Các phương pháp đánh giá tính trạng về sinh đất

Giới thiệu về cuốn sách này


Page 2

Giới thiệu về cuốn sách này

Báo cáo đánh giá tác động môi trường

Vui lòng xem tệp PDF sau để biết báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Sử dụng Khu Tòa Thị chính Hiện tại Thành phố Yokohama.
Văn bản, ảnh, số liệu, v.v. trong tệp PDF có bản quyền.
Trừ khi được luật bản quyền cho phép, chẳng hạn như "sao chép để sử dụng riêng" hoặc "trích dẫn", nó không được phép sao chép hoặc chuyển hướng mà không được phép.

  • Bìa, Giới thiệu, Mục lục (PDF: 3.261KB)
  • Chương 1 Các vấn đề thay đổi nội dung của tài liệu chuẩn bị sau khi kiểm tra toàn diện các tài liệu kiểm tra, v.v.
  • Chương 2 Nội dung kế hoạch của doanh nghiệp mục tiêu
    • 2.1 2.1 Phác thảo kế hoạch của doanh nghiệp mục tiêu
    • 2,2 Mục đích và sự cần thiết của doanh nghiệp mục tiêu
    • 2.3 Nội dung của doanh nghiệp mục tiêu
      • 2.3.1 Vị trí và diện tích của khu vực thực hiện dự án mục tiêu, v.v.
      • 2.3.2 Sơ đồ bố trí cơ sở
      • 2.3.3 Lập kế hoạch giao thông vận tải
      • 2.3.4 Kế hoạch đậu xe
      • 2.3.5 Sơ đồ bãi đậu xe máy / xe đạp
      • 2.3.6 Sơ đồ dòng người đi bộ
      • 2.3.7 Kế hoạch nguồn nhiệt
      • 2.3.8 Kế hoạch cấp / thoát nước / cơ sở cung cấp
      • 2.3.9 Kế hoạch thoát khí / thông gió
      • 2.3.10 Kế hoạch xử lý chất thải
      • 2.3.11 Kế hoạch phòng chống thiên tai, v.v.
    • 2,4 Các biện pháp đối phó với sự nóng lên toàn cầu
    • 2,5 Bảo tồn đa dạng sinh học
    • 2,6 2,6 Bảo tồn và kiến tạo xanh
    • 2,7 2,7 Kế hoạch thi công
    • 2,8 Kế hoạch được xây dựng như thế nào
      • 2.8.1 Quy trình xây dựng kế hoạch phát triển
      • 2.8.2 Bối cảnh quan tâm đến môi trường
      • 2.8.3 Lịch trình kinh doanh đề xuất
  • Chương 3 Tổng quan về Khu vực và Đặc điểm Khu vực (1) (PDF: 5,103KB) (2) (PDF: 4,408KB) (3) (PDF: 4,621KB)
    • 3.1 3.1 Thiết lập khu vực khảo sát, v.v.
    • 3.2 3.2 Tổng quan khu vực 
      • 3.2.1 Điều kiện thời tiết
      • 3.2.2 Địa hình, địa chất, điều kiện mặt đất
      • 3.2.3 Tình hình chu trình nước
      • 3.2.4 Tình hình thực vật và động vật
      • 3.2.5 Dân số và tình trạng ngành
      • 3.2.6 Tình trạng sử dụng đất
      • 3.2.7 Giao thông, tình trạng giao thông
      • 3.2.8 Tình trạng cơ sở vật chất công cộng, v.v.
      • 3.2.9 Tình trạng tài sản văn hóa, v.v.
      • 3.2.10 Tình hình ô nhiễm, v.v.
      • 3.2.11 Tình hình thảm họa
      • 3.2.12 Tình trạng chất thải
      • 3.2.13 Tình trạng của luật và quy định
    • 3.3 3.3 Đặc điểm khu vực như khu vực khảo sát
  • Chương 4 Các chi tiết xem xét được đưa ra dựa trên các hướng dẫn xem xét
    • 4.1 Hình thức cung cấp thông tin môi trường và xem xét Nội dung xem xét thay đổi bằng cách xem xét toàn diện ý kiến của thị trưởng
    • 4.2 4.2 Đề cương biểu mẫu cung cấp thông tin môi trường
      • 4.2.1 Kiểm tra chung các tài liệu xem xét, v.v.
      • 4.2.2 Đề cương biểu mẫu cung cấp thông tin môi trường
    • 4.3 Cân nhắc Ý kiến của thị trưởng và ý kiến của doanh nghiệp được nêu trong ý kiến của thị trưởng
  • Chương 5 Khai thác các yếu tố tác động môi trường và lựa chọn các hạng mục đánh giá tác động môi trường
    • 5.1 Khai thác các yếu tố tác động môi trường
    • 5.2. Lựa chọn các hạng mục đánh giá tác động môi trường
  • Chương 6 Dự báo và Đánh giá Đánh giá Tác động Môi trường 
    • 6.1. Khí gây hiệu ứng nhà kính
    • 6.2 6.2 Đa dạng sinh học (động vật)
    • 6,3 Đất tạo ra chất thải / xây dựng
  • Chương 6 Dự báo và Đánh giá Đánh giá Tác động Môi trường (1) (PDF: 3,624KB)
  • Chương 6 Dự báo và Đánh giá Đánh giá Tác động Môi trường (2) (PDF: 4,655KB)
    • 6,5 6,5 tiếng ồn
    • 6.6 rung động
    • 6,7 Nền đất (lún mặt đất)
  • Chương 6 Dự báo và Đánh giá Đánh giá Tác động Môi trường (3) (PDF: 4,638KB)
    • 6,8 Nhiễu sóng radio
    • 6.9 Bóng mặt trời (ức chế ánh sáng mặt trời)
  • Chương 6 Dự báo và Đánh giá Đánh giá Tác động Môi trường (4) (PDF: 3.900KB)
    • 6,11 An toàn (lũ lụt)
    • 6.12 Cộng đồng (tắc nghẽn giao thông / an toàn cho người đi bộ)
    • 6.13 Cảnh quan
    • 6.14 Tài sản văn hóa, v.v.
  • Chương 7 Đánh giá toàn diện tác động môi trường
  • Chương 8 Các vấn đề liên quan đến việc thực hiện hậu điều tra
    • 8.1 8.1 Khái niệm sau khảo sát
    • 8,2 8,2 Lựa chọn các mục khảo sát sau khi đăng ký
    • 8,3 Nội dung của cuộc điều tra hậu kỳ
  • Chương 9 Khu vực mục tiêu (PDF: 3,999KB)
  • Chương 10 Ý kiến, quan điểm, v.v. về tài liệu chuẩn bị
    • 10.1. Tình hình tổ chức họp giao ban, chất vấn, tổng hợp ý kiến và quan điểm của người điều hành doanh nghiệp
  • Chương 10 Ý kiến, quan điểm, v.v. về tài liệu chuẩn bị (1) (PDF: 2,648KB)
    • 10,2 Phác thảo ý kiến bằng văn bản đối với tài liệu trù bị và ý kiến của người điều hành doanh nghiệp
    • 10.3 Ý kiến của thị trưởng và ý kiến của doanh nghiệp được nêu trong báo cáo thẩm tra
    • 10.4 Tài liệu nộp cho hội đồng coi thi
  • Chương 11 Các vấn đề đã thay đổi nội dung của sổ tay phương pháp bằng cách xem xét toàn diện ý kiến bằng văn bản của thị trưởng phương pháp, v.v.
  • Chương 12 Ý kiến, quan điểm, v.v. về sổ tay phương pháp
    • 12.1 Tình hình tổ chức họp giao ban, chất vấn, tổng hợp ý kiến và quan điểm của người điều hành doanh nghiệp
    • 12,2 Phác thảo ý kiến về sổ tay phương pháp và ý kiến của người điều hành doanh nghiệp
    • 12.3 Phương pháp Ý kiến của thị trưởng và ý kiến của doanh nghiệp nêu trong ý kiến của thị trưởng

  • Bìa, mục lục (PDF: 4,727KB)
  • Chương 1 Kế hoạch kinh doanh liên quan
    • 1.1 1.1 Kế hoạch trên có liên quan
    • 1.2 1.2 Lập kế hoạch giao thông vận tải
      • Lập kế hoạch giao thông cho một dự án
  • Chương 2 Tổng quan về khu vực
    • 2.1 2.1 Các khu vực cần biện pháp trong khu vực khảo sát và khu vực cần thông báo khi thay đổi tính trạng
    • 2,2 Kết quả Điều tra Ô nhiễm Đất tại Khu vực Thực hiện Dự án Mục tiêu
    • 2.3 Bản đồ dự báo ngập lụt sóng thần
  • Chương 3 Liên quan đến Đánh giá Dự đoán
    • 3.1 3.1 Đa dạng sinh học (động vật)
      • 1 Khảo sát các vật liệu hiện có
      • 2 Khảo sát thực địa
    • 3.2 3.2 Chất lượng không khí
      • 1 khảo sát thực địa
      • 2 Dự báo
    • 3.3 3.3 tiếng ồn
      • 1 khảo sát thực địa
      • 2 Dự báo
    • 3,4 3,4 rung động
      • 1 khảo sát thực địa
      • 2 Dự báo
    • 3,5 3,5 Nền đất (lún mặt đất)
      • 1 Khảo sát các vật liệu hiện có
    • 3.6 Nhiễu sóng radio
    • 3,7 3,7 Gió sát thương
  • Chương 3 Liên quan đến Đánh giá Dự đoán (1) (PDF: 4,693KB) (2) (PDF: 2,008KB)
    • 3,8 3,8 Cộng đồng (tắc nghẽn giao thông / an toàn cho người đi bộ)
    • 3,9 Cảnh quan

  • Trong số các bản đồ được sử dụng trong tệp PDF, bản đồ do Thành phố Yokohama phát hành là bản sao 1/2500 của bản đồ địa hình điện tử với sự chấp thuận của Thị trưởng Yokohama. (Số phê duyệt Motoken Motoken, số 9115)
  • Nếu bên thứ ba sao chép thêm, cần phải được sự chấp thuận của Thị trưởng Yokohama.

Có thể cần một trình đọc PDF riêng để mở các tệp PDF. Nếu bạn chưa có, bạn có thể tải xuống miễn phí từ Adobe.

Các phương pháp đánh giá tính trạng về sinh đất
Tải xuống Adobe Acrobat Reader DC

1. Tác động của sự gia tăng nhiệt độ:

Dựa trên các biểu hiện về tác động của sự gia tăng nhiệt độ tại thành phố Đà Nẵng trong những năm gần đây có thể nhận định một số tác động rõ rệt của sự gia tăng nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến thành phố Đà Nẵng trong tương lai đó là:

- Nguy cơ nắng nóng nhiều hơn và tăng diện tích đất đai bị khô cằn. Sự khô cạn tăng lên trong mùa khô có thể làm giảm (10÷30)% năng suất cây trồng do thiếu nước, giảm đất canh tác nông nghiệp, mất đất nuôi trồng thủy sản;

- Thay đổi chu kỳ sinh khí hậu, dẫn đến nhiều mưa hơn nhưng lượng bốc hơi cũng lớn hơn, ảnh hưởng đến chất lượng và số lượng hệ thống nước mặt và nước ngầm;

- Thay đổi về nhiệt độ nước và cấu trúc nhiệt của các vùng nước ngọt tác động đến sự tồn tại và phát triển của một số loài sinh vật và khả năng phát triển của hệ sinh thái;

- Tăng nguy cơ ô nhiễm nguồn nước thông qua sự thay đổi tính chất các lớp chất trầm tích, chất dinh dưỡng, sự phân hủy carbon hữu cơ do nhiệt độ tăng;

- Tăng nguy cơ thiếu nước, thiếu điện, làm trầm trọng thêm vấn đề ô nhiễm nước, ô nhiễm không khí, làm tăng nguy cơ các bệnh truyền nhiễm,…

2. Tác động của sự thay đổi lượng mưa:

- Phân bố lượng mưa thay đổi sẽ ảnh hưởng đến lượng nước có thể thu giữ được. Cường độ mưa nhìn chung đang tăng, điều này dẫn đến tăng dòng chảy mặt và gây ra lũ lớn, tuy nhiên lại làm giảm khả năng thẩm thấu của nước vào trong đất, làm giảm tài nguyên nước, ảnh hưởng đến sự phân bố của nước mặt và nước ngầm;

- Thay đổi lượng mưa làm thay đổi độ ẩm trên mặt đất, thay đổi tình trạng bức xạ, ảnh hưởng đến các loài thực vật;

- Lượng chất dinh dưỡng trong đất bị mất cao hơn trong suốt các đợt mưa kéo dài do tình trạng xói mòn và ngập úng;

- Nguy cơ hạn hán trong mùa khô và ngập lụt trong mùa mưa bão sẽ diễn ra trầm trọng hơn.

3. Tác động do thiên tai, lụt bão:

Bão có khả năng xuất hiện sớm, trái mùa, diễn biến bất thường hơn, tần suất xuất hiện các cơn bão lớn sẽ tăng lên đáng kể. Là thành phố ven biển với bờ biển dài 70km, trên 3% lao động trong ngành ngư nghiệp, Đà Nẵng có nguy cơ gánh chịu các tác động do bão như chết người, đổ nhà cửa, mất/hư hỏng tài sản, tàu bè đánh cá; hư hỏng đường xá, công trình giao thông, thông tin liên lạc,… Các khu vực ven sông, ven biển thường xuyên chịu tác động của bão, đặc biệt là quận Sơn Trà, quận Liên Chiểu, quận Hải Châu và quận Ngũ Hành Sơn.

Tương tự như bão, lũ lụt cũng là một dạng thiên tai rất phổ biến trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Trong thời gian tới, tình trạng lũ lụt càng trầm trọng hơn, bao gồm lũ quét, xói lở và ngập lụt dần dần. Bên cạnh đó, sự dâng lên của mực nước biển toàn cầu nói chung và khu vực biển Đông nói riêng cũng dẫn đến tình trạng ngập lụt, mất đất trên diện rộng tại thành phố Đà Nẵng.

4. Tác động do nước biển dâng:

Được bao bọc bởi bờ biển dài hơn 70km, thành phố Đà Nẵng đã, đang và sẽ hứng chịu tất cả các hậu quả do mực nước biển gia tăng. Những tác động như các vấn đề mất đất, tình trạng ngập lụt ngày càng tăng đối với các khu vực đất thấp, tăng tốc độ xói mòn dọc theo bờ biển, làm tăng độ mặn tại các cửa sông và nguồn nước ngầm và mặc khác làm giảm chất lượng nước, làm suy thoái hệ sinh thái ven biển.

Hiện nay toàn bộ vùng ven biển chủ yếu khai thác phục vụ cho du lịch và dịch vụ thương mại, nguy cơ tàn phá khu vực này khi nước biển dâng là rất lớn nếu không có biện pháp tích cực về quản lý hiệu quả vùng bờ.

Nước biển dâng kết hợp với thiên tai bão lũ cũng sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống hạ tầng: hệ thống giao thông, hệ thống thoát nước,…

Hiện tượng sạc lở đất và xói mòn tại lưu vực sông có độ dốc cao cũng như tại các cửa sông cũng là một tác động cần lưu ý của hiện tượng nước biển dâng kết hợp với mưa lớn và lũ quét. Sạt lở bờ sông xảy ra ở nhiều đoạn dọc các tuyến sông chính gồm cửa sông Hàn và sông Cu Đê. Các cửa sông này đang bị thu hẹp và nông hóa rất nhanh. Ngập lụt là nguyên nhân gây nên việc xói mòn bờ sông. Hiện tượng này xảy ra thường xuyên dọc bờ các con sông lớn không có đê bảo vệ.

Nhiễm mặn vùng bờ cũng là một tác động nghiêm trọng khác của sự gia tăng mực nước biển. Nước biển dâng làm cho lưỡi mặn ăn sâu vào đất liền, tác động trực tiếp đến hệ thống sông ngòi và nước ngầm của thành phố, nguy cơ thiếu nước ngọt sẽ rất trầm trọng, ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt của người dân.

Trên cơ sở phân tích, đánh giá các tác động của biến đổi khí hậu, giải pháp quy hoạch hướng đến giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi  khí hậu, cụ thể:

- Phát triển kinh tế: Phát triển các ngành dịch vụ ưu tiên như du lịch, giáo dục, …. chuyển đổi công nghiệp sạch sang công nghiệp xanh, phát triển nông nghiệp công nghệ cao;

- Phát triển không gian: Xây dựng mạng lưới không gian xanh và không gian mở, bao gồm: rừng, các hệ sinh thái, các hồ chứa nước, bãi biển,…; thúc đẩy xây dựng đô thị nén về giao thông công cộng; Sử dụng đất có hiệu quả với không gian mở phù hợp; xây dựng thành phố môi trường.

- Phát triển giao thông: Nâng cao quản lý giao thông, đảm bảo cung cấp giao thông an toàn và giảm ách tắt giao thông; phát triển giao thông công cộng, tăng cường sử dụng xe đạp và đi bộ bằng cách cải thiện cơ sở hạ tầng.

- Phát triển hạ tầng và tiện ích đô thị: Nâng cấp mạng lưới cung cấp dịch vụ như cấp nước, cấp điện, viễn thông, thoát nước, quản lý chất thải rắn. Tăng cường các biện pháp quản lý tổng hợp vùng bờ, bảo đảm an ninh nguồn nước.

- Phát triển xã hội: Nâng cao ý thức người dân về môi trường; nâng cao nhận thức, trách nhiệm và năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu.