Cách giải bài toán tìm số tự nhiên lớp 6

Trang chủSố tự nhiên nâng caoSố tự nhiên toán lớp 6 nâng cao (Tiết 1)

Luyện Thi Nhanh gửi tới các em một số bài viết về chủ đề Số tự nhiên toán lớp 6 nâng cao. Trong loạt bài viết về số tự nhiên toán lớp 6 nâng cao, các em sẽ được ôn tập lại toàn bộ các kiến thức cơ bản và áp dụng vào làm bài tập thực tế ngay. Trong đó sẽ có sự kết hợp của các dạng toán thi học sinh giỏi toán lớp 6, hoặc các bài toán trong đề thi quốc gia toán lớp 6 về dạng toán số tự nhiên. Trong phần kiến thức về số tự nhiên lớp 6, sẽ có tất cả 3 bài hướng dẫn, các em chú ý học hết các bài để đạt kết quả tốt nhất nhé.

Để ôn tập tổng hợp và trọn vẹn kiến thức toán lớp 6, các em cùng làm các đề thi cuối kỳ toán lớp 6 có đáp án, sẽ giúp các em vừa ôn tập, vừa bổ sung kiến thức rất hữu ích. Khi gặp dạng toán khó chưa có lời giải về Số tự nhiên toán lớp 6 nâng cao, phụ huynh và các em có thể gửi trực tiếp cho Luyện Thi Nhanh qua email hoặc sử dụng chức năng đăng bài tập trên website nhé. Hotline: 0963.917.616

Cách giải bài toán tìm số tự nhiên lớp 6

Cách giải bài toán tìm số tự nhiên lớp 6

Cách giải bài toán tìm số tự nhiên lớp 6

Cách giải bài toán tìm số tự nhiên lớp 6

Cách giải bài toán tìm số tự nhiên lớp 6

Cách giải bài toán tìm số tự nhiên lớp 6

Cách giải bài toán tìm số tự nhiên lớp 6

Tìm số tự nhiên x, biết. Bài 44 trang 24 sgk toán 6 tập 1 – Phép trừ và phép chia

44. Tìm số tự nhiên x, biết:

a) x : 13 = 41;           b) 1428 : x = 14;         c) 4x : 17 = 0;

d) 7x – 8 = 713;          e) 8(x – 3) = 0;           g) 0 : x = 0.

Cách giải bài toán tìm số tự nhiên lớp 6

Vận dụng điều lưu ý trong phần tóm tắt kiến thức.

a) Nếu x : 13 = 41 thì x = 41 . 13 = 533.

Quảng cáo

b) Nếu 1428 : x = 14 thì x = 1428 : 14 = 102.

c) Nếu 4x : 17 = 0 thì x = 0.

d) 7x – 8 = 713 thì 7x = 713 + 8 = 721. Do đó x = 721 : 7 = 103.

e) Nếu 8(x – 3) = 0 thì x – 3 = 0. Do đó x = 3.

g) Vì x là số chia nên x ≠ 0. Từ 0 : x = 0 suy ra x . 0 = 0. Vì mọi số nhân với 0 đều bằng 0 nên x là một số tự nhiên bất kì, khác 0.

Bài toán: Tìm số tự nhiên a biết a là số nhỏ nhất chia cho 9 dư 3, chia cho 27 dư 12, chia cho 41 dư 27.

Giải:

Ta có:

a : 9 dư 3 => a – 3 chia hết cho 9 => a + 96 chia hết cho 9

a : 27 dư 12 => a – 12 chia hết cho 27 => a + 96 chia hết cho 27

a : 41 dư 27 => a – 27 chia hết cho 41 => a + 96 chia hết cho 41

=> a + 96 ∈ BC (9, 27, 41)

mà BC (9, 27, 41) = 27.41 = 1107

=> a + 96 ∈ BC (1107) => a ∈ BC (1011) = {1011, 2022, 3033….}

Vậy a = 1011.

CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN TRONG CHƯƠNG I – SỐ HỌC 6

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Bài 1: Thực hiện các phép tính rồi phân tích các kết quả ra thừa số nguyên tố.

a, 160 – ( 23 . 52 – 6 . 25 ) b, 4 . 52 – 32 : 24

  • 11 dạng toán về phân số – Số học 6
  • Các dạng toán Tính tổng dãy số lũy thừa có quy luật – Số học 6
  • Tập hợp và bài tập áp dụng – Số học 6
  • Luyện tập về tính chất chia hết của một tổng – Bồi dưỡng Toán 6
  • Các dạng toán về tính chất chia hết của một tổng – Bồi dưỡng Toán 6

c, 5871 : [ 928 – ( 247 – 82 . 5 ) d, 777 : 7 +1331 : 113

Bài 2: Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:

a, 62 : 4 . 3 + 2 .52 b, 5 . 42 – 18 : 32

Bài 3: Thực hiện phép tính:

a, 80 – ( 4 . 52 – 3 .23) b, 23 . 75 + 25. 23 + 180

c, 24 . 5 – [ 131 – ( 13 – 4 )2 ] d, 100 : { 250 : [ 450 – ( 4 . 53– 22. 25)]}

Dạng 2: Tìm x

Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết:

a, 128 – 3( x + 4 ) = 23 b, [( 4x + 28 ).3 + 55] : 5 = 35

c, (12x – 43 ).83 = 4.84 d, 720 : [ 41 – ( 2x – 5 )] = 23.5

Bài 5: Tìm số tự nhiên x, biết:

a, 123 – 5.( x + 4 ) = 38 b, ( 3x – 24 ) .73 = 2.74

Bài 6: Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 5 rồi cộng thêm 16, sau đó chia cho 3 thì được 7.

Bài 7: Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu chia nó với 3 rồi trừ đi 4, sau đó nhân với 5 thì được 15.

Bài 8: Tìm số tự nhiên x, biết rằng:

a, 70 x , 84 x và x > 8.

b, x 12, x 25 , x 30 và 0 < x < 500

Bài 9: Tìm số tự nhiên x sao cho:

a, 6 ( x – 1 ) b, 14 ( 2x +3 ).

Dạng 3: Các bài toán áp dụng dấu hiệu chia hết

Bài 10: Thay các chữ số x, y bởi các chữ số thích hợp để B = 56x3y chia hết cho cả ba số 2, 5, 9

Bài 11: Thay các chữ số x, y bởi các chữ số thích hợp để A = 24x68y chia hết cho 45.

Bài 12. Thay các chữ số x, y bởi các chữ số thích hợp để C = 71x1y chia hết cho 45.

Bài 13: Cho tổng A = 270 + 3105 + 150. Không thực hiện phép tính xét xem tổng A có chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 hay không? Tại sao?

Bài 14: Tổng hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số:

a, 3.5.7.9.11 + 11.35 b, 5.6.7.8 + 9.77

c, 105 + 11 d, 103 – 8

Bài 15: Chứng tỏ rằng :

a, 85 + 211 chia hết cho 17.

b, 692 – 69.5 chia hết cho 32.

c, 87 – 218 chia hết cho 14.

Bài 16: Tổng sau có chia hết cho 3 không?

A = 2 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 + 28 + 29 + 210 .

Dạng 4: Các bài toán về tìm ƯCLN, BCNN

Bài 17: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố và bằng thuật toán Ơclit

a, 852 và 192

b, 900; 420 và 240

Bài 18: Cho ba số : a = 40; b = 75 ; c = 105.

a, Tìm ƯCLN ( a, b, c ).

b, Tìm BCNN ( a, b, c ).

Bài 19: Khối lớp 6 có 300 học sinh, khối lớp 7 có 276 học sinh, khối lớp 8 có 252 học sinh. Trong một buổi chào cờ học sinh cả ba khối xếp thành các hàng dọc như nhau. Hỏi:

a, Có thể xếp nhiều nhất bao nhiêu hàng dọc để mỗi khối đều không có ai lẻ hàng?

b, Khi đó ở mỗi khối có bao nhiêu hàng ngang?

Bài 20: Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 400, khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh khối 6 của trường đó.

Bài 21: Một khối học sinh khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thiếu một người, nhưng xếp hàng 7 thì vừa đủ. Biết số học sinh chưa đến 300. tính số học sinh.

Bài 22: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho khi chia a cho3, cho 5, cho 7 thì được số dư theo thứ tự là 2, 3, 4.

Bài 23 : Tìm số tự nhiên n lớn nhất có ba chữ số, sao cho n chia cho 8 thì dư7, chia cho 31 thì dư 28.

HD: n + 1 8 => n + 1 + 64 8 => n + 65 chia hết cho 8

……………………………………………=> n + 65 chia hết cho 31 ……

Bài 24: Tìm số tự nhiên a có ba chữ số, sao cho a chia cho 17 thì dư 8, chia cho 25 thì dư 16.

Bài 25: Số HS của một trường THCS là số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số mà khi chia số đó cho 5 hoặc cho 6, hoặc cho 7 đều dư 1.