Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

  • Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Tài liệu tổng hợp trên 50 dạng bài tập Toán lớp 10 phần Hình học được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và trên 1000 bài tập trắc nghiệm chọn lọc từ cơ bản đến nâng cao có lời giải sẽ giúp học sinh ôn luyện, biết cách làm các dạng toán lớp 10 Hình học từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán lớp 10.

  • Hai vecto cùng phương, hai vecto cùng hướng hay, chi tiết
  • Bài tập về tổng của hai vecto cực hay, chi tiết
  • Bài tập về hiệu của hai vecto cực hay, chi tiết
  • Bài tập về Quy tắc hình bình hành của vecto cực hay, chi tiết
  • Bài tập về Quy tắc trung điểm của vecto cực hay, chi tiết
  • Bài tập về Quy tắc trọng tâm tam giác của vecto cực hay, chi tiết
  • Cách phân tích một vecto theo hai vecto không cùng phương cực hay, chi tiết
  • Bài tập Tọa độ của vecto, tọa độ của một điểm cực hay, chi tiết
  • Tìm m để hai vecto cùng phương cực hay, chi tiết
  • Cách tìm tọa độ trung điểm của đoạn thẳng cực hay, chi tiết
  • Cách tìm tọa độ của trọng tâm tam giác cực hay, chi tiết
  • Tìm tọa độ điểm thỏa mãn điều kiện cho trước cực hay, chi tiết
  • Cách tính độ dài vecto, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ cực hay, chi tiết
  • Công thức, cách tính góc giữa hai vecto cực hay, chi tiết
  • Cách chứng minh Hai vecto vuông góc cực hay, chi tiết
  • Tìm m để góc giữa hai vecto bằng một số cho trước cực hay (45 độ, góc nhọn, góc tù)
  • Cách giải bài tập về Định lí Cô-sin trong tam giác cực hay, chi tiết
  • Cách giải bài tập về Định lí Sin trong tam giác cực hay, chi tiết
  • Công thức, cách tính độ dài đường trung tuyến cực hay, chi tiết
  • Công thức, cách tính Diện tích tam giác cực hay, chi tiết
  • Bài tập Công thức Heron tính diện tích tam giác cực hay, chi tiết
  • Cách làm bài tập Giải tam giác lớp 10 cực hay, chi tiết
  • Cách tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác cực hay, chi tiết
  • Cách tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác cực hay, chi tiết

Chứng minh 2 vecto cùng phương, 2 vecto cùng hướng

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
Định nghĩa:

- Giá của vecto là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vecto đó.

- Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

- Hai vecto cùng phương có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

- Quy ước: Vecto – không (ký hiệu

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
) cùng phương, cùng hướng với mọi vecto.

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Ba vecto

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
được gọi là cùng phương với nhau

Vecto

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
cùng hướng với
Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
, vecto ngược hướng với vecto
Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Phương pháp giải:

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
Để chứng minh hai vecto cùng phương, ta chứng minh giá của hai vecto đó song song hoặc trùng nhau. ( quan hệ từ vuông góc đến song song, cùng song song với 1 đường thẳng thứ ba, định lí Talet, tính chất đường trung bình của tam giác, hình thang, các góc vị trí so le trong – đồng vị bằng nhau ....)

Để chứng minh hai vecto cùng hướng, ta chứng minh hai vecto đó cùng phương và xét hướng của hai vecto đó.

Ví dụ 1: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vecto khác không, cùng phương với vecto

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là:

A. 4

B. 6

C. 8

D. 10

Hướng dẫn giải:

Do ABCDEF là lục giác đều tâm O

Suy ra BE // CD // AF

Do đó OB // CD // AF

Do đó các vecto cùng phương với vecto

mà có điểm đầu và điểm cuối là

đỉnh của hình lục giác là các vecto:

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Vậy có 6 vecto.

Đáp án B

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Ví dụ 2: Cho hai vecto không cùng phương , . Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Không có vectơ nào cùng phương với cả hai vectơ

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
.

B. Có vô số vectơ cùng phương với cả hai vectơ .

C. Có một vectơ cùng phương với cả hai vectơ , đó là vectơ .

D. Cả A, B, C đều sai.

Hướng dẫn giải:

+ Theo quy ước, vecto cùng phương, cùng hướng với mọi vecto (lý thuyết), do đó đáp án C đúng, từ đó suy ra đáp án A và D là đáp án sai.

+ Đáp án B: có vô số vecto cùng phương với cả hai vecto là sai

Thật vậy, giả sử có 1 vecto

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
cùng phương với cả hai vecto

Gọi giá của vecto là đường thẳng m, giá của vecto là đường thẳng a, và giá của vecto là đường thẳng b.

Khi đó

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
mâu thuẫn với giả thiết hai vecto không cùng phương.

Đáp án C

Ví dụ 3: Cho điểm A và vecto khác vecto . Xác định điểm M sao cho vecto

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
cùng phương với vecto .

Hướng dẫn giải:

Gọi giá của vecto là đường thẳng

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
.

TH1: Điểm A thuộc đường thẳng

Lấy điểm M bất kỳ thuộc đường thẳng

Khi đó đường thẳng AM =

Vậy vecto cùng phương với vecto .

Vậy M thuộc đường thẳng với đi qua điểm A và là giá của vecto .

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

TH2: Điểm A không thuộc đường thẳng

+ Qua A, dựng dường thẳng m song song với đường thẳng

+ Lấy điểm M bất kỳ thuộc m, khi đó AM //

Suy ra vecto cùng phương với vecto .

Vậy điểm M thuộc đường thẳng m đi qua A và m // thì vecto cùng phương với vecto .

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

....................................

....................................

....................................

Bài tập về tổng của hai vecto

Định nghĩa: Cho hai vecto . Lấy một điểm A tùy ý ta vẽ

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
, từ B vẽ
Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
. Vecto
Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
được gọi là tổng của hai vecto . Kí hiệu:
Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
. Phép toán tìm tổng của hai vecto còn được gọi là phép cộng hai vecto.

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Các tính chất:

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
Tính chất giao hoán:
Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Tính chất kết hợp:

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Tính chất vecto-không:

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Các quy tắc:

Quy tắc 3 điểm: Cho 3 điểm A, B, C tùy ý ta có:

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Quy tắc n điểm (mở rộng quy tắc 3 điểm): Cho n điểm , ta có:

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

(quy tắc này được dùng để tìm tổng của nhiều vecto nối đuôi nhau)

Phương pháp giải: Sử dụng linh hoạt các quy tắc và tính chất của phép cộng vecto để giải quyết bài tập.

Ví dụ 1: Ví dụ 1. Cho 5 điểm A, B, C, D, F. Chứng minh rằng

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Hướng dẫn giải:

a, Ta có:

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(áp dụng quy tắc 3 điểm)

=

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(tính chất giao hoán kết hợp)

=

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(quy tắc 3 điểm)

=

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(nhớ lại khái niệm vecto-không là vecto có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau)

=

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(tính chất vecto-không)

Vậy (đpcm)

b, Ta có:

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(áp dụng quy tắc 3 điểm)

=

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp)

=

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(quy tắc 3 điểm)

=

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(tính chất kết hợp)

=

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

=

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(vecto có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau là vecto-không)

=

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(tính chất vecto-không)

Vậy (đpcm).

Ví dụ 2: Ví dụ 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
và BC = a. Tính độ dài vecto
Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
.

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Hướng dẫn giải:

Nhận xét: để làm bài tập này, ta cần nhớ lại công thức độ dài vecto:

Độ dài của vecto

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
, ký hiệu là
Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
.

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Ví dụ 3: Ví dụ 3. Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F. Đẳng thức nào sau đây đúng?

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Hướng dẫn giải:

Ta có:

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

=

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(tính chất giao hoán và kết hợp)

=

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(quy tắc 3 điểm)

=

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

=

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
.

Vậy

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Suy ra A đúng, B, C, D sai.

Đáp án A

Ví dụ 4: Ví dụ 4. Chỉ ra vecto tổng của

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
trong các vecto sau:

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Hướng dẫn giải:

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Đáp án D

....................................

....................................

....................................

Bài tập về hiệu của hai vecto

Vecto đối của một vecto: Vecto đối của vecto là vecto ngược hướng với và có cùng độ dài với vecto , ký hiệu là -

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Vecto đối của vecto là vecto .

Vecto đối của vecto

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
là vecto
Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
.

Hiệu hai vecto: Hiệu của hai vecto , kí hiệu là

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
, là tổng của vecto và vecto đối của vecto , tức là

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Phép lấy hiệu của hai vecto được gọi là phép trừ hai vecto.

Quy tắc về hiệu hai vecto: Nếu

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
là một vecto đã cho thì với điểm O bất kỳ, ta luôn có

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Phương pháp giải: áp dụng quy tắc về hiệu hai vecto, quy tắc ba điểm, vecto đối…

Ví dụ 1: Cho 4 điểm A, B, C, D phân biệt. Chứng minh rằng

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Hướng dẫn giải:

Ta có:

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(1) (áp dụng quy tắc về hiệu hai vecto)

Lại có:

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(vecto đối)

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(2) (áp dụng quy tắc ba điểm về tổng hai vecto)

Từ (1) và (2) suy ra: (đpcm)

Ví dụ 2: Cho tứ giác ABCD, tìm các vecto sau

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Hướng dẫn giải:

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Ví dụ 3: Cho hình vuông ABCD có cạnh là a. Độ dài của vecto

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

A. a

B. 2a

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Hướng dẫn giải:

Ta có:

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(quy tắc về hiệu hai vecto)

Suy ra

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

ABCD là hình vuông cạnh với đường chéo DB

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Vậy độ dài vecto

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
.

Đáp án C

Ví dụ 4: Chỉ ra vecto tổng

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
trong các vecto sau

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Hướng dẫn giải:

=

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

=

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(áp dụng quy tắc hiệu hai vecto và vecto đối)

=

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(áp dụng quy tắc ba điểm)

=

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(tính chất giao hoán)

=

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
(quy tắc ba điểm)

Vậy D đúng và A, B, C sai.

Đáp án D

Ví dụ 5: Cho các điểm A, B, C, M, N, X phân biệt. Chọn kết quả sai:

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Hướng dẫn giải:

+ Ta có:

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
A đúng

+ Lại có:

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
theo quy tắc hiệu hai vecto
Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
B đúng

+

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
C sai (vì A, B phân biệt nên
Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
)

+

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
theo quy tắc ba điểm D đúng

Đáp án C

....................................

....................................

....................................

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Các dạng toán hình lớp 10 học kì 2

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.