Cách tính thuế đất năm 2022

Tiền thuê đất là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức phải trả trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất. Vậy, năm 2022 tiền thuê đất được tính như thế nào?

Cách tính thuế đất năm 2022

Câu hỏi: Gia đình tôi đang muốn xưởng làm đồ gốm. Vậy cho tôi hỏi tôi có được thuê đất để mở xưởng trong trường hợp này không và giá thuê tính thế nào?Mong được giải đáp câu hỏi này. Tôi cảm ơn! - Kiên Nguyễn (Thái Bình).

Nhà nước cho thuê đất trong những trường hợp nào?

Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất. Trường hợp cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất thì thực hiện thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Căn cứ Điều 56 Luật Đất đai 2013, Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

- Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này;

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;

- Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;

- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;

- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.

Theo quy định trên, hộ gia đình thuê đất sử dụng đất để sản xuất, làm đồ gốm thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất.

Như vậy, trường hợp của bạn khi có nhu cầu sẽ được Nhà nước xem xét và cho thuê đất với hình thức thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền một lần cho cả thời gian thuê.

Cách tính thuế đất năm 2022

Cách tính tiền thuê đất năm 2022 thế nào? (Ảnh minh họa)

Năm 2022, cách tính tiền thuê đất như thế nào?

Căn cứ theo các trường hợp cho thuê đất với hình thức thu tiền sử dụng đất khác nhau mà cách tính giá thuê đất khác nhau. Theo đó:

Đối với thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm:

Theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, cách tính tiền thuê đất được xác định như sau:

Tiền thuê đất phải nộp = Diện tích phải nộp tiền thuê   x     Đơn giá thuê đất

Đơn giá thuê đất trong từng trường hợp cụ thể:

- Thuê đất không qua đấu giá:

+ Đơn giá thuê đất hàng năm = 1% x Giá đất tính thu tiền thuê đất.

+ Giá đất để tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể.

Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất có thể dao động từ 0,5 - 3,0 % tùy vào từng khu vực, từng loại đất cho thuê và điều kiện thực tế của địa phương theo quyết định của UBND cấp tỉnh.

- Thuê đất thông qua đấu giá

Theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP) giá thuê đất được tính như sau:

+ Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn một năm.

+ Đơn giá trúng đấu giá được ổn định 10 năm, hết thời gian ổn định thực hiện điều chỉnh nhưng mức điều chỉnh không vượt quá 30% đơn giá thuê đất trúng đấu giá hoặc đơn giá thuê đất của kỳ ổn định liền kề trước đó.

- Thuê đất xây dựng công trình ngầm

+ Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm nhưng không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất.

+ Đơn giá thuê đất không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền, thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng. Đơn giá thuê đất này ổn định trong 05 năm.

- Thuê đất có mặt nước

Đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định theo 02 phần:

+ Đối với phần diện tích đất không có mặt nước: Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được xác định như trường hợp 1 - Không qua đấu giá cho thuê đất nêu ở phần trên.

+ Đối với phần diện tích đất có mặt nước: Đơn giá thuê đất hàng năm không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

Đối với thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê:

Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì cách tính gia thuê đất được xác định như sau:

- Thuê đất không có mặt nước:

Tiền thuê phải nộp = Diện tích phải nộp tiền thuê   x   Đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê

Đơn giá thuê đất trong từng trường hợp cụ thể:

+ Không thông qua đấu giá:

Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất cụ thể được xác định theo từng loại đất.

+ Thuê đất thông qua đấu giá:

Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn thuê đất.

+ Đất xây dựng công trình ngầm

Đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.

- Thuê đất có mặt nước:

Tiền thuê đất phải nộp =  Diện tích phải nộp tiền thuê  x   Đơn giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê.

+ Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

+ Mức thu do UBND cấp tỉnh quyết định sau khi Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và trình lên.

Tóm lại, để tính được giá thuê đất cần căn cứ vào hình thức cho thuê đất thu tiền sử dụng đất của Nhà nước khi Nhà nước cho thuê đất và căn cứ vào diện tích đất cho thuê có bao gồm mặt nước hay không…theo trình bày ở trên.

Trên đây là giải đáp về Cách tính tiền thuê đất thế nào? Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.

>> Đất thuê của Nhà nước có được cho thuê lại không?

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những thắc mắc mà khách hàng quan tâm khi bàn luận về thuế trong khi sử dụng đất phi nông nghiệp.

Để hiểu rõ hơn phần thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mời quý vị tham khảo nội dung của bài viết dưới đây của Luật Hoàng Phi.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế mà cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất phi nông nghiệp mà pháp luật quy định phải có trách nhiệm phải nộp.

Trong đó, những chủ thể sử dụng đất ở tại nông thôn, đô thị; Đất dùng để kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp;một số loại đất mà được sử dụng vào mục đích kinh doanh thì phải nộp loại thuế này.

>>>>>> Tham khảo: Thuế đất phi nông nghiệp là gì?

Quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đối tượng chịu thuế và không phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?. Để trả lời cho câu hỏi này, mời quý vị tham khảo nội dung sau:

– Đối tượng phải chịu thuế gồm:

+ Đối với đất ở tại đô thị hoặc đất tại nông thôn

+ Đối với đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm:

Đất để xây dựng khu công nghiệp gồm đất được sử dụng trong mục đích để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh doanh tập trung hoặc sản xuất  mà có cùng chế độ sử dụng đất

Đất làm mặt bằng để xây dựng cơ sở kinh doanh, sản xuất gồm đất để xây dựng về cơ sở tiểu thủ công nghiệp, sản xuất công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh về dịch vụ, thương mại, các công trình khác để phục vụ cho kinh doanh, sản xuất.

Đất dùng để khai thác khoáng sản (trường hợp khai thác khoáng sản nhưng không ảnh hưởng về mặt đất hoặc lớp đất mặt); đất làm mặt bằng để chế biến khoáng sản.

 Đất để làm gốm, để sản xuất vật liệu xây dựng gồm đất dùng để khai thác về nguyên liệu, đất để làm mặt bằng sản xuất, chế biến làm đồ gốm, vật liệu xây dựng

+ Đất phi nông nghiệp mà được hộ gia đình, tổ chức, cá nhân sử dụng với mục đích kinh doanh, cụ thể là:

Đất được sử dụng vào mục đích công cộng

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

Đất kênh, sông, ngòi, rạch, kênh, suối, mặt nước chuyên dùng

Đất được dùng tại các cơ sở tôn giáo gồm đất thuộc nhà thờ, nhà chùa, thánh đường, trường đào tạo riêng của tôn giáo, tu viện, thánh thất, trụ sở của tổ chức tôn giáo, cơ sở khác từ tôn giáo mà được Nhà nước cho phép

Đất để xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng trụ sở cơ quan

Đất để sử dụng với mục đích an ninh, quốc phòng

Đất phi nông nghiệp mà sử dụng để xây dựng các công trình hợp tác xã với mục đích sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản; xây dựng cơ sở về ươm tạo cây giống, con giống; đất tại đô thị để xây nhà kính, nhà khác dùng với mục đích trồng trọt; xây dựng nhà, kho của hộ gia đình, cá nhân dùng để chứa thuốc bảo vệ thực vật, máy móc, phân bón, nông sản, công cụ sản xuất nông nghiệp

– Đối tượng không chịu thuế

Là đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh gồm

+ Đất để sử dụng vào mục đích công cộng gồm thủy lợi, đất giao thông; đất để xây dựng công trình y tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo , thể dục thể thao mà phục vụ lợi ích công cộng khác; đất là danh lam thắng cảnh, đất có di tích lịch sử văn hóa.

+ Đất làm nghĩa địa, nghĩa trang

+ Đất được cơ sở tôn giáo sử dụng

+ Đất mà có công trình là nhà thờ họ, từ đường, đền, đình, miếu, am

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất dử dụng trong mục đích an ninh quốc phòng, đất xây dựng công trình sự nghiệp

+ Đất phi nông nghiệp mà sử dụng để xây dựng các công trình hợp tác xã với mục đích sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản; xây dựng cơ sở về ươm tạo cây giống, con giống; đất tại đô thị để xây nhà kính, nhà khác dùng với mục đích trồng trọt; xây dựng nhà, kho của hộ gia đình, cá nhân dùng để chứa thuốc bảo vệ thục vật, máy móc, phân bón, nông sản, công cụ sản xuất nông nghiệp

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Để trả lời cho câu hỏi cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?, quý vị có thể tham khảo nội dung sau đây, căn cứ vào điều 5, điều 6, điều 7 luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

– Công thức tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính bằng:

Mức thuế phải nộp = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất x Thuế suất%

Trong đó:

+ Diện tích đất tính thuế:

Diện tích tính thuế là diện tích thực tế sử dụng đất phi nông nghiệp

Nếu một người mà có quyền sử dụng nhiều thửa đất tại phạm phi thành phố trực thuộc trung ương, tỉnh thì diện tích để tính thực bằng tổng diện tích các thửa đất ở để tính thuế

Diện tích đất tính thuế đối với đất ở ở nhà có nhiều tầng mà nhiều hộ ở, nhà chung cư, tính cả nhà để ở và để kinh doanh = hệ số phân bổ x diện tích nhà từng cá nhân, tổ chức, hộ gia đình.

Hoặc hệ số phân bổ (mà không có tầng hầm) = diện tích đất dùng để xây dựng nhà có nhiều tầng,nhiều hộ, nhà chung cư / Tổng diện tích của nhà (mà cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng).

Hệ số phân bổ (nếu có tầng hầm) = diện tích đất mà để xây dựng nhà có nhiều tầng,nhiều hộ, nhà chung cư / Tổng diện tích của nhà mà cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng + 50% diện tích của tầng hầm

Hệ số phân bổ bổ trường hợp chỉ có công trình xây dựng đó dưới mặt đất = (0,5x Diện tích đất tại bề mặt tương ứng trên công trình xây dựng dưới mặt đất / Tổng diện tích của nhà mà cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng

+ Giá của 1m2 đất

Được xác định theo giá đất tùy vào mục đích sử dụng tại thửa đất phải tính thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, ổn định theo chu kỳ 5 năm tính từ 1/1/2012

Trường hợp mà chu kỳ ổn định có thay đổi về người nộp thuế/phát sinh các yếu tố tác động thay đổi giá tại 1 m2 đất tính thuế thì khi đó không cần phải xác định giá 1m2 đất tính thuế đối với thời gian chu kỳ còn lại.

Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đât, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất là đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp,từ đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp sang đất ở tại chu kỳ ổn định thì khi đó giá 1m2 đắt tính thuế = giá đất tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà Ủy ban nhân dân tỉnh quy định khi cho thuê, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, ổn định tại thời gian còn lại chu kỳ.

Nếu sử dụng đất mà không đúng mục đích hoặc chiếm, lấn thì giá đất 1m2 = giá đất tùy theo mục đích đang sử dụng được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định ở địa phương.

+ Thuế suất

Là đất ở

Bậc thuế Diện tích đất để tính thuế (m2) Thuế suất (%)
1 Diện tích ở trong hạn mức 0,03
2 Phần diện tích mà bị vượt không quá 3 lần hạn mức 0,07
3 Phần diện tích bị vượt qua 3 lần hạn mức 0,15

Đối với loại đất khác

Thứ tự Loại đất Thuế suất %
1 Đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác mà sử dụng vào mục đích kinh doanh 0,03
2 Sử dụng đất không đúng mục đích, đất chưa được sử dụng theo quy định 0,15
3 Đất chiếm, đất lấn 0,2

Trên đây, là toàn bộ nội dung liên quan đến thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?, quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?. Mọi thắc mắc quý vị vui lòng liên hệ qua tổng đài 1900 6557 để được giải đáp nhanh nhất.