Các bài tập vẽ biểu đồ có đáp án

Các bài tập vẽ biểu đồ có đáp án

Tài liệu này gồm có các dạng bài tập vẽ biểu đồ như: vẽ biểu đồ về dân số, nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, các vùng kinh tế, tự nhiên. Các bạn có thể xem trực tuyến 2 trang đầu trong tổng số 21 trang của tài liệu. Mời các bạn tải tài liệu về tham khảo miễn phí nhé.

BÀI TẬP VỀ DÂN SỐ

Bài 1. Dựa vào bảng số liệu về cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta năm 1999 và 2009 (đơn vị là %) 

Năm 1999 2009
0 tuổi đến 14 tuổi15 tuổi đến 59 tuổi

60 tuổi trở lên

33.558.4

8.1

25.066.0

9.0

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu theo độ tuổi của nước ta trong 2 năm 1999 và 2009.
b. Nêu những nhận xét
c. Cho biết cơ cáu trên có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển KT-XH

Bài 2. Dựa vào bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn của nước ta thời kì 1996-2005 ( đơn vị là %)

Khu vực 1996 2005
Thành thịNông thôn

Tổng

20.179.9

100

25.075.0

100

a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo thanh thị và
nông thôn

b. Nêu những nhận xét và giải thích

Bài 3. Dựa vào bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2000-2005 ( đơn vị là %)

Năm 2000 2002 2004 2005
Nông lâm ngưCông nghiệp - xây dựng

Dịch vụ

65.112.1

21.8

61.915.4

22.7

58.817.3

23.9

57.318.2

24.5

a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta thời kì 2000-2005
b. Nêu nhận xét và giải thích

X

This site uses cookies. By continuing, you agree to their use. Learn more, including how to control cookies.

110 bài tập vẽ Biểu đồ và 50 Công thức tính trong môn Địa lý

Các bài tập vẽ biểu đồ có đáp án

BÀI 1. Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC NGỌT VÀ NƯỚC MẶN, LỢ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

CỦA VIỆT NAM, NĂM 2005 VÀ NĂM 2014

                                                             (Đơn vị: nghìn ha)

NămDiện tích 2005 2014
Diện tích nước ngọt:
 -Nuôi cá 281,7 302,8
 -Nuôi tôm 4,9 4,5
 -Nuôi hỗn hợp và thuỷ sản khác 1,6 1,2
Diện tích nước mặn, lợ:
-Nuôi cá 10,1 36,9
-Nuôi tôm 528,3 363,0
-Nuôi hỗn hợp và thuỷ sản khác 122,2 29,8
  1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích mặt nước ngọt và nước mặn, lợ nuôi trồng thuỷ sản của Việt Nam, năm 2005 và năm 2014.
  2. Rút ra những nhận xét cần thiết.

ĐÁP ÁN 

1.Vẽ biểu đồ:

*Tính quy mô bán kính nữa đường tròn:

Các bài tập vẽ biểu đồ có đáp án

*Tính cơ cấu (%):

Các bài tập vẽ biểu đồ có đáp án

Áp dụng cách tính như trên, ta được bảng kết quả đầy đủ sau:

Bảng: Cơ cấu diện tích mặt nước ngọt và nước mặn, lợ nuôi trồng thuỷ sản

của Việt Nam, năm 2005 và năm 2014

                                                                        (Đơn vị: %)

Năm

Diện tích

2005

2014

Diện tích nước ngọt:

100,0

100,0

 -Nuôi cá

97,7

98,2

 -Nuôi tôm

1,7

1,5

 -Nuôi hỗn hợp và thuỷ sản khác

0,6

0,3

Diện tích nước mặn, lợ:

100,0

100,0

-Nuôi cá

1,5

8,6

-Nuôi tôm

80,0

84,5

-Nuôi hỗn hợp và thuỷ sản khác

18,5

6,9

*Vẽ biểu đồ: 

Lưu ý:

-Tổng cơ cấu 100% tương ứng nữa đường tròn (1800).

-Do đó 1% tương ứng cung 1,80 của đường tròn.

Các bài tập vẽ biểu đồ có đáp án

2.Nhận xét (và phân tích bảng số liệu):

–Tổng diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản của Việt Nam từ 2005 – 2014 giảm từ 948,8 xuống 738,2 nghìn ha, năm 2014 giảm 1,3 lần năm 2005, cụ thể:

            +Diện tích mặt nước ngọt tăng: gấp 1,1 lần (308,5 nghìn ha so với 288,2 nghìn ha)

            +Diện tích mặt nước mặn, lợ giảm: gấp 1,5 lần (660,6 nghìn ha so với 429,7 nghìn ha)

–Về quy mô diện tích nước mặn, lợ luôn cao hơn diện tích mặt nước ngọt, cụ thể:

            +Năm 2005: gấp 2,3 lần (660,6 nghìn ha so với 288,2 nghìn ha)

            +Năm 2014: gấp 1,4 lần (429,7 nghìn ha so với 308,5 nghìn ha)

–Về cơ cấu:

            +Đối với diện tích mặt nước ngọt:

                        -Nuôi cá chiếm lớn nhất: 97,7% và 98,2%, tăng 21,1 nghìn ha.

                        -Nuôi tôm (dưới 2%), nuôi hỗn hợp, thuỷ sản khác (dưới 1%) chiếm rất nhỏ, ít biến động.

            +Đối với diện tích mặt mặn, lợ:

                        -Nuôi tôm chiếm lớn nhất: 80,0% và 84,5%, nhưng giảm 165,3 nghìn ha.

                        -Nuôi cá chiếm khá nhỏ, tăng nhanh: 26,8 nghìn ha (1,5% lên 8,6%)

                        -Nuôi hỗn hợp, thuỷ sản khác chiếm khá, giảm nhanh: 92,4 nghìn ha (18,5% xuống 6,9%)

            =>Nhìn chung, Diện tích mặt nước ngọt tăng khá, chiếm chủ yếu là diện tích nuôi cá; đối với diện tích mặt nước mặn, lợ nhiều hơn diện tích mặt nước ngọt, đang có xu hướng giảm và chiếm chủ yếu là diện tích nuôi tôm.

BÀI 2.

Các bài tập vẽ biểu đồ có đáp án

BÀI 3.

Các bài tập vẽ biểu đồ có đáp án

BÀI 4.

Các bài tập vẽ biểu đồ có đáp án

BÀI 5.

Các bài tập vẽ biểu đồ có đáp án

BÀI 6.

Các bài tập vẽ biểu đồ có đáp án

BÀI 7.

Các bài tập vẽ biểu đồ có đáp án

BÀI 8.

Các bài tập vẽ biểu đồ có đáp án

BÀI 9.

Các bài tập vẽ biểu đồ có đáp án

BÀI 10.

Các bài tập vẽ biểu đồ có đáp án

NHỮNG “Khách hàng” ĐẦU TIÊN: Gia Lai, Quảng Ninh, Nghệ An, Quảng Nam, Kiên Giang

Các bài tập vẽ biểu đồ có đáp án

DOWNLOAD  110 bài tập vẽ Biểu đồ và 50 Công thức tính trong môn Địa lý tại đây!