Bảng biến cách tính từ tiếng Nga

You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an alternative browser.

  • Thread starter nguyenvandinhpdt
  • Ngày gửi 24 Tháng chín 2015

BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG NGA

I. Các đặc điểm của tính từ trong tiếng Nga

II. Các đặc điểm biến đổi tính từ:

  • Để phân biệt tính từ với các từ loại khác như danh từ, động từ, trạng từ,… chúng ta nhìn vào đuôi từ.
  • Các đuôi từ của tính từ nguyên mẫu khớp với dạng giống đực, bao gồm: -ый, -ой, -ий. Các đuôi này được biến đổi khi kết hợp với danh từ ở các giống khác nhau.

* Cách biến đổi tính từ đại diện ở các giống (giống đực, giống cái, giống trung):

         Chú ý:

1.Trọng âm không bao giờ rơi vào đuôi từ -ый của tính từ: но́вый, но́вая, но́вое, но́вые,…

2.Trọng âm luôn luôn rơi vao đuôi từ -ой của tính từ: молодо́й, молода́я, молодо́е, молоды́е; большо́й, больша́я, большо́е, больши́е

3.Những tính từ có tận cùng là -ний ở giống đực, khi biến đổi sang giống cái và giống trung sẽ lần lượt thành -яя, -ее. Trọng âm không bao giờ rơi vào đuôi từ.

4.Những tính từ có đuôi từ -ий đứng sau các phụ âm ж, ш, ч, щ khi biến đổi sang giống trung sẽ thành -ее: свежий хлеб – свежее мясо, хороший день – хорошее утро, горячий чай – горячее сердце, следующий человек – следующее дерево. Trọng âm không bao giờ rơi vào đuôi từ.

5.Tất cả các tính từ có đuôi từ -ый và đa số các tính từ đuôi -ой đều được biến đổi thành -ые khi sang số nhiều: новый – новые, молодой – молодые, старый – старые,…

6.Tất cả các tính từ đuôi -ий và các tính từ đuôi -ой (sau các phụ âm ж, ч, ш, щ) đều được biến đổi thành ие khi sang số nhiều: легкий – легкие, летний – летние, хороший – хорошие, большой – большие,…

Home » Bảng biến cách của tính từ số nhiều trong tiếng Nga

Today: 05-05-2022 14:25:06

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

(Ngày đăng: 08-03-2022 18:23:49)

Bảng biến cách tính từ tiếng Nga
  
Bảng biến cách tính từ tiếng Nga
  
Bảng biến cách tính từ tiếng Nga
  
Bảng biến cách tính từ tiếng Nga
  

Bảng biến cách của tính từ số nhiều là những biến cách bao gồm cả giống đực, giống cái và giống trung, được thể hiện qua 6 cách khác nhau.

Bảng biến cách của tính từ số nhiều


Cách

Số nhiều

 

1

Вот новые студенты (студентки).
Это древние памятники.

-ые
-ие

2

Нет новых студентов(студенток).
Нет древних памятников.

-ых
-их

3

Помогли новым студентам (студенткам).
Подъехали к древним памятникам.

-ым
-им

4

Увидели новых студентов (студенток).
Увидели древние памятники.

động vật= cách 2
bất động vật= cách 1

5

Познакомились с новыми студентами (студентками).
Познакомились с древними памятниками.

-ыми
-ими

6

Говорят о новых студентах (студентках).
Говорят о древних памятниках.

-ых
-их

Tài liệu tham khảo: Программа по русскому языку как иностранному. Bài viết bảng biến cách của tính từ số nhiều được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nga SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news

Bài 6 : Tính từ

Trong tiếng Nga có rất nhiều dạng của tính từ (dựa theo 6 cách, 3 giống, số nhiều, tính từ ngắn và dạng so sánh). Các dạng tính từ nguyên mẫu thường là giống cái và thường kết thúc bằng “-ый” or “-ий”

>> Ôn tập: http://hoctiengnga.com/v48/bai-5.html

  • Dạng tính từ thông thường

Tính từ thường hợp với giống và cách của danh từ nó bổ nghĩa. Vì vậy tính từ thường có rất nhiều đuôi.

Có 2 hệ thống tính từ : hệ thống tính từ nhẹ dùng cho các tính từ kết thúc bằng “-ний”, các trường hợp còn lại sẽ sử dụng hệ thống tính từ nặng.

Để chia tính từ, chúng ta lấy gốc tính từ rồi gắn kèm các đuôi thích hợp

Xem bảng sau :

Tính từ thường – nặng (“-ый”, “-ой”, “-ий” (nhưng không tính “-ний”))

giống đực

giống cái

giống trung

số nhiều

danh cách

-ый

-ая

-ое

-ые

đối cách

-ый 

-ого (anim.)

-ую

-ое

-ые 

-ых (anim.)

cách sở hữu

-ого

-ой

-ого

-ых

tặng cách

-ому

-ой

-ому

-ым

cách công cụ

-ым

-ой

-ым

-ыми

cách giới từ

-ом

-ой

-ом

-ых

Ví dụ như tính từ "новый" (mới)

giống đực

giống cái

giống trung

số nhiều

danh cách

новый

новая

новое

новые

đối cách

новый 

нового (anim.)

новую

новое

новые 

новых (anim.)

cách sở hữu

нового

новой

нового

новых

tặng cách

новому

новой

новому

новым

cách công cụ

новым

новой

новым

новыми

cách giới từ

новом

новой

новом

новых

Tính từ thường  - nhẹ (“-ний”)

giống đực

giống cái

giống trung

số nhiều

danh cách

-ий

-яя

-ее

-ие

đối cách

-ий  -его (anim.)

-юю

-ее

-ие  -их (anim.)

cách sở hữu

-его

-ей

-его

-их

tặng cách

-ему

-ей

-ему

-им

cách công cụ

-им

-ей (or -ею)

-им

-ими

cách giới từ

-ем

-ей

-ем

-их

Ví dụ tính từ "синий" (màu xanh đậm)

giống đực

giống cái

giống trung

số nhiều

danh cách

синий

синяя

синее

синие

đối cách

синий 
синего (anim.)

синюю

синее

синие 
синих (anim.)

cách sở hữu

синего

синей

синего

синих

tặng cách

синему

синей

синему

синим

cách công cụ

синим

синей

синим

синими

cách giới từ

синем

синей

синем

синих

Tính từ ngắn thường được dùng để tuyên bố một tình trạng của cái gì đó.  Các bạn chú ý hầu như mọi tính từ đều có dạng ngắn.

Các cách không cần thiết khi sử dụng tính từ ngắn vì chúng ta chỉ sử dụng duy nhất danh cách cho tính từ ngắn.

Chia tính từ ngắn khá dễ, chỉ cần lấy gốc tính từ là chúng ta có dạng căn bản của tính từ ngắn.

giống đực

giống cái

giống trung

số nhiều

Tính từ ngắn

-

-ы or -и

Ví dụ

giống đực

giống cái

giống trung

số nhiều

Short Adjectives

красив

красива

красиво

красивы

Dạng 1 : hơn/kém

Ở dạng này chúng ta chỉ cần thêm những từ dưới đây vào trước tính từ ở dạng bình thường.

более - hơn

менее - kém

чем – liên từ “hơn”

ví dụ :

Анна более красивая женщина, чем Елена. – Anna là một người phụ nữ đẹp hơn Elena.

Анна менее красивая женщина, чем Елена. - Anna là một người phụ nữ kém đẹp hơn Elena.

Dạng 2 : so sánh

Người Nga dùng dạng này để nói về so sánh phổ biến hơn là dạng 1. Tính từ ở dạng này được hình thành bằng cách thêm vào “ee”, hay “e” vào gốc tính từ.

  1. Nếu phụ âm cuối cùng của tính từ là н, л, р, п, б, м, в : thêm “ee”

Быстрый(nhanh) – быстрее(nhanh hơn)

Красивый(đẹp) -  красивее(đẹp hơn)

Трудный(khó) – труднее(khó hơn)

  1. Các trường hợp khác thêm “e”

Большой(to) – больше(to hơn)

Лёгкий(dễ) – легче(dễ hơn)

Дешёвый(rẻ) – дешевле(rẻ hơn)

  1. Các dạng tính từ so sánh bất quy tắc

Хороший(tốt) – лучше(tốt hơn)

Плохой(xấu) – хуже(xấu hơn)

Dạng 3 : không dùng liên từ “hơn”

Cách sử dụng tính từ ở dạng này cũng tương tự như ở dạng 2, trừ việc là chúng ta bỏ đi từ “Чем”. Cách sử dụng này rất phổ biến trong văn nói tiếng Nga. Để bỏ đi từ “Чем” chúng ta phải sử dụng danh từ thứ hai ở cách sở hữu. Lưu ý trật từ tự trong câu ở dạng này rất quan trọng.

Москва красивее Лондона. – mát-xcơ –va thì đẹp hơn London.

Анна красивее Елены. – anna thì đẹp hơn Elena.

So sánh nhất

Để biểu thị ý so sánh nhất chúng ta chỉ cần dùng tính từ  “самый” (nhất) ở dạng tính từ thông thường.

самый красивый дом – căn nhà đẹp nhất.

самое дешёвое вино – rượu rẻ nhất

самая красивая женщина – người phụ nữ đẹp nhất

 >> Học bài tiếp theo: http://hoctiengnga.com/v50/bai-1.html