; 74 835 ; 74 385 ; 85 347 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

Lời giải:

Các số 84 735 ; 74 835 ; 74 385 ; 85 347 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 74 385 ; 74 835 ; 84 735 ; 85 347.

Bài 4 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: 

Các số 67 032 ; 70 632 ; 72 630 ; 67 329 viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

Lời giải:

Các số 67 032 ; 70 632 ; 72 630 ; 67 329 viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 72 630 ; 70 632 ; 67 320 ; 67 032.

Bài 5 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Số liền sau cảu 9999 là: ...........

b) Số liền sau của 99 999 là: ............

c) Số liền trước của 50 000 là: ............

d) Số liền trước của 87 605 là: ............

Lời giải:

a) Số liền sau cảu 9999 là: 10 000.

b) Số liền sau của 99 999 là: 100 000.

c) Số liền trước của 50 000 là: 49 999.

d) Số liền trước của 87 605 là: 87 604.

►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Toán lớp 3 trang 87 Tập 2 Bài 158 đầy đủ file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Giải Toán lớp 3 trang 87: Chu vi hình chữ nhật có lời giải chi tiết giúp các bạn ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán lớp 3 sắp tới.

>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 3 trang 85, 86: Hình vuông

Giải Toán lớp 3 trang 87 tập 1

  • Công thức tính chu vi hình chữ nhật
  • Chu vi hình chữ nhật lớp 3 trang 87
    • Bài 1 Toán lớp 3 trang 87 tập 1
    • Bài 2 Toán lớp 3 trang 87 tập 1
    • Bài 3 Toán lớp 3 trang 87 tập 1
  • Bài tập tự luyện tính chu vi hình chữ nhật
  • Bài tập về Chu vi hình chữ nhật có đáp án

Công thức tính chu vi hình chữ nhật

Chu vi hình chữ nhật được hiểu là tổng độ dài các cạnh cộng lại với nhau, công thức tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2 theo công thức tính chu vi hình chữ nhật P = (a + b) x 2.

Quy tắc tính chu vi hình chữ nhật như sau: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.

Ta có công thức như sau:

P = (a + b) x 2

Trong đó:

P là chu vi hình chữ nhật

a là chiều dài hình chữ nhật

b là chiều rộng hình chữ nhật

Ví dụ: Hãy tính chu vi hình chữ nhật ABCD biết chiều dài hình chữ nhật là 5 cm; chiều rộng là 2 cm.

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(5 + 2) x 2 = 20 cm

Đáp số: 20 cm

Chu vi hình chữ nhật lớp 3 trang 87

Bài 1 Toán lớp 3 trang 87 tập 1

Tính chu vi hình chữ nhật có:

  • Chiều dài 10cm và chiều rộng 5cm
  • Chiều dài 2dm và chiều rộng 13cm

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Lời giải chi tiết:

Chu vi hình chữ nhật là:

(10 + 5 ) × 2 = 30 (cm)

(20 + 13) × 2 = 66 (cm)

Bài 2 Toán lớp 3 trang 87 tập 1

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35 m, chiều rộng 20m. Tính chu vi mảnh đất đó

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Lời giải chi tiết:

Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

(35 + 20) × 2 = 110 m

Bài 3 Toán lớp 3 trang 87 tập 1

Khoanh vào câu trả lời đúng

Bài tập toán lớp 3 trang 87

A. Chu vi hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật MNPQ

B. Chu vi hình chữ nhật ABCD bé hơn chu vi hình chữ nhật MNPQ

C. Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ

Lời giải:

Khoanh vào chữ C

Vì :

Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng:

(63 + 31) x 2 = 188 (m)

Chu vi hình chữ nhật MNPQ bằng:

(54 + 40 ) x 2 = 188 (m).

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 88 SGK Toán 3: Chu vi hình vuông

Bài tập tự luyện tính chu vi hình chữ nhật

Dưới đây là một số bài tập tính chu vi hình chữ nhật lớp 3 để các em tham khảo:

1. Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông cạnh 50m. Chiều dài bằng 70m. Tính chiều rộng hình chữ nhật.

2. Hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng hình chữ nhật bằng cạnh hình vuông có chu vi 100m. Tính chu vi hình chữ nhật đó?

3. Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 9cm. Biết chiều dài hình chữ nhật bằng 10cm. Diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?

4. Một hình chữ nhật có chiều dài 5dm8cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?

5. Một tờ giấy màu hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó biết diện tích hình chữ nhật bằng.

6. Một băng giấy hình chữ nhật có chiều rộng 8cm. Nếu tăng chiều rộng lên 3cm thì diện tích băng giấy tăng thêm. Tính diện tích thực của băng giấy.

7. Nếu giảm chiều dài của hình chữ nhật 5cm thì được một hình vuông có chu vi bằng 36cm2. Tính diện tích của hình chữ nhật.

8. Hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng hình chữ nhật bằng cạnh hình vuông có chu vi 100m. Chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu?

9. Một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật. Biết hình chữ nhật có chu vi bằng 56cm, chiều dài bằng 20cm. Tính diện tích hình vuông.

10. Biết chu vi một hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài hình chữ nhật đó gấp mấy lần chiều rộng?

Các em lưu ý khi tính chu vi hình chữ nhật thì hãy đảm bảo rằng các cạnh của hình chữ nhật phải cùng đơn vị đo, nếu là cm thì tất cả là cm, hoặc nếu là m thì tất cả phải dùng m. Trong trường hợp đề bài cho các đơn vị của hình chữ nhật khác nhau thì cần đổi về cùng đơn vị đo và sau đó mới thực hiện phép tính chu vi hình chữ nhật. Các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

Bài tập về Chu vi hình chữ nhật có đáp án

  • Lý thuyết Toán lớp 3: Hình chữ nhật. Chu vi hình chữ nhật
  • Bài tập Toán lớp 3 - Chu vi hình chữ nhật
  • Đề kiểm tra 15 phút môn Toán lớp 3: Chu vi hình chữ nhật - Chu vi hình vuông
  • Giải vở bài tập Toán 3 bài 84: Chu vi hình chữ nhật
  • Giải Toán lớp 3 trang 89: Luyện tập tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Giải Toán lớp 3 trang 87: Chu vi hình chữ nhật. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Hãy tham gia ngay chuyên mục Hỏi đáp các lớp. Đây là nơi kết nối học tập giữa các bạn học sinh với nhau, giúp nhau cùng tiến bộ trong học tập. Các bạn học sinh có thể đặt câu hỏi tại đây:

Bài tập toán lớp 3 trang 87
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - Đáp Truy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Hỏi đáp, thảo luận và giao lưu về Toán, Văn, Tự nhiên, Khoa học,... từ Tiểu Học đến Trung học phổ thông nhanh nhất, chính xác nhất.