Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo
On Th8 6, 2022

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 3 Nguyên tố hóa học Chân trời sáng tạo được Tip biên soạn tổng hợp các kiến thức cơ bản bám sát kiến thức nội dung Hóa 10 bài 3 CTST dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan có đáp án. Toàn bộ các câu hỏi sẽ giúp bạn đọc củng cố kiến thức cũng như nâng cao kĩ năng trả lời các dạng câu hỏi dành cho các bạn học sinh.

Ngoài ra, các em học sinh ôn tập lại các dạng bài tập SGK Chân trời sáng tạo Hóa Học 10 và SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo đầy đủ chi tiết sau đây:

  • Giải Hóa 10 Bài 3 Nguyên tố hóa học Chân trời sáng tạo

  • Cho các phát biểu sau:

    (1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

    (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.

    (3) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.

    (4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

    (5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.

    Số phát biểu không đúng là:

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn

Bắt đầu ngay

Xác nhận Quay lại Tiếp theo Kiểm tra kết quả Chia sẻ với bạn bè Xem đáp án Làm lại

Prev Post

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 8: Tập đọc – Đổi giày

Next Post

Hình nền vũ trụ cực đẹp cho iphone

Leave a comment

Để học tốt Hóa học lớp 10, loạt bài Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 và Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung từng bài học trong sgk Hóa học lớp 10.

Lời giải bài tập môn Hóa học 10 sách mới:

Bài 1: Một nguyên tử chỉ có 1 electron ở vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử có khối lượng là 5,01.10-24 gam. Số hạt proton và hạt nowtron trong hạt nhân nguyên tử này lần lượt là

A. 1 và 0.    B. 1 và 2.

C. 1 và 3.    D. 3 và 0.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Tổng số hạt n và p trong hạt nhân nguyên tử này là:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Nguyên tử có 1 electron ở lớp vỏ nguyên tử nên sẽ có 1 proton trong hạt nhân. Suy ra số hạt nowtron trong hạt nhân là 2.

Bài 2: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å.

a) Khối lượng riêng của nguyên tử crom là

A. 2,47 g/cm3.

B. 9,89 g/cm3.

C. 5,20 g/cm3.

D. 5,92 g/cm3.

b) Coi khối lượng của nguyên tử tập trung trong hạt nhân. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử crom là

A. 2,31.1011 kg/cm3.

B. 1,38.1014 kg/cm3.

C. 2,89.1010 kg/cm3.

D. 2,31.1013 kg/cm3.

Hiển thị đáp án

Đáp án: a/ B; b/ D

Coi nguyên tử crom là hình cầu, thể tích nguyên tử là

V=(4/3) πr3 = 8,78. 10-24 (cm3)

Vậy khối lượng riêng của nguyên tử là

D = m/V = (52.1,67.10-24)/(8,78. 10-24 ) = 9,89 (g/cm3)

Thực tế coi nguyên tử là một quả cầu rỗng, khối lượng tập trung ở hạt nhân.

Thể tích hạt nhân là : V = 4/3 πr3= 3,76.10-39 (cm3)

Vậy khối lượng riêng của hạt nhân là :

D = m/V = (52.1,67.10-27)/(3,76.10-39 ) = 2,31.10-13 (kg/cm3)

Bài 3: Bắn một chùm tia αđâm xuyên qua một mảnh kim loại. hỏi khi một hạt nhân bị bắn phá, có khoảng bao nhiêu hạt α đã đi xuyên qua nguyên tử? biết rằng đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.

A. 106. B. 107. C. 108. D. 109.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Khi bắn một chùm tia α qua 1 nguyên tử : các tia sẽ đi qua tiết diện ngang của nguyên tử và hạt nhân.

Tỉ lệ giữa tiết diện ngang của nguyên tử và hạt nhân là : (πd2)/(πd'2 )

Trong đó: d là đường kính của nguyên tử và d’ là đường kính hạt nhân. Tỉ lệ này bằng (104)2 = 108.

Vậy: khi có 1 tia α gặp hạt nhân thì có 108 hạt α đã đi xuyên qua nguyên tử.

Bài 4: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?

A. proton.      B. nơtron.

C. electron.      D. nơtron và electron

Hiển thị đáp án

Bài 5: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:

A. 78,26.1023 gam.      B. 21,71.10-24 gam.

C. 27 đvC.      D. 27 gam

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

mp = 13.1,6726.10-24 = 21,71.10-24 g

Bài 6: Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử NH4NO3 là

A. 5,418.1021      B. 5,4198.1022

C. 6,023.1022      D. 4,125.1021

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Số nguyên tử của phân tử NH4NO3 = 0,01.6,022.1022.(1 + 4 + 1 + 3) = 5,4198.1022

Bài 7: Kim loại crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử của crom là: (cho biết Cr: 52g/mol).

A. 1,52 A0      B. 1,52 nm

C. 1,25nm      D. 1,25A0

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

1 mol nguyên tử Cr chứa 6,022.1023 nguyên tử Cr

Vtinh thể = 52/7,19 = 7,23 (cm3)

Vnguyên tử Cr = 0,68.7,23/6,023.1023 = 8,16.10-24 cm3 = 4πR3/3

R = 1,25.10-8 cm = 1,25 A0

Bài 8: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:

A. 15,66.1024      B. 15,66.1021

C. 15,66.1022      D. 15,66.1023

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

nFe = 0,1 mol → số nguyên tử Fe = 0,1.6,023.1023 = 6,023.1022

Số hạt p = 26.6,023.1022 = 15,66.1023

Bài 9: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là

A. electron.     B. proton.

C. nơtron.      D. nơtron và electron.

Hiển thị đáp án

Bài 10: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?

A. proton.      B. nơtron.

C. electron.     D. nơtron và electron.

Hiển thị đáp án

Bài 1: Trong tự nhiên, một nguyên tử 86222Ra tự động phân rã ra một hạt nhân nguyên tử 24He và một hạt nhân nguyên tử X. X là

A. 86222Rn

B. 86136Rn

C. 88222Ra

D. 88134Ra

Hiển thị đáp án

Bài 2: Khi dung hạt 2048Ca bắn vào hạt nhân 95243Am thì thu được một hạt nhân siêu nặng, đồng thời có 3 nơtron bị tách ra. Cấu tạo hạt nhân nguyên tố siêu nặng này gồm

A. 176n và 115p.

B. 173n và 115p.

C. 115n và 176p.

D. 115n và 173p.

Hiển thị đáp án

Bài 3: Trong tự nhiên, oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Có bao nhiêu loại phân tử O2?

A. 3.    B. 6.    C. 9.    D. 12.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Các loại phân tử oxi là:

16O- 16O, 16O- 17O, 16O- 18O, 17O- 17O, 17O- 18O, 18O- 18O

Bài 4: Trong tự nhiên hidro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị 11H và 12H (còn gọi là đơteri, kí hiệu là D). Nước tự nhiên tồn tại dạng nước bán nặng (HOD) và nước thường (H2O). Để tách được 1 gam nước bán nặng cần lấy bao nhiêu gam nước tự nhiên? Cho biết nguyên tử khối của oxi là 16, nguyên tử khối của hidro là 1,008.

A. 17,86 gam.    B. 55,55 gam.

C. 125,05 gam.    D. 118,55 gam.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Gọi x là hàm lượng % về số nguyên tử 11H, vậy hàm lượng % về số nguyên tử của 12H là (100 – x).

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Tính ra x = 99,2%

Vậy cứ 1000 phân tử nước tự nhiên thì có 992 phân tử nước thường và 8 phân tử nước bán nặng.

Ta có MDOH = 19.

Vậy 1 gam nước bán nặng có 1/19 = 5,26.10-2 (mol).

Để tách được 5,26.10-2 mol nước bán nặng cần số mol nước tự nhiên là:

5,26. 10-2. 1000/8 = 6,58 (mol)

Mnước tự nhiên = 1,008.2 + 16 = 18,016.

Khối lượng nước cần dùng là: 6,58.18,016 = 118,55 (gam).

Bài 5: Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.

a) Trong tự nhiên có bao nhiêu loại phân tử XY?

A. 2    B. 4    C. 5    D. 6

b) Phân tử khối trung bình của XY là

A. 36,0.    B. 36,5.    C. 37,5.    D. 37,0.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

a) Các loại phân tử XY là: 35X – 1Y, 35X – 2Y, 37X – 1Y, 37X – 2Y

b) Nguyên tử khối trung bình của X :

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Nguyên tử khối trung bình Y là:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Phân tử khối trung bình của XY: 36,493 ≈ 36,5.

Bài 6: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần lượt là

A. Na, K.      B. K, Ca.

C. Mg, Fe.      D. Ca, Fe.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Ta có hệ:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Vậy, kim loại X là Ca, Y là Fe.

Bài 7: Cho các phát biểu sau:

(1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron.

(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.

(3). Trong nguyên tử số electron bằng số proton.

(4). Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.

(5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.

Số phát biểu đúng là

A. 1       B. 2

C. 3       D. 4

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Những phát biểu đúng là: (1) và (5)

Bài 8: Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau :

Đồng vị 24Mg 25Mg 26Mg
% 78,6 10,1 11,3

Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, thì số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị 24Mg và 26Mg lần lượt là:

A. 389 và 56       B. 56 và 389

C. 495 và 56       D. 56 và 495

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 24Mg, thì số nguyên tử tương ứng của 2 đồng vị còn lại là :

Số nguyên tử

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Số nguyên tử

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Bài 9: Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Số khối của đồng vị A của nguyên tố agon là? biết rằng nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98.

A. 37      B. 39

C. 40      D. 41

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Ta có:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Bài 10: Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X, Y lần lượt là

A. Fe và S      B. S và O

C. C và O      D. Pb và Cl

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là ZX , Y là ZY ; số nơtron (hạt không mang điện) của X là NX, Y là NY. Với XY2, ta có các phương trình:

tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178 → 2 ZX + 4 ZY + NX + 2NY = 178 (1)

số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 → 2 ZX + 4ZY - NX 2 NY = 54 (2)

số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12 → 4 ZY - 2 ZX = 12 (3)

→ ZY = 16; ZX = 26

Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh. XY2 là FeS2

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.