Bảng xếp hạng FIFA là gì? Tính thế nào? Ảnh hưởng gì tới đội tuyển quốc gia? Đây là câu hỏi được nhiều fan hâm mộ trái bóng tròn đặt ra. Trong bài viết này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu để đưa ra câu trả lời bạn nhé.
Xem nhanh nội dung
Bảng xếp hạng FIFA là gì?
Mục đích của BXH FIFA và sự ảnh hưởng tới đội tuyển quốc gia
Cách tính điểm cho bảng xếp hạng FIFA mới nhất
Bảng xếp hạng bóng đá nam châu Á
BXH FIFA thế giới mới nhất
BXH FIFA châu Âu
Bảng xếp hạng FIFA Nam Mỹ
Bảng xếp hạng bóng đá FIFA châu Phi
BXH FIFA CONCACAF
BXH FIFA châu Úc
Vị trí hiện tại của tuyển Việt Nam trên BXH FIFA
Cách tính điểm trong bóng đá
admin 29/05/2021
Bóng đá là môn thể thao vua và được nhiều người yêu mến. Cách tính điểm trong bóng đá sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến World Cup. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách tính mới này qua nội dung sau đây.
Bạn đang xem: Cách tính điểm trong bóng đá
Mục lục
1Lịch sử
1.1Thay đổi năm 1999
1.2Thay đổi năm 2006
1.3Thay đổi năm 2018
1.4Các đội dẫn đầu
2Mục đích của bảng xếp hạng
3Những sự chỉ trích
4Phương pháp tính toán gần đây
5Công thức tính toán giai đoạn 1993-1999
6Công thức tính toán giai đoạn 1999-2006
7Giải thưởng
7.1Đội bóng của năm
7.2Đội bóng tiến bộ nhất của năm
8Lịch trình xếp hạng
9Xem thêm
10Tham khảo
11Liên kết ngoài
Lịch sửSửa đổi
Các đội dẫn đầu bảng xếp hạng FIFA
Trong đó:
P
1
{\displaystyle P_{1}}
: số điểm của đội trước trận đấu
I
{\displaystyle I}
: hệ số quan trọng, được xác định bởi:
5: trận giao hữu diễn ra bên ngoài lịch thi đấu giao hữu quốc tế
10: trận giao hữu diễn ra trong lịch thi đấu giao hữu quốc tế
15: các trận đấu của giải vô địch bóng đá các quốc gia (vòng bảng)
20: các trận đấu của giải vô địch bóng đá các quốc gia (vòng play-off và trận chung kết)
25: các trận thuộc vòng loại các giải đấu cấp châu lục, vòng loại FIFA World Cup
35: các trận thuộc vòng chung kết các giải đấu cấp châu lục (trước tứ kết)
40: các trận thuộc vòng chung kết các giải đấu cấp châu lục (tứ kết và sau đó), các trận đấu của Cúp Liên đoàn các châu lục (FIFA Confederations Cup)
50: các trận đấu trước tứ kết của FIFA World Cup
60: các trận đấu của FIFA World Cup (tứ kết và sau đó)
W
{\displaystyle W}
: hệ số kết quả trận đấu
0: thua trong thời gian thi đấu chính thức hoặc hiệp phụ
0,5: hòa hoặc thua trong loạt sút luân lưu
0,75: thắng trong loạt sút luân lưu
1: giành chiến thắng trong thời gian thi đấu hoặc hiệp phụ
W
1
{\displaystyle W_{1}}
: kết quả mong đợi của trận đấu (hay điểm thưởng, được hiểu là "sức mạnh" chênh lệch giữa hai đội trước trận đấu), được tính bởi công thức
W
1
=
1
10
∗
(
−
d
r
600
+
1
)
{\displaystyle W_{1}={\frac {1}{10^{*({\frac {-dr}{600}}}+1)}}}
trong đó
d
r
{\displaystyle dr}
là chênh lệch điểm số giữa hai đội trước trận đấu.
Điểm tiêu cực trong giai đoạn loại trực tiếp của các giải đấu sẽ không làm ảnh hưởng đến xếp hạng của các đội.
Công thức tính toán giai đoạn 1993-1999Sửa đổi
Công thức xếp hạng giai đoạn 1993-1999 rất đơn giản và nhanh chóng trở nên được chú ý đến vì thiếu các nhân tố phụ. Các đội nhận được 3 điểm cho 1 trận thắng và 1 điểm cho 1 trận hòa.
Công thức tính toán giai đoạn 1999-2006Sửa đổi
Bài chi tiết: Hệ thống bảng xếp hạng FIFA giai đoạn 1999-2006
Vào năm 1999, FIFA giới thiệu một hệ thống tính toán được sửa đổi, kết hợp nhiều thay đổi trong sự trả lời những sự chỉ trích về bảng xếp hạng không thích hợp. Để xếp hạng tất cả các trận đấu, số bàn thắng và tính quan trọng của trận đấu được ghi lại, và được sử dụng cho thủ tục tính toán. Chỉ các trận của các đội tuyển quốc gia nam lớn tuổi mới được tính. Các hệ thống xếp hạng riêng rẽ được dùng cho các cấp khác như các đội tuyển nữ và tuyển trẻ, ví dụ như Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA. Bảng xếp hạng bóng đá nữ đã và đang dựa một hệ thống như là một kiểu của Hệ số Elo bóng đá thế giới.[13]
Giải thưởngSửa đổi
Mỗi năm FIFA trao 2 giải thưởng cho các quốc gia thành viên, dựa vào thành tích trên bảng xếp hạng. Đó là:
Đội bóng của nămSửa đổi
Đội bóng của năm được trao cho đội bóng mà có tổng số điểm nhận được trong 7 trận là tốt nhất. Bảng dưới đây cho biết 3 đội bóng hay nhất của từng năm.[14]
Năm
Hạng nhất
Hạng nhì
Hạng ba
1993
Đức
Ý
Brasil
1994
Brasil
Tây Ban Nha
Thụy Điển
1995
Brasil
Đức
Ý
1996
Brasil
Đức
Pháp
1997
Brasil
Đức
Cộng hòa Séc
1998
Brasil
Pháp
Đức
1999
Brasil
Cộng hòa Séc
Pháp
2000
Brasil
Pháp
Argentina
2001
Pháp
Argentina
Brasil
2002
Brasil
Pháp
Tây Ban Nha
2003
Brasil
Pháp
Tây Ban Nha
2004
Brasil
Pháp
Argentina
2005
Brasil
Cộng hòa Séc
Hà Lan
2006
Brasil
Ý
Argentina
2007
Argentina
Brasil
Ý
2008
Tây Ban Nha
Đức
Hà Lan
2009
Tây Ban Nha
Brasil
Hà Lan
2010
Tây Ban Nha
Hà Lan
Đức
2011
Tây Ban Nha
Hà Lan
Đức
2012
Tây Ban Nha
Đức
Argentina
2013
Tây Ban Nha
Đức
Argentina
2014
Đức
Argentina
Colombia
2015
Bỉ
Argentina
Tây Ban Nha
2016
Argentina
Brasil
Đức
2017
Đức
Brasil
Bồ Đào Nha
2018
Bỉ
Pháp
Brasil
Đội bóng tiến bộ nhất của nămSửa đổi
Đội bóng tiến bộ nhất của năm được trao cho đội bóng mà có sự thăng tiến trên bảng xếp hạng tốt nhất trong năm. Trong bảng xếp hạng FIFA, không đơn giản cho đội bóng nào để có thể vươn lên nhiều nhất, nhưng một công thức tính mới được đưa ra để giải thích các sự thật rằng nó trở nên khó kiếm nhiều điểm mà đội bóng có thể.[2] Công thức được dùng là số điểm có vào cuối năm (z) nhân với số điểm nhận được trong năm (y). Đội nào có chỉ số cao nhất trong công thức này sẽ nhận giải. Bảng dưới đây cho ta thấy top 3 đội tiến bộ nhất trong từng năm.[14]
Giải này không còn là một giải chính thức kể từ năm 2006.
Năm
Hạng nhất
Hạng nhì
Hạng ba
1993
Colombia
Bồ Đào Nha
Maroc
1994
Croatia
Pháp
Uzbekistan
1995
Jamaica
Trinidad và Tobago
Cộng hòa Séc
1996
Nam Phi
Paraguay
Canada
1997
Nam Tư
Bosna và Hercegovina
Iran
1998
Croatia
Pháp
Argentina
1999
Slovenia
Cuba
Uzbekistan
2000
Nigeria
Honduras
Cameroon
2001
Costa Rica
Úc
Honduras
2002
Sénégal
Wales
Brasil
2003
Bahrain
Oman
Turkmenistan
2004
Trung Quốc
Uzbekistan
Bờ Biển Ngà
2005
Ghana
Ethiopia
Thụy Sĩ
2006
Ý
Đức
Pháp
Trong khi giải thưởng này không còn dùng vì sự thay đổi vào năm 2006, FIFA đã đưa ra một danh sách 'Những đội thăng tiến nhất' trong bảng xếp hạng từ năm 2007.[15]. Công thức tính dựa vào sự thay đổi điểm số trong năm (khác với công thức dùng trong thời gian từ 1993 đến 2006). Kết quả của các năm sau cũng có cônh thức tính cũng tương tự.
Năm
Tiến bộ nhất
Thứ hai
Thứ ba
2007
Mozambique
Na Uy
New Caledonia
2008
Tây Ban Nha
Montenegro
Nga
2009
Brasil
Algérie
Slovenia
2010
Hà Lan
Montenegro
Botswana
2011
Wales
Sierra Leone
Bosna và Hercegovina
2012
Colombia
Ecuador
Mali
2013
Ukraina
Armenia
Hoa Kỳ
2014
Đức
Slovakia
Bỉ
2015
Thổ Nhĩ Kỳ
Hungary
Nicaragua
2016
Pháp
Peru
Ba Lan
2017
Đan Mạch
Thụy Điển
Bolivia
2018
Pháp
Uruguay
Kosovo
Mục lục
1Bảng xếp hạng hiện tại
2Top 10 từ 1970
3Danh sách các đội dẫn đầu
4Bảng xếp hạng tính theo số ngày dẫn đầu từ 1/1/1990