Beprosalic mua ở đâu

Thuốc sữa thuốc: Chứa Betamethasone dipropionate 0,064% w / w (tương đương với 0,05% của Betamethasone) và Salicylic Acid 3.0% w / w.

Thơm: Một dung dịch không màu và hơi sền sệt chứa Betamethasone dipropionate 0,064% w / v (tương đương với Betamethasone 0,05%) và Salicylic Acid 2.0% w v /.

Chỉ định:
Để làm giảm các biểu hiện viêm của sừng và dermatoses corticosteroid đáp ứng khô trong đó bao gồm bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng mãn tính, neurodermatitis, và viêm da tiết bã nhờn.

Liều lượng:
Thuốc mỡ: Rửa sạch và khu vực bị ảnh hưởng khô. Áp dụng một cách tiết kiệm để trang trải các khu vực bị ảnh hưởng và chà xát hai lần mỗi ngày, vào buổi sáng và buổi tối hoặc theo chỉ dẫn.

Bôi vào khu vực bị ảnh hưởng hai lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ dược sĩ.

Đóng gói: 30 ml nhựa chai.

Sản xuất: Malaysia.

TẠM HẾT HÀNG

Xem thêm:

Bác sĩ Thắng điều trị HIV tốt nhất hiện nay

Mua thuốc Acriptega tốt nhất

Mua thuốc Avonza tốt nhất

Mua thuốc Eltvir tốt nhất

Mua thuốc Trustiva tốt nhất

Mua thuốc EET Macleods tốt nhất

Mua thuốc Ricovir em tốt nhất

Mua thuốc Tavin em tốt nhất

Mua thuốc Aluvia tốt nhất

Mua thuốc Lopimune tốt nhất

Mua thuốc Tenof em tốt nhất

Uống ARV bao lâu thì bị kháng thuốc

Điều trị HIV tốt nhất ở đâu?

Mua thuốc ARV ở Bình Dương tốt nhất

Thuốc PEP mua ở đâu TPHCM?

Mua thuốc ARV ở Đồng Nai tốt nhất

Mua thuốc ARV ở Đà Nẵng tốt nhất

Mua thuốc ARV ở Cần Thơ tốt nhất

Mua thuốc ARV ở Tiền Giang tốt nhất.

Phác đồ ARV bậc 1 TDF-3TC-EFV là gì?

Thuốc ARV giá rẻ là giả?

Mua thuốc ARV ở Thái Nguyên tốt nhất

Mua thuốc ARV ở Phú Thọ tốt nhất

Tác dụng phụ của thuốc ARV nguy hiểm nhất là gì?

Mua thuốc ARV ở Hải Phòng tốt nhất

Mua thuốc ARV ở Điện Biên tốt nhất

Tại sao phải tuân thủ điều trị ARV?

Cách phối hợp thuốc ARV 3 trong 1?

Mua thuốc Eltvir tốt nhất ở TPHCM, Hà Nội

Nơi cấp phát thuốc ARV ở đâu?

Giá thuốc ARV Mylan bao nhiêu?

Thuốc ARV có mấy loại?

Giá thuốc Acriptega? Mua thuốc Acriptega tốt nhất TPHCM, Hà Nội.

Cẩn thận với Prep tình huống?

Thuốc Avonza giá bao nhiêu? Avonza 300/300/400 mua ở đâu tốt nhất?

Mua thuốc Hepbest tốt nhất TPHCM, Hà Nội

Thuốc Telura 3 trong 1 của Mylan là thuốc TLE M152 mẫu mới?

Prep tình huống có hiệu quả không?

Quên uống thuốc ARV có sao không?

Điểm bán thuốc ARV ở đâu uy tín?

Thành phần Hoạt chất chính: Betamethasone dipropionate 0,064% kl/tt, Salicylic acid 2,0% kl/tt.Tá dược: Methyl Paraben, Isopropyl Alcohol, Hydroxypropyl methylcellulose, Natri Hydroxide 10M, nước tinh khiết.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)

- Làm giảm các biểu hiện viêm trong bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh lý da đáp ứng với Corticosteroid như bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng mạn tính, viêm da thần kinh, viêm da tiết bã.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

- Betamethasone dipropionate và các Corticosteroid khác, Acid Salicylic và các muối Salicylate khác, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.- Các chế phẩm corticosteroid bôi ngoài da trong hầu hết các trường hợp nhiễm virus trên da, bệnh lao và trứng cá đỏ.

Liều dùng

- Rửa sạch và lau khô vùng da bị viêm. Bôi một lớp mỏng thuốc vào vị trí viêm và vùng da xung quanh rồi thoa cho thuốc thấm đều, 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu các triệu chứng vẫn còn dai dẳng, cần tham vấn ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ được dùng để điều trị tình trạng nhiễm nấm của chính bệnh nhân, không được sử dụng cho bất kì người nào khác và phải loại bỏ phần thuốc còn thừa khi kết thúc điều trị.- Liều điều trị: bôi thuốc lên vùng da bị bệnh 2 lần mỗi ngày, mỗi lần vài giọt.- Liều duy trì: bôi thuốc ít thường xuyên hơn.

Tác dụng phụ

- Những phản ứng phụ tại chỗ liên quan đến việc dùng Corticosteroid đã được báo cáo là cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông tóc, ban dạng mụn, giảm sắc tố da, bợt da, nhiễm khuẩn thứ phát, teo da, rạn da và ban hạt kê. Các chế phẩm bôi ngoài da có chứa acid salicylic có thể gây viêm da.Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)

- Ngưng dùng thuốc nếu các trường hợp kích ứng, quá mẫn, khô da quá mức hoặc các phản ứng khác xảy ra. Trong trường hợp có nhiễm trùng hiện hữu nên dùng liệu pháp trị liệu thích hợp. Corticosteroid dùng ngoài da có thể đươc hấp thu lượng đủ để gây nên các tác dụng toàn thân như ức chế tuyến thượng thận, biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và tăng glucose niệu một vài bệnh nhân, đặc biệt ở trẻ em và trẻ nhỏ. Acid Salicylic trong các chế phẩm dùng ngoài da cũng có thể được hấp thu với lượng đủ để gây ra ngộ độc salicylate. Vì vậy cần thận trọng khi dùng Hoe beprosalic lotion để điều trị thời gian dài, điều trị trên vùng da rộng, dùng kỹ thuật băng ép, và khi dùng để điều trị cho trẻ em (vì tỷ lệ bề mặt da lớn hơn nhiều so với trọng lượng cơ thể). Phải thật thận trọng khi dùng thuốc để điều trị chứng viêm da do ứ đọng và các bệnh lý về da do sự lưu thông máu yếu. Ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác xảy ra, nên dùng liệu pháp thích hợp. Độ an toàn của việc dùng thuốc trong suốt thời gian mang thai và cho con bú chưa được thiết lập. Vì vậy chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích của việc điều trị phải được đặt lên trên các nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi hoặc trẻ em nhũ nhi. Không dùng thuốc để nhỏ mắt

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

- Chưa được biết.

Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C

Đóng gói: Hộp 1 chai 30ml

Thương hiệu: HOE Pharmaceuticals

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Beprosalic mua ở đâu

Thành phần:

Dung dịch không màu, hơi nhớt chứa:

Hoạt chất chính: Betamethasone dipropionate 0,064% kl/tt, Salicylic acid 2,0% kl/tt.

Tá dược: Methyl Paraben, Isopropyl Alcohol, Hydroxypropyl methylcellulose, Natri Hydroxide 10M, nước tinh khiết.

Công dụng:

Làm giảm các biểu hiện viêm trong bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh lý da đáp ứng với Corticosteroid như bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng mạn tính, viêm da thần kinh, viêm da tiết bã.

Liều dùng:

Rửa sạch và lau khô vùng da bị viêm. Bôi một lớp mỏng thuốc vào vị trí viêm và vùng da xung quanh rồi thoa cho thuốc thấm đều, 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu các triệu chứng vẫn còn dai dẳng, cần tham vấn ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ được dùng để điều trị tình trạng nhiễm nấm của chính bệnh nhân, không được sử dụng cho bất kì người nào khác và phải loại bỏ phần thuốc còn thừa khi kết thúc điều trị.

Liều điều trị: bôi thuốc lên vùng da bị bệnh 2 lần mỗi ngày, mỗi lần vài giọt.

Liều duy trì: bôi thuốc ít thường xuyên hơn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Betamethasone dipropionate và các Corticosteroid khác, Acid Salicylic và các muối Salicylate khác, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Các chế phẩm corticosteroid bôi ngoài da trong hầu hết các trường hợp nhiễm virus trên da, bệnh lao và trứng cá đỏ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Ngưng dùng thuốc nếu các trường hợp kích ứng, quá mẫn, khô da quá mức hoặc các phản ứng khác xảy ra. Trong trường hợp có nhiễm trùng hiện hữu nên dùng liệu pháp trị liệu thích hợp. Corticosteroid dùng ngoài da có thể đươc hấp thu lượng đủ để gây nên các tác dụng toàn thân như ức chế tuyến thượng thận, biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và tăng glucose niệu một vài bệnh nhân, đặc biệt ở trẻ em và trẻ nhỏ. Acid Salicylic trong các chế phẩm dùng ngoài da cũng có thể được hấp thu với lượng đủ để gây ra ngộ độc salicylate. Vì vậy cần thận trọng khi dùng Hoe beprosalic lotion để điều trị thời gian dài, điều trị trên vùng da rộng, dùng kỹ thuật băng ép, và khi dùng để điều trị cho trẻ em (vì tỷ lệ bề mặt da lớn hơn nhiều so với trọng lượng cơ thể). Phải thật thận trọng khi dùng thuốc để điều trị chứng viêm da do ứ đọng và các bệnh lý về da do sự lưu thông máu yếu. Ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác xảy ra, nên dùng liệu pháp thích hợp. Độ an toàn của việc dùng thuốc trong suốt thời gian mang thai và cho con bú chưa được thiết lập. Vì vậy chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích của việc điều trị phải được đặt lên trên các nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi hoặc trẻ em nhũ nhi. Không dùng thuốc để nhỏ mắt.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Những phản ứng phụ tại chỗ liên quan đến việc dùng Corticosteroid đã được báo cáo là cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông tóc, ban dạng mụn, giảm sắc tố da, bợt da, nhiễm khuẩn thứ phát, teo da, rạn da và ban hạt kê. Các chế phẩm bôi ngoài da có chứa acid salicylic có thể gây viêm da.

* Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Chưa được biết.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, tránh ánh sáng mạnh. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC.

Thai kỳ

Độ an toàn của corticosteroid dùng tại chỗ khi sử dụng trong thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú chưa được chứng minh. Do đó, chỉ nên sử dụng thuốc nếu lợi ích thu được vượt hẳn rủi ro có thể xảy đến với thai nhi hoặc trẻ bú mẹ.

Đóng gói

Hộp 1 chai 30ml.

Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

Quá liều

Khi điều trị Corticosteroid tại chỗ kéo dài quá mức có thể làm ức chế chức năng của tuyến thượng thận và tuyến yên dẫn đến thiểu năng tuyến thượng thận thứ phát. Dùng quá lâu các chế phẩm dùng ngoài có chứa Acid Salicylic có thể gây ra triệu chứng ngộ độc Salicylate.

Điều trị triệu chứng: Chỉ định dùng các liệu pháp thích hợp để điều trị triệu chứng. Các triệu chứng do tăng corticord cấp tính hầu như phải được loại bỏ. Điều trị sự mất cân bằng điện giải nếu cần. Trong trường hợp xảy ra độc tính corticosteroid mạn, nên ngưng dùng steroid từ từ. Điều trị ngộ độc Salicylic là điều trị triệu chứng. Nên dùng liệu pháp loại bỏ salicylic ra khỏi cơ thể. Uống natri, bicarbonate để kiềm hóa và tăng lợi tiểu.

Dược lý

Betamethasone dipropionate là một corticosteroid flor hóa, có tác dụng kháng viêm, chống ngứa. Salicylic Acid có tính chất làm tan chất sừng, đồng thời còn có tác dụng kìm khuẩn và diệt nấm.

Dược lực học

Corticosteroid dùng ngoài da có tính kháng viêm, chống ngứa. Khi dùng tại chỗ, đặc biệt là dưới lớp băng ép, hoặc thoa thuốc ở vết thương hở, Corticosteroid thường gắn kết với protein huyết tương. Chỉ có Corticosteroid không liên kết mới có tác dụng dược lý hoặc được chuyển hóa. Chúng bị chuyển hóa chủ yếu tại gan, thận và được bài tiết trong nước tiểu. Acid salicylic có tính chất làm tan chất sừng, làm cho sự phân hủy lớp biểu mô xảy ra chậm và không gây đau đớn. Khi bôi thuốc trên diện rộng của cơ thể, thuốc có thể gây ra triệu chứng ngộ độc Salicylic toàn thân cấp tính.

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 12 / 2019