Show Cách kéo dài câu trả lời trong Ielts Speaking Part 11. Dùng trạng từ chỉ tần suất Các trạng từ chỉ tần suất như: often, sometimes, usually, never, rarely, always, seldom,... giúp câu được nhấn mạnh hơn, rõ ý hơn. Ví dụ: “What do you do in your free time?”
2. Đưa ra ví dụ Việc thêm ví dụ sẽ kéo dài câu trả lời hơn và là cầu nối giúp bạn bắt đầu kể câu chuyện của riêng mình.Bên cạnh đó, việc đưa ra các ví dụ sẽ tạo sự chắc chắn hơn cho câu trả lời của bạn, như một minh chứng để giám khảo hiểu rõ hơn về những gì bạn chia sẻ. Cách này gồm 3 bước như sau:
Ví dụ : “Do you often go out in the evening?”
3. Đưa ra thông tin đối lập Bạn có thể thêm một nội dung mang tính chất đối lập ở phía sau để kéo dài câu trả lời của mình, chẳng hạn như sử dụng từ nối “but” để thêm những thông tin đối lập với câu trả lời. Ví dụ : “Do you like your hometown?”
4. Thêm cảm xúc, cảm nghĩ cá nhân Bạn có thể kéo dài câu trả lời bằng cách thêm cảm xúc, cảm nghĩ của mình về câu hỏi. Cách làm đơn giản này sẽ giúp câu trả lời của bạn thêm thú vị và thu hút người nghe hơn. Ví dụ: “What do you do in your spare time?”
5. So sánh với quá khứ Bạn có thể nói thêm về những điều đã xảy ra trong quá khứ và so sánh với hiện tại. Ví dụ: “Do you play sports?”
6. Nói về tương lai Nếu có thay đổi trong tương lai gần, bạn có thể sử dụng thì tương lai (will/ be going to) để nói về sự thay đổi đó. Ví dụ: “Do you work or study?”
7. Đưa ra quan điểm trái chiều Khi được đưa ra câu hỏi về quan điểm của bạn hoặc của mọi người, bạn có thể sử dụng “even so”, “although” hay “though” để đưa ra quan điểm từ cả hai phía. Ví dụ: “What do you think of fast food?” Câu trả lời ngắn: “I think fast food is quite convenient for people who are busy.” Câu trả lời dài: “I think fast food is quite convenient for people who are busy, even so some people consider it unhealthy.” Cách kéo dài câu trả lời trong Ielts Speaking Part 28. Khi bạn bị hỏi về 1 chủ đề, lĩnh vực mới - “This may come as a shock, but actually I’m not a big fan of..., so I think I need a couple of seconds…” (Nghe có vẻ hơi bất ngờ nhưng thực ra thì tôi không thích … lắm, nên tôi cần vài giây suy nghĩ…) - “Could you please give me a second? I’m not very good at thinking on my feet..” (Bạn cho tôi suy nghĩ tí được không? Tôi không giỏi ứng biến lắm...” (“thinking on my feet” có nghĩa là suy nghĩ và đưa ra câu trả lời nhanh) - “Honestly I couldn’t care less about fashion/ sports/ political matters… but I will take a wild guess…” (Thú thực thì tôi chẳng quan tâm tới thời trang/ thể thao/ chính trị đâu…nhưng tôi sẽ đoán bừa vậy…) - “It’s not easy to talk about a brand new aspect without preparing beforehand and honestly I have no clue about this at all...” (Thật không dễ để nói về 1 khía cạnh hoàn toàn mới mà không chuẩn bị từ trước và thú thật là tôi chẳng biết gì về cái này cả…) 9. Khi gặp chủ đề khó - “To be honest I didn’t expect such a tough question...but let me see…” (Không ngờ bạn hỏi tôi câu khó thế này…để tôi xem nào…) - “Hm, an intriguing question I must say..Could you please give me a moment?” (Ồ câu hỏi hay quá…Cho tôi nghĩ 1 tẹo …) - “I have some friends who are also fond of…but we haven’t talked about this aspect/ topic/ area for quite a long time...” (Tôi có mấy đứa bạn cũng thích ... phết nhưng mà lâu lắm rồi bọn tôi không bàn về nó…) 10. Khi bị hỏi về kế hoạch, dự định của bản thân, những thay đổi của cái gì đấy trong tương lai hoặc những vấn đề mang tính “vĩ mô” - “Well, I haven’t given it much thought yet, but If you ask me, I think…” (Ơ tôi chưa nghĩ nhiều về nó lắm, nhưng nếu bạn hỏi tôi thì tôi nghĩ là…) - “As a matter of fact, for such a carefree person like me, these stuffs sound a bit too serious so I don’t usually think about them…” (Thực ra, đối với 1 đứa vô tư như tôi thì mấy chuyện này nghe hơi nghiêm túc QUÁ nên tôi cũng chẳng nghĩ nhiều về nó…) - “I don’t know off the top of my head. You know, fashion/sport/art… was never my forte…” (Tôi cũng không rõ nữa. Thời trang/ thể thao/ nghệ thuật chưa bao giờ là sở trường của tôi cả…) 11. Khi bạn bí từ, gặp khó khăn trong việc diễn đạt ý tưởng - “Hm I have to say it’s not easy to put it into words…” (Phải nói là không dễ tí nào để nói thành lời ý tưởng này…) - “I think I need a moment to think of the right word to truly describe my feelings/ express my ideas about …” (Tôi nghĩ tôi cần phải nghĩ 1 chút và tìm ra được 1 từ thật chuẩn để có thể diễn tả chính xác suy nghĩ của tôi về vấn đề…) Cách kéo dài câu trả lời trong Ielts Speaking Part 312. Paraphrase câu hỏi Việc paraphrase lại câu hỏi (dùng cách nói khác để diễn đạt lại câu hỏi) giúp bạn có thêm thời gian để suy nghĩ và kéo dài câu trả lời. Ví dụ: “What are some sports that are becoming more popular in your country?” Câu trả lời: “Well I suppose there are several sports that are gaining in popularity.” 13. Nêu lý do Hãy luôn cố gắng giải thích lý do ngắn gọn cho, làm câu trả lời của bạn thêm phần mạch lạc và có tính thuyết phục cao. Ví dụ: “Did you enjoy your childhood?”
14. Nêu ví dụ Nhiều bạn quên đưa ví dụ vào bài nói của mình, mặc dù việc này rất đơn giản. Ví dụ luôn là yếu tố cần thiết để câu trả lời của bạn đầy đủ và thuyết phục hơn. Ví dụ: “Is it better to get advice from a friend or from a family member?” Câu trả lời : “I think it depends on the kind of advice that you need. For example, I probably wouldn’t want to burden my parents with a financial problems.” 15. Một số cách nói khác để kéo dài câu trả lời
Hi vọng ở bài viết trên đây, JOLO đã giúp bạn nắm được bí quyết câu giờ trong phần thi IELTS Speaking để có những câu trả lời trôi chảy và mạch lạc hơn. Chúc các bạn hoàn thành bài thi thật tốt! ----------------------------------------- Tìm hiểu thêm các khóa học tại GLN / JOLO English - Hệ Thống Trung Tiếng Anh và Luyện Thi IELTS uy tín nhất tại Hà Nội và HCM : Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ GLN / JOLO:
|