Cách Việt xin chào tiếng Hàn

Cách Việt xin chào tiếng Hàn

Rất nhiều bạn mới học hỏi mình những câu như : "xin chào trong tiếng hàn quốc là gì?","Alo trong tiếng hàn quốc là gì","Chúc buổi sáng tiếng hàn quốc là gì?","khi vào trong cửa hàng nhân viên sẽ chào như thế nào". Bài viết hôm nay hohohi sẽ cùng các bạn khám phá 6 cách chào tiếng hàn quốc trong những tình huống giao tiêp nhé

Xin chào trong tiếng hàn quốc là gì ? 

Người Hàn Quốc chào nhau rất đơn giản. Có 3 dạng xin chào tiếng hàn phổ biến :

  1. 안녕하십니까 : /an-nyeong-ha-sim-ni-kka/ Bạn sử dụng câu chào này khi trong những nơi đông người, trang trọng hoặc với người lớn tuổi trong gia đình.
  2. 안녕하세요 /an-nyeong-ha-se-yo/ : Đây là câu chào tiếng hàn với những người thân quen. Bạn bè mới gặp, ông chủ..
  3. 안녕  / an-nyeong /  : Chắc hản nếu bạn xem phim hàn sẽ thường xuyên nghe thấy câu chào này phải không ? Trong tiếng hàn đối với người cực kì thân thiết như người trong gia đình hoặc bạn thân, người yêu họ sẽ chào nhau như vậy.

Bạn đã tìm hiểu xong câu xin chào trong tiếng hàn rồi nhé. Nếu dừng lại ở mỗi câu chào thì nhạt quả. Hãy thêm một vài câu hỏi thăm sức khỏe của người khác, Hoặc tình hình của họ như thế nào. 

Chúng ta sẽ đến với phần tiếp theo.

Một số câu chào tiếng hàn thường được sử dụng

Gửi lời chào tiếng hàn và lời hỏi thăm sức khỏe

안녕하세요.오래간만이예요.건강하세요 ?

=> Xin chào, lâu rồi không gặp. Bạn khỏe không ?

네 그동안 건강하네요

=> Vâng tôi khỏe 

Gửi lời chào và hỏi thăm tình hình.

안녕하세요. 요즘 어때요?

=> Xin chào, bạn dạo này thể nào ?

안녕하세요. 별일이 없어요?

=> Xin chào. Có chuyện gì đặc biệt chứ ?

안녕하세요. 잘 지냈어요?

=> Xin chào, bạn sống tốt chứ

Nhắc đến đây hohohi mới nhớ một bài hát rất hay, trong bài hát cũng chứa cụm từ : "절 지냈어요 ?". Bài hát với giai điệu cực kì hay, cùng nghe trước khi chúng ta đến với những phần sau nhé.

Xin chào buổi sáng trong tiếng hàn

Buổi sáng là thời điểm khởi đầu một ngày với. Ở việt nam thường mọi người sẽ chúc nhau như : "Một ngày tốt lành". 

Trong tiếng hàn câu chào cũng tương tự như vậy. Dưới đây là một số câu chào buổi sáng tiếng hàn thường được sử dụng.

좋은 아침입니다

=> Ngày mới tốt lành.

잘 잤어요 ? 

=> Bạn ngủ ngon không

잘 주무하새요 | 안녕히 주무세요

=> Ngủ ngon không ? Khi hỏi thăm người lớn tuổi

Chào tạm biệt trong tiếng hàn

Vậy câu chào tạm biệt trong tiếng hàn là gì ? Cùng hohohi tìm hiểu nhé.

Câu chào tạm biệt tiếng hàn cực đơn giản là :

안녕히 가세요

=>  Khi ta là người ở lại và người ta chào đi. ( Vì có chứa động từ  가다  : đi)

안녕히 계세요

=> Khi ta là người đi và người kia là người ở lại ( Vì có chứa động từ  가다  : đi)

안녕히 가십시오

=>  Dạng kính ngữ. Tạm biệt

안녕히 계십시오

=>  Dạng kính ngữ. Tạm biệt
잘가

=>  Tạm biệt. Chào đối với người thân thiết

먼저 갈게요

=> Tôi đi trước đây

또 뵙겠습니다

=> Hẹn gặp lại bặn

만나서 반갑습니다

=> Hẹn gặp lại bặn

Lời chào năm mới tiếng hàn 

Khi bước qua năm mới ở hàn cũng giống với ở Việt Nam có phong tục lì xì và chúc mừng năm mới. Cùng nhau anh canh 떡 và chúc nhau những điều tuyệt vời trong năm kết tiếp.

Một số câu chào năm mới trong tiếng hàn :

새해 복 많이 받으세요

=> Năm mới nhận nhiều lộc

Cách nói lời xin chào tiếng hàn ở nhà hàng

Khi bạn là khách bước vào một quán ăn ở Hàn Quốc sẽ được phục vụ nhiệt tình chào : "어서오세요". 

Sau đó họ sẽ hỏi bạn muốn gọi món gì : "주문하시겠어요 ?"

Cuối cùng khi tiễn họ sẽ cảm ơn vào chào bạn"감사합니다. 안녕히 가세요"

Xin chào khi nhấc máy điện thoại tại Hàn Quốc.

Với Tiếng Hàn, khi nhấc máy điện thoại tiếng hàn chúng ta sẽ sử dụng : "여보세요"

Vậy là hohohi đã cùng bạn giải đáp các thắc mắc chúng ta gặp phải với các dạng "chào tiếng hàn". Nếu bạn muốn học giao tiếp hãy khám phá thêm nhiều bài hay ho khác trong mục giao tiếp tiếng hàn nhé.

Xem thêm : giới thiệu bản thân bằng tiếng hàn

Học tiếng Hàn bài đầu tiên bạn sẽ được học đó là những câu chào hỏi, cảm ơn và tạm biệt.Vậy bạn đã biết những câu giao tiếp thông dụng này chưa? Nhà sách ngoại ngữ chia sẻ với các bạn những câu hỏi, cảm ơn, tạm biệt mà người Hàn Quốc thường xuyên sử dụng hàng ngày. Hãy thể hiện bạn là người lịch sự và am hiểu văn hóa giao tiếp cơ bản của nước bạn nhé.

Cách Việt xin chào tiếng Hàn

                안녕하세요? (An-nyong-ha-sê-yo) – cách nói thông dụng khi chào nhau của người Hàn Quốc

1. 안녕? (An-nyong?) : Chào!

2. 안녕하세요? (An-nyong-ha-sê-yo?) : Chào bạn?

3. 안녕하십니까? (An-nyong-ha-sim-ni-kka?) : Chào bạn?

4. 만나서 반가워. (Man-na-sô- ban-ga-wo.) : Rất vui được gặp bạn.

5. 만나서 반갑습니다. (Man-na-sô- ban-gap-sưm-ni-da.) : Rất vui được gặp bạn.

6. 오래간만입니다. (Ô-re-gan-man-im-ni-da.) : Lâu rồi không gặp.

7. 오래간만이에요. (Ô-re-gan-man-i-ê-yo.) : Lâu rồi không gặp

8. 잘 지내요. (Jal-ji-ne-yo.) : Tôi bình thường

9. 그저 그래요. (Gư-jơ-gư-re-yo.) : Tàm tạm, bình thường

10. 또 뵙겠습니다. (Tô-pôp-ge-ssưm-ni-da.) : Hẹn gặp lại bạn

11. 미안합니다. (Mi-an-ham-ni-da.) : Tôi xin lỗi.

12. 늦어서 미안합니다. (Nư-jơ-sơ- mi-an-ham-ni-da.) : Tôi xin lỗi, tôi đến muộn.

13. 괜찮습니다. (Kuen-chan-ssưm-ni-da.) : Mọi thứ đều ổn.

14. 괜찮아. (Kuen-cha-na-yo.) : Tôi không sao (tôi ổn)

15. 감사합니다. (Gam-sa-ham-ni-da.) : Cảm ơn

16. 고맙습니다. (Go-map-sưm-ni-da.) : Cảm ơn

 17. 고마워. (Go-ma-wo.) : Cảm ơn.

18. 뭘요. (Mwol-yo.) : Không có chi

19. 아니예요. (A-ni-yê-yo.) :Không có gì.

20. 네/예. (Nê/Yê.) : Vâng

21. 응/어. (Eung/ơ.) :Yeah.

22. 저기요. (Jơ-gi-yo.) : Này

23. 잠깐만요/잠시만요. (Jam-kkan-man-yô/Jam-si-man-yô.) : Làm ơn đợi chút ạ.

24. 아니요/ 아뇨. (A-ni-yô/A-nyô.) : Không

25. 아니. (A-ni.) : Không phải.

26. 잘 가. (Jal ga.) : Tạm biệt (mình đi đây)

27. 안녕히 가세요. (An-nyơng-hi ga-se-yô.) : Tạm biệt

28. 안녕히 가십시오. (An-nyơng-hi ga-sip-si-ô.) :Tạm biệt

29. 잘 있어. (Jal is-sơ.) : Tạm biệt, tôi đi đây

30. 안녕히 계세요. (An-nyơng-hi gyê-sệ-yô.) : Goodbye

Hãy áp dụng những gì vừa học vào thực tế cuộc sống nhé, bạn sẽ gặt hái được nhiều thú vị bất ngờ hơn với ngôn ngữ này đấy. Chúc các bạn thành công với ngôn ngữ này

=> Các bạn muốn đặt mua sách học giá rẻ xem: Tại Đây

APP HỌC TIẾNG HÀN MIỄN PHÍ – ỨNG DỤNG HỌC TIẾNG HÀN TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO

Cách Việt xin chào tiếng Hàn
Kênh Youtube Học Tiếng Hàn Online Free: https://goo.gl/pkPHt2
Cách Việt xin chào tiếng Hàn
App học qua video trên Iphone: https://goo.gl/bKhJrA

Cách Việt xin chào tiếng Hàn
App học qua video trên Android: https://goo.gl/CxrTze

Xin chào tiếng Hàn là gì? Xin chào tiếng Hàn phiên âm là gì? Cách nói xin chào tiếng Hàn Quốc như thế nào?...là vấn đề nhiều người học tiếng Hàn thắc mắc. Đây cũng là điều căn bản bạn cần quan tâm ngay từ những bài học đầu tiên. Cùng du học Nhật Bản Thanh Giang tìm hiểu cách nói xin chào tiếng Hàn Quốc qua bài chia sẻ này nhé!

Xin chào tiếng Hàn – Các cách nói xin chào của người Hàn

Để trả lời câu hỏi “Xin chào tiếng Hàn Quốc là gì”, hãy cùng Thanh Giang tìm hiểu những câu chào hỏi thông dụng của người Hàn trong những trường hợp cụ thể dưới đây nhé!

Cách Việt xin chào tiếng Hàn

Cách nói xin chào tiếng Hàn trong đời sống hàng ngày

Xin chào tiếng Hàn Quốc là “안녕하세¬?”, “안녕하십니까?” hoặc “안녕”.

Xin chào tiếng Hàn phiên âm như sau:

>>> 안녕하세¬? /an-nyeong-ha-se-yo/: Xin chào.

안녕하세¬là từ xin chào trong tiếng Hàn được sử dụng phổ biến trong cuộc sống thường ngày. 안녕하세¬ còn được phiên âm sang tiếng Việt là /an nhon ha se yo/ để dễ dàng phát âm hơn.

>>> 안녕하십니까? /an-nyeong-ha-sim-ni-kka/: Xin chào.

안녕하십니까 là từ xin chào tiếng Hàn Quốc sử dụng trong tình huống giao tiếp trang trọng, lễ nghi.

>>>안녕 /an-nyeong/: Xin chào.

안녕 là cách chào thân mật với bạn bè. Từ xin chào dịch sang tiếng Hàn này còn mang nghĩa bình an, an lành, vô sự. Đây cũng là cách để hỏi thăm người mình đang nói chuyện có được sự yên ổn, bình an không.

Trong tiếng Hàn, từ “xin chào” thường đi kèo với dấu chấm hoặc dấu hỏi. Tuy viết kèm dấu hỏi nhưng khi nói không lên giọng như câu hỏi mà nói bình thường.Ý nghĩa chính xác của câu xin chào tiếng Hàn này là “Bạn có được bình an không?”.

안녕하세¬”, “안녕하십니까” hay “안녕” đều là những câu chào hỏi tiếng Hàn cơ bản mà chúng ta có dễ dàng thấy được trong phim ảnh cũng như cuộc sống hằng ngày ở Hàn Quốc.

Gửi lời chào bằng tiếng Hàn đến người vắng mặt

Trường hợp muốn hỏi thăm sức khỏe hoặc gửi lời chào hỏi đến với người vắng mặt trong cuộc đối thoại, ta sử dụng từ “안부”. “안부” dịch sang tiếng Hàn có nghĩa là vấn an. Bạn có thể sử dụng từ “안부” để hỏi thăm tình trạng, gửi lời chào đối với người lớn tuổi.

Ví dụ:

부모님께안부전해주세요.

=> Cho tôi gửi lời hỏi thăm đến bố mẹ của bạn nhé!

혜리의부모님에게안부전해주시오.

=> Xin chuyển lời hỏi thăm sức khỏe đến bố mẹ của Hyeri giúp tôi nhé!

Lời chào tiếng Hàn trong ngành dịch vụ

Hàn Quốc rất chú trọng đến cách chào hỏi, đặc biệt là trong ngành dịch vụ. Lời chào cùng những biểu hiện trang trọng, lịch sự là yếu tố quan trọng của những người làm việc trong lĩnh vực này. Ngoài câu 안녕하십니까 (xin kính chào quý khách) thì người Hàn Quốc còn sử dụng một số câu xin chào viết bằng tiếng Hàn cùng phiên âm như sau:

>>>어서오십시오 /o-so-o-sip-si-o/: Xin mời quý khách vào.

Đây là cách chào hỏi khách hàng trang trọng, lịch sự. Câu chào bằng tiếng Hàn này thường được sử dụng ở khách sạn, nhà hàng, sân bay.

>>> 어서와요/o-so-oa-yo/: Xin chào mừng quý khách.

Đây là cách chào hỏi khách hàng thân mật, gần gũi. Trong trường hợp ở một cửa hàng tạp hóa gần nhà và có khách hàng quen thì chúng ta có thể sử dụng “어서와요”.

Văn hóa chào hỏi của người phương Tây có sự khác biệt so với cách chào hỏi ở châu Á, đặc biệt là ở Hàn Quốc hay Nhật Bản. Nếu người phương Tây khi chào hỏi thường sẽ đứng thẳng, mặt đối diện với nhau thì cách xin chào Hàn Quốc là cúi người xuống một chút để thể hiện sự tôn trọng với người mình đang nói chuyện.

Lời chào tiếng Hàn khi nghe điện thoại của người Hàn

Khi nói chuyện qua điện thoại, người Hàn Quốc thường sử dụng câu “여보세요!” như lời chào mở đầu và nó còn có ý nghĩa là “Ai ở đầu dây bên kia thế ạ!”.

Bên cạnh đó  “여보세요!” thường được người lớn tuổi sử dụng mang ý nghĩa là muốn gọi ai đó. Tuy nhiên người trẻ tuổi ở Hàn Quốc hay sử dụng “저기요!” hoặc “여기요!” gây sự chú ý với ai đó nhất là trong nhà hàng, quán ăn.

Ví dụ:

저기요! 주문할거예요.

=> Bạn gì ơi!/ Đằng ấy ơi! Mình muốn gọi đồ.

여보세요! 물읍시다.

=> Anh/ chị ơi cho tôi hỏi đường với.

Lời chào tiếng Hàn khi hai người gặp nhau lần đầu tiên

Cách Việt xin chào tiếng Hàn

Với trường hợp gặp mặt lần đầu, ngoài các câu chào tiếng Hàn như “안녕하세¬?”, “안녕하십니까?”, chúng ta có thể sử dụng câu “Rất vui được gặp bạn”, “Rất vui được biết bạn” để mở đầu cuộc nói chuyện trở nên thú vị hơn. Rất vui được gặp bạn tiếng Hàn là “만나서반갑습니다” hoặc “만나서반가워요”.

>>> 만나서반갑습니다 /man-na-so-ban-kab-sum-ni-da/: Rất vui được gặp bạn (cách chào hỏi kính trọng, trang trọng).

>>> 만나서반가워요 /man-na-so-ban-ka-wo-yo/: Rất vui được biết bạn (cách chào hỏi thân mật, gần gũi).

Lời chào tiếng Hàn khi đi ngủ

Một số câu chào hỏi tiếng Hàn trước khi đi ngủ thường thấy là:

안녕히주무세요. /an-nyong-hi-chu-mu-se-yo/

=> Chúc ngủ ngon (cách nói tôn trọng, lịch sự)

안녕히주무셨어요. /an-nyong-hi-chu-mu-syok-so-yo/

=> Chúc ngủ ngon (cách nói tôn trọng, lịch sự).

자요. /chal-cha-yo/

=> Ngủ ngon nhé (cách nói thân thiết).

Một số câu chào thường ngày khác

Nếu thân thiết với nhau sẽ dùng các biểu hiện khác thay “안녕하세요?” dưới đây như:

오셨어요? /o-syo-so-yo/

=> Bạn có ở đây không?

! 왔어요? /oas-so-yo/

=> Ơ! Cậu đến lúc nào thế?

오래간만이에요 /o-re-kan-man-i-e-yo/

=> Lâu rồi không gặp cậu.

오래간만입니다 /o-re-kan-man-ib-ni-da/

=> Lâu rồi không gặp cậu

먹었어요? /bab- mok-kok-so-yo/

=> Cậu ăn cơm chưa?

잘지냈어요? /chal-chi-ne-so-yo/

=> Cậu có khỏe không?

좋은아침입니다. /cho-un-a-chim-im-ni-da/

=> Chúc cậu một ngày tốt lành nhé.

Cách nói xin chào tiếng Hàn vào buổi sáng

Nếu bạn muốn chào buổi sáng bằng tiếng Hàn, buổi trưa hay buổi tối bạn có thể sử dụng một số câu sau đây như:

좋은하루되세요 /cho-un-ha-ru-tue-se-yo/

=>Chúc một ngày tốt đẹp.

좋은아침입니다 /cho-un-a-chim-im-ni-da/

=> Chúc cậu một buổi sáng tốt lành nhé.

좋은저녁되세요 /cho-un-cho-nyok-tuê-sê-yo/

=> Chúc buổi tối tốt đẹp.

내일봐요 /ne-il-boa-yo/

=> Ngày mai gặp nhé!

Mẫu câu xin chào tiếng Hàn Quốc  - TỔNG HỢP mẫu xin chào cơ bản

Để giúp bạn tìm hiểu cụ thể hơn cách nói xin chào tiếng Hàn, Thanh Giang xin chia sẻ một số mẫu câu xin chào cơ bản bạn có thể tham khảo:

  •  안녕? – Phiên âm là An-nyong?): Nghĩa là Chào bạn
  •  안녕하십니까? - Phiên âm là An-nyong-ha-sim-ni-kka?: Nghĩa là Chào bạn.
  •  안녕하세요? - Phiên âm là An-nyong-ha-sê-yo?: Nghĩa là Chào bạn.
  •  좋은아침입니다: Nghĩa là Chào buổi sáng
  •  안녕하세요: Nghĩa là Chào buổi chiều
  •  안녕하세요: Nghĩa là Chào buổi tối
  •  안녕히주무세요: Nghĩa là Chúc ngủ ngon
  •  만나서반갑습니다. - Phiên âm là Man-na-sô- ban-gap-sưm-ni-da: Nghĩa là Rất vui được gặp bạn.
  •  만나서반가워. - Phiên âm là Man-na-sô- ban-ga-wo: Nghĩa là Rất vui được gặp bạn.
  • 오래간만이에요. - Phiên âm là Ô-re-gan-man-i-ê-yo: Nghĩa là Lâu rồi không gặp bạn
  •  오래간만입니다. - Phiên âm là Ô-re-gan-man-im-ni-da: Nghĩa là Lâu rồi không gặp bạn.
  •  지내요. - Phiên âm là Jal-ji-ne-yo: Nghĩa là Tôi bình thường.
  •  그저그래요. - Phiên âm là Gư-jơ-gư-re-yo: Nghĩa là Tàm tạm, bình thường.
  •  괜찮습니다. - Phiên âm là Kuen-chan-ssưm-ni-da: Nghĩa là Mọi thứ đều ổn.
  •  괜찮아. - Phiên âm là Kuen-cha-na-yo: Nghĩa là Tôi không sao hay Tôi ổn mà.
  •  뵙겠습니다 - Phiên âm là Tô-pôp-ge-ssưm-ni-da: Nghĩa là Hẹn gặp lại bạn.
  •  미안합니다. - Phiên âm là Mi-an-ham-ni-da: Nghĩa là Tôi xin lỗi
  •  늦어서미안합니다. - Phiên âm là Nư-jơ-sơ- mi-an-ham-ni-da: Nghĩa là Tôi xin lỗi, tôi đến muộn.

Một số điều cần LƯU Ý khi chào hỏi người Hàn Quốc

Cách Việt xin chào tiếng Hàn

Cũng như người Nhật, người Hàn rất chú trọng đến thái độ và cử chỉ của bạn khi gặp gỡ và chào hỏi nhau. Họ chào nhau khi lần đầu gặp mặt và lúc chia tay. Thông thường, họ chào nhau bằng cách cúi đầu; trong các trường hợp đặc biệt thì chào bằng cách cúi lạy; khi giao tiếp xã hội thì chào bằng cách bắt tay đối phương.

Đặc biệt, người dân “xứ kim chi” rất chú trọng chào hỏi một cách rất kính cẩn theo phong tục lễ nghĩa hay khi gặp người lớn tuổi bằng cách cúi đầu thấp xuống từ 30 – 60 độ và giữ lại khoảng từ 2 – 3 giây. Lời chào thì phải được dùng từ kính ngữ. Việc chào như thế nào thể hiện sự kính trọng đối với người được chào (người lớn tuổi).

Với trường hợp trong cùng một ngày gặp lại người lớn tuổi đó nhiều lần thì các lần chào tiếp theo chỉ cần cúi nhẹ đầu là được. Đối với người nhỏ tuổi hơn hay có vị trí ngang bằng hoặc thấp hơn thì có thể chào bằng cách vẫy tay.

Hình thức chào cúi lạy tức là chào bằng cách hai tay nắm lại, quỳ gối và cúi sụp xuống. Đây là hình thức chào truyền thống thường được dùng trong những dịp đặc biệt như Lễ, Tết, Tết Trung Thu; hay khi sau kết hôn về nhà chào ông bà và bố mẹ.

Do có sự thâm nhập của văn hóa phương Tây và sự phát triển của xã hội ngày nay nên trong giao tiếp xã hội, người Hàn chào xã giao bằng cách bắt tay nhau. Cách chào hỏi này thường trong quan hệ công việc, kinh doanh, ngoại giao, chủ yếu giữa những người đàn ông với nhau. Và khi bắt tay, người lớn tuổi hơn hoặc người có địa vị cao hơn sẽ đưa tay phải ra trước để bắt tay với đối phương; nếu người bề dưới đưa tay ra bắt trước thì sẽ bị xem là thất lễ.

Trên đây là tổng hợp các cách nói xin chào bằng tiếng Hàn. Người Hàn thường đánh giá cao nỗ lực của người nước ngoài khi cố gắng bày tỏ lời chào với họ bằng chính ngôn ngữ Hàn Quốc. Do đó hãy học thật kĩ những câu chào tiếng Hàn và cách chào hỏi khi gặp người Hàn Quốc để gây ấn tượng nhé! Bài viết hi vọng đã đem đến chia sẻ hữu ích cho bạn đọc.

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

>>> Link group Facebook

>>> Link fanpage

>>> Link Zalo: https://zalo.me/1869280408691818520
>>> Link Tiktok

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn