Cách tính điểm xếp hạng FIFA

Bảng xếp hạng FIFA là gì? Tính thế nào? Ảnh hưởng gì tới đội tuyển quốc gia?

Bảng xếp hạng FIFA là gì? Tính thế nào? Ảnh hưởng gì tới đội tuyển quốc gia? Đây là câu hỏi được nhiều fan hâm mộ trái bóng tròn đặt ra. Trong bài viết này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu để đưa ra câu trả lời bạn nhé.

Xem nhanh nội dung

  • Bảng xếp hạng FIFA là gì?
  • Mục đích của BXH FIFA và sự ảnh hưởng tới đội tuyển quốc gia
  • Cách tính điểm cho bảng xếp hạng FIFA mới nhất
  • Bảng xếp hạng bóng đá nam châu Á
  • BXH FIFA thế giới mới nhất
  • BXH FIFA châu Âu
  • Bảng xếp hạng FIFA Nam Mỹ
  • Bảng xếp hạng bóng đá FIFA châu Phi
  • BXH FIFA CONCACAF
  • BXH FIFA châu Úc
  • Vị trí hiện tại của tuyển Việt Nam trên BXH FIFA

Cách tính điểm trong bóng đá

Bóng đá là môn thể thao vua và được nhiều người yêu mến. Cách tính điểm trong bóng đá sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến World Cup. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách tính mới này qua nội dung sau đây.

Bạn đang xem: Cách tính điểm trong bóng đá

Mục lục

  • 1 Lịch sử
    • 1.1 Thay đổi năm 1999
    • 1.2 Thay đổi năm 2006
    • 1.3 Thay đổi năm 2018
    • 1.4 Các đội dẫn đầu
  • 2 Mục đích của bảng xếp hạng
  • 3 Những sự chỉ trích
  • 4 Phương pháp tính toán gần đây
  • 5 Công thức tính toán giai đoạn 1993-1999
  • 6 Công thức tính toán giai đoạn 1999-2006
  • 7 Giải thưởng
    • 7.1 Đội bóng của năm
    • 7.2 Đội bóng tiến bộ nhất của năm
  • 8 Lịch trình xếp hạng
  • 9 Xem thêm
  • 10 Tham khảo
  • 11 Liên kết ngoài

Lịch sửSửa đổi

Các đội dẫn đầu bảng xếp hạng FIFA

Trong đó:

: số điểm của đội trước trận đấu

: hệ số quan trọng, được xác định bởi:

  • 5: trận giao hữu diễn ra bên ngoài lịch thi đấu giao hữu quốc tế
  • 10: trận giao hữu diễn ra trong lịch thi đấu giao hữu quốc tế
  • 15: các trận đấu của giải vô địch bóng đá các quốc gia (vòng bảng)
  • 20: các trận đấu của giải vô địch bóng đá các quốc gia (vòng play-off và trận chung kết)
  • 25: các trận thuộc vòng loại các giải đấu cấp châu lục, vòng loại FIFA World Cup
  • 35: các trận thuộc vòng chung kết các giải đấu cấp châu lục (trước tứ kết)
  • 40: các trận thuộc vòng chung kết các giải đấu cấp châu lục (tứ kết và sau đó), các trận đấu của Cúp Liên đoàn các châu lục (FIFA Confederations Cup)
  • 50: các trận đấu trước tứ kết của FIFA World Cup
  • 60: các trận đấu của FIFA World Cup (tứ kết và sau đó)

: hệ số kết quả trận đấu

  • 0: thua trong thời gian thi đấu chính thức hoặc hiệp phụ
  • 0,5: hòa hoặc thua trong loạt sút luân lưu
  • 0,75: thắng trong loạt sút luân lưu
  • 1: giành chiến thắng trong thời gian thi đấu hoặc hiệp phụ

: kết quả mong đợi của trận đấu (hay điểm thưởng, được hiểu là "sức mạnh" chênh lệch giữa hai đội trước trận đấu), được tính bởi công thức

trong đó là chênh lệch điểm số giữa hai đội trước trận đấu.

Điểm tiêu cực trong giai đoạn loại trực tiếp của các giải đấu sẽ không làm ảnh hưởng đến xếp hạng của các đội.

Công thức tính toán giai đoạn 1993-1999Sửa đổi

Công thức xếp hạng giai đoạn 1993-1999 rất đơn giản và nhanh chóng trở nên được chú ý đến vì thiếu các nhân tố phụ. Các đội nhận được 3 điểm cho 1 trận thắng và 1 điểm cho 1 trận hòa.

Công thức tính toán giai đoạn 1999-2006Sửa đổi

Vào năm 1999, FIFA giới thiệu một hệ thống tính toán được sửa đổi, kết hợp nhiều thay đổi trong sự trả lời những sự chỉ trích về bảng xếp hạng không thích hợp. Để xếp hạng tất cả các trận đấu, số bàn thắng và tính quan trọng của trận đấu được ghi lại, và được sử dụng cho thủ tục tính toán. Chỉ các trận của các đội tuyển quốc gia nam lớn tuổi mới được tính. Các hệ thống xếp hạng riêng rẽ được dùng cho các cấp khác như các đội tuyển nữ và tuyển trẻ, ví dụ như Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA. Bảng xếp hạng bóng đá nữ đã và đang dựa một hệ thống như là một kiểu của Hệ số Elo bóng đá thế giới.[13]

Giải thưởngSửa đổi

Mỗi năm FIFA trao 2 giải thưởng cho các quốc gia thành viên, dựa vào thành tích trên bảng xếp hạng. Đó là:

Đội bóng của nămSửa đổi

Đội bóng của năm được trao cho đội bóng mà có tổng số điểm nhận được trong 7 trận là tốt nhất. Bảng dưới đây cho biết 3 đội bóng hay nhất của từng năm.[14]

Năm Hạng nhất Hạng nhì Hạng ba
1993 Đức Ý Brasil
1994 Brasil Tây Ban Nha Thụy Điển
1995 Brasil Đức Ý
1996 Brasil Đức Pháp
1997 Brasil Đức Cộng hòa Séc
1998 Brasil Pháp Đức
1999 Brasil Cộng hòa Séc Pháp
2000 Brasil Pháp Argentina
2001 Pháp Argentina Brasil
2002 Brasil Pháp Tây Ban Nha
2003 Brasil Pháp Tây Ban Nha
2004 Brasil Pháp Argentina
2005 Brasil Cộng hòa Séc Hà Lan
2006 Brasil Ý Argentina
2007 Argentina Brasil Ý
2008 Tây Ban Nha Đức Hà Lan
2009 Tây Ban Nha Brasil Hà Lan
2010 Tây Ban Nha Hà Lan Đức
2011 Tây Ban Nha Hà Lan Đức
2012 Tây Ban Nha Đức Argentina
2013 Tây Ban Nha Đức Argentina
2014 Đức Argentina Colombia
2015 Bỉ Argentina Tây Ban Nha
2016 Argentina Brasil Đức
2017 Đức Brasil Bồ Đào Nha
2018 Bỉ Pháp Brasil

Đội bóng tiến bộ nhất của nămSửa đổi

Đội bóng tiến bộ nhất của năm được trao cho đội bóng mà có sự thăng tiến trên bảng xếp hạng tốt nhất trong năm. Trong bảng xếp hạng FIFA, không đơn giản cho đội bóng nào để có thể vươn lên nhiều nhất, nhưng một công thức tính mới được đưa ra để giải thích các sự thật rằng nó trở nên khó kiếm nhiều điểm mà đội bóng có thể.[2] Công thức được dùng là số điểm có vào cuối năm (z) nhân với số điểm nhận được trong năm (y). Đội nào có chỉ số cao nhất trong công thức này sẽ nhận giải. Bảng dưới đây cho ta thấy top 3 đội tiến bộ nhất trong từng năm.[14]

Giải này không còn là một giải chính thức kể từ năm 2006.

Năm Hạng nhất Hạng nhì Hạng ba
1993 Colombia Bồ Đào Nha Maroc
1994 Croatia Pháp Uzbekistan
1995 Jamaica Trinidad và Tobago Cộng hòa Séc
1996 Nam Phi Paraguay Canada
1997 Nam Tư Bosna và Hercegovina Iran
1998 Croatia Pháp Argentina
1999 Slovenia Cuba Uzbekistan
2000 Nigeria Honduras Cameroon
2001 Costa Rica Úc Honduras
2002 Sénégal Wales Brasil
2003 Bahrain Oman Turkmenistan
2004 Trung Quốc Uzbekistan Bờ Biển Ngà
2005 Ghana Ethiopia Thụy Sĩ
2006 Ý Đức Pháp

Trong khi giải thưởng này không còn dùng vì sự thay đổi vào năm 2006, FIFA đã đưa ra một danh sách 'Những đội thăng tiến nhất' trong bảng xếp hạng từ năm 2007.[15]. Công thức tính dựa vào sự thay đổi điểm số trong năm (khác với công thức dùng trong thời gian từ 1993 đến 2006). Kết quả của các năm sau cũng có cônh thức tính cũng tương tự.

Năm Tiến bộ nhất Thứ hai Thứ ba
2007 Mozambique Na Uy New Caledonia
2008 Tây Ban Nha Montenegro Nga
2009 Brasil Algérie Slovenia
2010 Hà Lan Montenegro Botswana
2011 Wales Sierra Leone Bosna và Hercegovina
2012 Colombia Ecuador Mali
2013 Ukraina Armenia Hoa Kỳ
2014 Đức Slovakia Bỉ
2015 Thổ Nhĩ Kỳ Hungary Nicaragua
2016 Pháp Peru Ba Lan
2017 Đan Mạch Thụy Điển Bolivia
2018 Pháp Uruguay Kosovo

Mục lục

  • 1 Bảng xếp hạng hiện tại
  • 2 Top 10 từ 1970
  • 3 Danh sách các đội dẫn đầu
  • 4 Bảng xếp hạng tính theo số ngày dẫn đầu từ 1/1/1990
  • 5 Điểm số cao nhất mọi thời đại
  • 6 Các trận đấu có hệ số cao nhất
  • 7 Lịch sử
  • 8 Tổng quát
  • 9 Nguyên tắc tính toán cơ bản
  • 10 Cấp bậc trận đấu
    • 10.1 Số bàn thắng
  • 11 Kết quả trận đấu
    • 11.1 Kết quả theo dự đoán
    • 11.2 Ví dụ
      • 11.2.1 Ví dụ 1
      • 11.2.2 Ví dụ 2
  • 12 Ghi chú
  • 13 Xem thêm
  • 14 Liên kết ngoài