Biểu thức có chứa hai chữ là gì

Trang chủ/Dạy Con/Bé Học Toán/Biểu Thức Có Chứa Hai Chữ Toán Lớp 4 – Lý Thuyết và Bài Tập

Biểu thức có chứa hai chữ là một trong những phần nội dung quan trọng của toán lớp 4. Dưới đây là phần lý thuyết và bài tập sách giáo khoa có lời giải chi tiết.

Lý thuyết biểu thức có chứa hai chữ

Ví dụ: Hai anh em cùng câu cá. Anh câu được … con cá. Em câu được … con cá. Cả hai anh em câu được … con cá.

Số cá câu được có thể là:

Biểu thức có chứa hai chữ là gì
biểu thức có chứa hai chữ

Biểu thức có hai chữ là gì: a+ b là biểu thức có chứa hai chữ.

– Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5; 5 là một giá trị của biểu thức a + b.

– Nếu a = 4 và b = 0 thì a + b = 4 + 0 = 4; 4 là một giá trị của biểu thức a + b.

– Nếu a = 0 và b = 1 thì a + b = 0 + 1 = 1; 1 là một giá trị của biểu thức a + b,

Mỗi lần thay chữ số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b.

Bài tập về biểu thức có chứa hai chữ toán lớp 4

Dưới đây là các bài tập trong sách giáo khoa và lời giải đi kèm

Giải Toán lớp 4 trang 42 bài 1

Tính giá trị của c + d nếu:

a) c = 10 và d = 25

b) c = 15cm và d = 45cm

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của các biểu thức đó.

Đáp án:

a) c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35; 35 là một giá trị của biểu thức c + d

b) c = 15cm và d = 45cm thì c + d = 15 + 45 = 60cm; 60cm là một giá trị của biểu thức c + d

Giải Toán lớp 4 trang 42 bài 2

a – b là biểu thức có chứa hai chữ. Tính giá trị của a – b nếu:

a) a = 32 và b = 20

b) a = 45 và b = 36

c) a = 18m và b = 10m

Phương pháp giải: Thay các giá trị của a và b tương ứng để tính giá trị của phép trừ

Đáp án:

a) a = 32 và b = 20 thì a – b = 32 – 20 =12

b) a = 45 và b = 36 thì a – b = 45 – 36 = 9

c) a = 16 m và b = 10m thì a – b = 18m – 10m = 8m

Giải Toán lớp 4 trang 42 bài 3

a x b và a : b là các biểu thức có chứa hai chữ.

Biết các giá trị của biếu thức vào ô trống (theo mẫu):

a 12 28 60 70
b 3 4 6 10
a × b 36
a : b 4

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của các biểu thức đó.

Đáp án:

a 12 28 60 70
b 3 4 6 10
a × b 36 112 360 700
a : b 4 7 10 7

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:

a 300 3200 24687 54036
b 5 1800 63805 31894
a + b 36
b + a 4

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của các biểu thức đó.

Đáp án:

a 300 3200 24687 54036
b 5 1800 63805 31894
a + b 36 5000 88492 85930
b + a 4 5000 88492 85930

Phụ huynh tìm hiểu thêm thông tin về chương trình qua link toán lớp 4 Monkey Math

Check Also

Biểu thức có chứa hai chữ là gì

Toán lớp 4 nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó …

Biểu thức có chứa hai chữ là gì
KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Biểu thức có chứa hai chữ

Ví dụ: Hai anh em cùng câu cá. Anh câu được a con cá. Em câu được b con cá. Cả hai anh em câu được a + b con cá.

a + b là biểu thức có chứa hai chữ

– Nếu a = 3, b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5; 5 là một giá trị của biểu thức  a + b.

– Nếu a = 4, b = 4 thì a + b = 4 + 4 = 8; 8 là một giá trị của biểu thức a + b.

– Nếu a = 0, b = 1 thì a + b = 0 + 1 = 1; 1 là một giá trị của biểu thức a + b.

Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b

2. Biểu thức có chứa ba chữ

Ví dụ: Khánh, Hoàng và Bình cùng đi câu cá. Khánh câu được a con cá, Hoàng câu được b con cá, Bình câu được c con cá.

a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ.

– Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9;

9 là một giá trị biểu thức của a + b + c

– Nếu a = 5, b = 1, c = 0 thì a + b + c = 5 + 1 + 0 = 6;

6 là một giá trị biểu thức của a + b + c

– Nếu a = 1, b = 0, c = 2 thì a + b + c = 1 + 0 + 2 = 1 + 2 = 3;

3 là một giá trị của biểu thức a + b + c.

Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c

Như vậy:

– Biểu thức có chứa hai chữ bao gồm, dấu tính và hai chữ

– Biểu thức có chứa ba chữ bao gồm số, dấu tính và ba chữ.

– Mỗi lần thay chữ bằng số ta tìm được một giá trị của biểu thức ban đầu

Ví dụ 1: a + b – 2 được gọi là biểu thức gì? Tại sao?

a + b – 2 được gọi là biểu thức hai chữ. Tại vì có số, dấu tính (dấu + và -) và hai chữ a, b.

Ví dụ 2: Với a = 1254, b = 5233. Tính giá trị của a + b – 1212

a + b – 1212 = 1254 + 5233 -1212 = 6487 – 1212 = 5275

Ví dụ 3: Với a = 4531, b = 3104 và c = 8 thì biểu thức a – b : c có giá trị bằng 4143 là đúng hay sai?

a – b : c = 4531 – 3104 : 8 = 4531 – 388 = 4143

Vậy với a = 4531, b = 3104 và c = 8 thì biểu thức a – b : c = 4143 là đúng

Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ – toán cơ bản lớp 4.

Chúc các em học tập hiệu quả!

Sau khi tìm hiểu về biểu thức có chứa một chữ, trong bài học lần này chúng ta sẽ tìm hiểu về toán lớp 4 biểu thức có chứa 2 chữ. Hãy cùng Vuihoc.vn làm quen và ôn luyện qua bài tập nhé!

Trong chương trình tiểu học, toán lớp 4 biểu thức có chứa hai chữ là phần kiến thức quan trọng và sẽ xuất hiện trong kì thi cuối kì. Vậy nên, các em hãy chú ý và ôn tập phần bài tập vận dụng và phần bài tập sách giáo khoa nhé! 

1. Ví dụ thực tế về biểu thức có chứa 2 chữ 

Biểu thức có chứa hai chữ là gì

Từ đó đặt số cam của anh là a và số cam của em là b. Vậy tổng số cam là a + b 

Qua ví dụ trên, các em có thể thấy a + b là biểu thức có chứa hai chữ.

  • Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5; 5 là một giá trị của biểu thức a + b.
  • Nếu a = 4 và b = 4 thì a + b = 4 + 4 = 8; 8 là một giá trị của biểu thức a + b.
  • Nếu a = 0 và b = 1 thì a + b = 0 + 1 = 1; 1 là một giá trị của biểu thức a + b.

Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b .

2. Cách tính giá trị biểu thức có chứa 2 chữ

  • Bước 1: Xác định giá trị của 2 chữ xuất hiện trong biểu thức từ đề bài đã cho.
  • Bước 2: Thay giá trị tương ứng của 2 chữ đó vào biểu thức ban đầu.
  • Bước 3: Thực hiện phép tính giá trị biểu thức.
  • Bước 4: Đưa ra kết quả và kết luận.

Biểu thức có chứa hai chữ là gì

3. Bài tập vận dụng biểu thức có chứa hai chữ (Có hướng dẫn giải + đáp án)

3.1. Bài tập vận dụng

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức a+b nếu

a) a= 350 , b= 456

b) a= 1230 , b= 450

c) a= 3490 , b= 777

d) a= 677 , b= 9090

Bài 2: Cho x= 10, y= 25. Tính giá trị các biểu thức sau:

a) x + y + 547

b) 360 : x + y x 25

c) 777 - x + y x 4

d) 1200 - y +x

Bài 3: Viết vào chỗ trống:

c

d

c+d

c-d

c x d

c : d

250

5

       

81

9

       

56

8

       

144

12

       

360

180

       

3.2. Hướng dẫn:

Bài 1: Thay giá trị của a và b theo từng trường hợp vào biểu thức a + b. Sau đó tính giá trị biểu thức bình thường

a) Nếu a = 350, b= 456 thì a + b= 350 + 456=806

b) Nếu a= 1230, b= 450 thì a + b= 1230 + 450= 1680

c) Nếu a=3490, b= 777 thì a + b= 3490 + 777=4267

d) Nếu a=677, b= 9090 thì a + b= 677 + 9090= 9767

Bài 2: Thay giá trị của x và y mà đề bài cho vào từng trường hợp biểu thức, sau đó tính giá trị biểu thức bình thường

a) Thay x=10, y=25 thì x + y + 547= 10 + 25 + 547=582

b)Thay x=10, y=25 thì 360 : x + y x 25= 360 : 10 + 25 x 25= 36 +625=661

c)Thay x=10, y=25 thì 777 - x + y x 4= 777 - 10 + 25 x 4= 767 + 100= 867

d)Thay x=10, y=25 thì 1200 - y +x= 1200 - 25 + 10= 1175 + 10= 1185

Bài 3: Viết vào chỗ trống:

c

d

c+d

c-d

c x d

c : d

250

5

250 + 5= 255

250 - 5= 245

250 x 5= 1250

250 : 5= 50

81

9

81 + 9= 90

81 - 9= 72

81 x 9=729

81 : 9= 9

56

8

56 + 8= 64

56 - 8= 48

56 x 8= 448

56 : 8= 7

144

12

144 + 12=156

144 - 12= 132

144 x 12=1728

144 : 12= 12

360

180

360 + 180= 540

360 - 180= 180

360 x 180=64800

360 : 180= 3

4. Bài tập tự luyện toán lớp 4 biểu thức có chứa hai chữ (Có đáp án)

4.1. Bài tập tự luyện

Bài 1: Tính giá trị biểu thức a+b nếu:

a) a= 2874 , b=43755

b) a= 65656 , b=76767

c) a=202020 , b=3000

d) a= 12000 , b= 20500

Bài 2: Cho c= 134, d= 250. Tính giá trị các biểu thức sau:

a) c + d + 34900

b) 298499 - c x d

c) c x 10 + d x 20

d) d - c + 23490

Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài là a (cm), chiều rộng là b (cm). Nếu hình chữ nhật đó có chiều dài là 34 (cm) và chiều rộng kém chiều dài 15 (cm), thì chu vi và diện tích hình chữ nhật đó là bao nhiêu?

4.2. Đáp án

Bài 1:

a) 46629

b) 142423

c) 205020

d) 32500

Bài 2: 

a) 35284

b) 264999

c) 6340

d) 23606

Bài 3: 

Chu vi là: 106 cm

Diện tích là: 646 cm2

5. Giải bài tập sách giáo khoa toán lớp 4 biểu thức có chứa hai chữ

Bài 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 42/SGK Toán 4)

Tính giá trị của c + d nếu:

a) c = 10 và d = 25

b) c = 15cm và d = 45cm

Đáp án:

a) c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35; 35 là một giá trị của biểu thức c + d

b) c = 15cm và d = 45cm thì c + d = 15 + 45 = 60cm; 60cm là một giá trị của biểu thức c + d

Bài 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 42/SGK Toán 4)

a – b là biểu thức có chứa hai chữ. Tính giá trị của a – b nếu:

a) a = 32 và b = 20

b) a = 45 và b = 36

c) a = 18m và b = 10m

Đáp án:

a) a = 32 và b = 20 thì a - b = 32 - 20 =12

b) a = 45 và b = 36 thì a - b = 45 - 36 = 9

c) a = 16 m và b = 10m thì a - b = 18m - 10m = 8m

BÀI 3. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 42/SGK Toán 4)

a x b và a : b là các biểu thức có chứa hai chữ.

Biết các giá trị của biểu thức vào ô trống (theo mẫu):

Biểu thức có chứa hai chữ là gì

Đáp án:

Biểu thức có chứa hai chữ là gì

Bài 4. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 42/SGK Toán 4)

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:

Biểu thức có chứa hai chữ là gì

Đáp án:

Biểu thức có chứa hai chữ là gì

Vậy là trên đây, Vuihoc đã giới thiệu đến các em nội dung bài học Toán lớp 4 biểu thức có chứa hai chữ. Các em thấy phần kiến thức này như thế nào, có thú vị không?

Hãy ôn tập thật nhiều để làm được mọi bài tập thầy cô giáo nhé! Chúc các em học tập thật tốt!

Giúp con nắm chắc công thức và các dạng toán khó phần Phân số, hình học... từ đó làm bài tập nhanh và chính xác. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.

900.000

Chỉ còn 750.000

Chỉ còn 2 ngày