Cách tính số liên kết pi của este

Cách tính số liên kết pi của este
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Cách tính số liên kết pi của este
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Mình cũng có search qua trên 4rum rồi nhưng không thấy

Cách tính số liên kết pi của este
Trong sgk bài luyện tập về dẫn xuất halogen có bài yêu cầu thiết lập biểu thức tính giá trị (\prod_{i=1}^{n} + v), mình cũng định tham khảo lời giải ở một số chỗ nhưng vấn đề ở đây là mình không hiểu số liên kết \prod_{i=1}^{n} với số vòng no thì nó là thế nào và nó có liên quan thế nào đến số ng tử C, H, X trong ptu hợp chất hữu cơ.

Mình thật sự không biết tí gì về cái này cả, nên nếu bạn nào hiểu giải thích tường tận giùm mình nhé (giải thích từ cái abc luôn ý)


Thanks a lot

Mình cũng có search qua trên 4rum rồi nhưng không thấy Trong sgk bài luyện tập về dẫn xuất halogen có bài yêu cầu thiết lập biểu thức tính giá trị (\prod_{i=1}^{n} + v), mình cũng định tham khảo lời giải ở một số chỗ nhưng vấn đề ở đây là mình không hiểu số liên kết \prod_{i=1}^{n} với số vòng no thì nó là thế nào và nó có liên quan thế nào đến số ng tử C, H, X trong ptu hợp chất hữu cơ.

Mình thật sự không biết tí gì về cái này cả, nên nếu bạn nào hiểu giải thích tường tận giùm mình nhé (giải thích từ cái abc luôn ý)


Thanks a lot

CxHyOzNtXn.... X: halogen [TEX]\pi + v = \frac{[(4-2).x+(1-2).y+(2-2).z+(3-2).t+(1-2).n...+2]}2[/TEX] bạn nhớ là lấy hóa trị của nguyên tố đó trừ đi 2 rùi nhân vs số nguyên tử đó có trong chất(x,y,z,t...),cộng tất cả lại cộng thêm 2 rùi chia 2 thì được độ không no.đấy là cách nhớ của tớ còn không cậu nhớ thế nào cũng được.nhìn thì rắc rối.nói thì khó hiểu.nhưng bạn viết lại dưới dạng phân số ấy.dễ hiểu hơn.tại tớ không bít viết phân sô. ==>CxHyXt

[TEX]\pi + v=\frac{2x+2-y-t}2[/TEX]

Last edited by a moderator: 20 Tháng ba 2011

Reactions: Song_Ngu_123 and Khanh Hong

hi cảm ơn bạn, nhưng bạn có thể giải thích giúp mình là tại sao lại làm thế không, cũng giống như là mình không hiểu tại sao công thức chung của hidrocacbon lại là [TEX]C_nH_{2n+2-2k}[/TEX]

hi cảm ơn bạn, nhưng bạn có thể giải thích giúp mình là tại sao lại làm thế không, cũng giống như là mình không hiểu tại sao công thức chung của hidrocacbon lại là [TEX]C_nH_{2n+2-2k}[/TEX]

Theo tớ thì thía này Hidrocacbon mà có cùng số C thì ankan là có nhiều H nhất( công thức CnH2n+2) còn các hidrocacbon còn lại thì số H ít hơn do có LK pi một LK pi được hình thành giữa 2 C thì sẽ thay thế cho 2 nguyên tử H( thêm 1 liên kết thì hoá trị C tăng lên nên sẽ phải giảm H)

= > nếu có k Liên kết pi thì số H sẽ là 2n+ 2-2k

CxHyOzNtXn.... X: halogen [TEX]\pi + v = \frac{[(4-2).x+(1-2).y+(2-2).z+(3-2).t+(1-2).n...+2]}2[/TEX] bạn nhớ là lấy hóa trị của nguyên tố đó trừ đi 2 rùi nhân vs số nguyên tử đó có trong chất(x,y,z,t...),cộng tất cả lại cộng thêm 2 rùi chia 2 thì được độ không no.đấy là cách nhớ của tớ còn không cậu nhớ thế nào cũng được.nhìn thì rắc rối.nói thì khó hiểu.nhưng bạn viết lại dưới dạng phân số ấy.dễ hiểu hơn.tại tớ không bít viết phân sô. ==>CxHyXt

[TEX]\pi + v=\frac{2x+2-y-t}2[/TEX]

bạn nào giải thích về cách tính này được không vậy.......................................

Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau:

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là?

Este nào sau đây thuộc loại este đa chức:

Công thức tổng quát của este tạo bởi ancol đa chức và axit đơn chức là

Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3?

Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là :

Số đồng phân este của chất có CTPT C4H6O2 là:

Số đồng phân đơn chức của chất có CTPT C4H8O2là :

Số đồng phân của chất có CTPT C2H4O2 là:

So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi 

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

Metylfomiat có công thức là:

Tên gọi của este có CTCT thu gọn : CH3COOCH(CH3)2 là:

Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì công thức cấu tạo của este đó là

Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt vì:

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

Este nào sau đây làm mất mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?

Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó. Có hai loại chất giặt rửa:

+ Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo (như C17H35COONa, C17H35COOK) và chất phụ gia.

+ Chất giặt rửa tổng hợp là muối natri ankyl sunfat RO-SO3Na, natri ankansunfonat R-SO3Na, natri ankylbenzensunfonat R-C6H4-SO3Na, … Ví dụ: C11H23-CH2-C6H4-SO3Na (natri đođexylbenzen sunfonat).

Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có tính chất hoạt động bề mặt. Chúng có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt giữa chất bẩn và vật cần giặt rửa, tăng khả năng thấm nước bề mặt chất bẩn. Đó là vì phân tử xà phòng cũng như chất giặt rửa tổng hợp đều cấu thành từ hai phần: phần kị nước là gốc hiđrocacbon (như C17H35-, C17H33-, C15H31-, C12H25-, C12H25-C6H4-, …) và phần ưa nước (như -COO(-), SO3(-), -OSO3(-), …).

Cách tính số liên kết pi của este

"Phần kị nước" khó tan trong nước, nhưng dễ tan trong dầu mỡ; trái lại "phần ưa nước" lại dễ tan trong nước. Khi ta giặt rửa, các vết bẩn (dầu mỡ, …) bị chia cắt thành những hạt rất nhỏ (do chà xát bằng tay hoặc bằng máy) và không còn khả năng bám dính vào vật cần giặt rửa và bị phân tán vào nước, vì phần kị nước thâm nhập vào các hạt dầu còn phần ưa nước thì ở trên bề mặt hạt đó và thâm nhập vào nước. Nhờ vậy các hạt chất bẩn bị cuốn trôi đi một cách dễ dàng.

Cách tính số liên kết pi của este

Số este có cùng công thức phân tử C3H6O2 là