Show
BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG NGA I. Các đặc điểm của tính từ trong tiếng Nga II. Các đặc điểm biến đổi tính từ:
* Cách biến đổi tính từ đại diện ở các giống (giống đực, giống cái, giống trung): Chú ý: 1.Trọng âm không bao giờ rơi vào đuôi từ -ый của tính từ: но́вый, но́вая, но́вое, но́вые,… 2.Trọng âm luôn luôn rơi vao đuôi từ -ой của tính từ: молодо́й, молода́я, молодо́е, молоды́е; большо́й, больша́я, большо́е, больши́е 3.Những tính từ có tận cùng là -ний ở giống đực, khi biến đổi sang giống cái và giống trung sẽ lần lượt thành -яя, -ее. Trọng âm không bao giờ rơi vào đuôi từ. 4.Những tính từ có đuôi từ -ий đứng sau các phụ âm ж, ш, ч, щ khi biến đổi sang giống trung sẽ thành -ее: свежий хлеб – свежее мясо, хороший день – хорошее утро, горячий чай – горячее сердце, следующий человек – следующее дерево. Trọng âm không bao giờ rơi vào đuôi từ. 5.Tất cả các tính từ có đuôi từ -ый và đa số các tính từ đuôi -ой đều được biến đổi thành -ые khi sang số nhiều: новый – новые, молодой – молодые, старый – старые,… 6.Tất cả các tính từ đuôi -ий và các tính từ đuôi -ой (sau các phụ âm ж, ч, ш, щ) đều được biến đổi thành –ие khi sang số nhiều: легкий – легкие, летний – летние, хороший – хорошие, большой – большие,…
Home » Bảng biến cách của tính từ số nhiều trong tiếng Nga Today: 05-05-2022 14:25:06
Thứ Năm, 03 11 2011 11:41
(Ngày đăng: 08-03-2022 18:23:49)
Bảng biến cách của tính từ số nhiều là những biến cách bao gồm cả giống đực, giống cái và giống trung, được thể hiện qua 6 cách khác nhau.
Bảng biến cách của tính từ số nhiều
Tài liệu tham khảo: Программа по русскому языку как иностранному. Bài viết bảng biến cách của tính từ số nhiều được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nga SGV. Nguồn: http://saigonvina.edu.vn Related newsBài 6 : Tính từ
Trong tiếng Nga có rất nhiều dạng của tính từ (dựa theo 6 cách, 3 giống, số nhiều, tính từ ngắn và dạng so sánh). Các dạng tính từ nguyên mẫu thường là giống cái và thường kết thúc bằng “-ый” or “-ий” >> Ôn tập: http://hoctiengnga.com/v48/bai-5.html
Tính từ thường hợp với giống và cách của danh từ nó bổ nghĩa. Vì vậy tính từ thường có rất nhiều đuôi. Có 2 hệ thống tính từ : hệ thống tính từ nhẹ dùng cho các tính từ kết thúc bằng “-ний”, các trường hợp còn lại sẽ sử dụng hệ thống tính từ nặng. Để chia tính từ, chúng ta lấy gốc tính từ rồi gắn kèm các đuôi thích hợp Xem bảng sau : Tính từ thường – nặng (“-ый”, “-ой”, “-ий” (nhưng không tính “-ний”))
Ví dụ như tính từ "новый" (mới)
Tính từ thường - nhẹ (“-ний”)
Ví dụ tính từ "синий" (màu xanh đậm)
Tính từ ngắn thường được dùng để tuyên bố một tình trạng của cái gì đó. Các bạn chú ý hầu như mọi tính từ đều có dạng ngắn. Các cách không cần thiết khi sử dụng tính từ ngắn vì chúng ta chỉ sử dụng duy nhất danh cách cho tính từ ngắn. Chia tính từ ngắn khá dễ, chỉ cần lấy gốc tính từ là chúng ta có dạng căn bản của tính từ ngắn.
Ví dụ
Dạng 1 : hơn/kémỞ dạng này chúng ta chỉ cần thêm những từ dưới đây vào trước tính từ ở dạng bình thường. более - hơn менее - kém чем – liên từ “hơn” ví dụ : Анна более красивая женщина, чем Елена. – Anna là một người phụ nữ đẹp hơn Elena. Анна менее красивая женщина, чем Елена. - Anna là một người phụ nữ kém đẹp hơn Elena. Dạng 2 : so sánhNgười Nga dùng dạng này để nói về so sánh phổ biến hơn là dạng 1. Tính từ ở dạng này được hình thành bằng cách thêm vào “ee”, hay “e” vào gốc tính từ.
Быстрый(nhanh) – быстрее(nhanh hơn) Красивый(đẹp) - красивее(đẹp hơn) Трудный(khó) – труднее(khó hơn)
Большой(to) – больше(to hơn) Лёгкий(dễ) – легче(dễ hơn) Дешёвый(rẻ) – дешевле(rẻ hơn)
Хороший(tốt) – лучше(tốt hơn) Плохой(xấu) – хуже(xấu hơn) Dạng 3 : không dùng liên từ “hơn”Cách sử dụng tính từ ở dạng này cũng tương tự như ở dạng 2, trừ việc là chúng ta bỏ đi từ “Чем”. Cách sử dụng này rất phổ biến trong văn nói tiếng Nga. Để bỏ đi từ “Чем” chúng ta phải sử dụng danh từ thứ hai ở cách sở hữu. Lưu ý trật từ tự trong câu ở dạng này rất quan trọng. Москва красивее Лондона. – mát-xcơ –va thì đẹp hơn London. Анна красивее Елены. – anna thì đẹp hơn Elena. So sánh nhất Để biểu thị ý so sánh nhất chúng ta chỉ cần dùng tính từ “самый” (nhất) ở dạng tính từ thông thường. самый красивый дом – căn nhà đẹp nhất. самое дешёвое вино – rượu rẻ nhất самая красивая женщина – người phụ nữ đẹp nhất >> Học bài tiếp theo: http://hoctiengnga.com/v50/bai-1.html |