Cho biết các dạng địa hình trên bề mặt trái đất

Luyện tập và Vận dụng 1 trang 147 Địa Lí lớp 6 - Cánh diều: Hãy lập bảng để phân biệt các dạng địa hình chính trên Trái Đất theo mẫu sau:

Dạng địa hình chính

Độ cao

Đặc điểm chính

?

?

?

Lời giải:

Dạng địa hình chính

Độ cao

Đặc điểm chính

Núi

trên 500m

Có đỉnh núi, sườn núi và chân núi, dưỡi chân núi là thung lũng.

Đồng bằng

dưới 200m

Bề mặt tương đối bằng phẳng. Hai nguồn gốc hình thành là bóc mòn và bồi tụ.

Cao nguyên

từ 500 - 1000m

Là vùng rộng lớn, địa hình tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng.

Đồi

cao không quá 200m

Địa hình nhô coa, đỉnh tròn, sườn thoải,. Là vùng chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng.

Địa hình cac-xtơ

Là dạng địa hình độc đáo, hình thành do các loại đá bị hòa tan bởi nước

Địa lí 6 bài 13: Các dạng địa hình chính trên trái đất. Khoáng sảnđầy đủ các phần để các em học sinh học tốt chương trình sách mới, chuẩn bị cho bài học trên lớp đạt hiệu quả cao. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Địa lí 6 bài 12 Núi lửa và động đất

Bài 13 Các dạng địa hình chính trên trái đất. Khoáng sản

  • I. Phần mở đầu
  • II. Phần nội dung bài học
    • 1. Các dạng địa hình
    • 2. Khoáng sản
  • III. Phần luyện tập và vận dụng
    • Luyện tập 1 Địa lí 6 sách KNTT trang 138
    • Luyện tập 2 Địa lí 6 sách KNTT trang 138
    • Vận dụng Địa lí 6 sách KNTT trang 138

I. Phần mở đầu

Tác động của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh không giống nhau ở mọi nơi trên Trái Đất đã tạo nên sự đa dạng về địa hình và khoảng sản. Trên bề mặt Trái Đất có các dạng địa hình chính và các loại khoáng sản nào? Dựa vào đâu để phân biệt chúng?

II. Phần nội dung bài học

1. Các dạng địa hình

Câu hỏi trang 136 Địa lí 6 KNTT

1. Dựa vào hình 1.2 và thông tin trong mục 1, em hãy cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi.

2. Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 -97), kể tên một số dãy núi lớn trên thế giới.

Đáp án

1. Sự khác nhau giữa núi và đồi:

NúiĐồi
Quá trình hình thànhNúi được tạo thành từ quá trình kiến tạo địa chất cách đây hàng triệu năm về trướcĐược hình thành qua quá trình phong hóa, bóc mòn từ núi
Dạng địa hìnhNhô cao rõ rệt so với mặt bằng xung quanhLà dạng địa hình nhô cao nhưng không quá 200m so với vùng đất xung quanh
So với mực nước biểnTừ 500 mét trở lênKhông quá 200m
Hình dạng núiCó đỉnh nhọn, sườn dốcĐỉnh tròn, sườn thoải

2. Một số dãy núi lớn trên thế giới: dãy Hi-ma-lay-a (8848), dãy Trường Sơn Ô-xtray-li-a), dãy An-đét (8959 m), dãy Bruc-xơ (6194 m), dãy Drê-xen-bec, dãy An-pơ, dãy Thiên Sơn, dãy An-lát...

Câu hỏi trang 136 Địa lí 6 KNTT (dưới)

1. Quan sát hình 3, 4 và thông tin trong mục 1, em hãy nêu sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng.

2. Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 - 97), kể tên một số cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới.

Trả lời

1. Sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng:

* Giống: Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng

* Khác:

  • Đồng bằng: là dạng địa hình thấp. Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. Có hai loại bình nguyên là: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên bồi tụ (do phù sa các con sông bồi tụ). Giá trị kinh tế: thuận lợi tưới tiêu, gieo trồng các loại cây lương thực.
  • Cao nguyên: Có sườn dốc. Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên. Giá trị kinh tế : thuận lợi trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. Kinh tế chậm phát triển hơn bình nguyên.

2. Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 - 97)

* Một số cao nguyên: CN. Mông Cổ (trang 97), CN. Kim-boc-li (trang 97), CN. Cô-lô-ra-đô (trang 96), CN. Pa-ta-co-nj (trang 96)

* Một số đồng bằng: ĐB.Bắc Âu, ĐB. Đông Âu, ĐB. Tây Xi-bia, ĐB. Xcan-đi-na-vi, ĐB. Hoa Bắc, ĐB. Ấn Hằng, ĐB. La-not (trang 96)

2. Khoáng sản

Câu hỏi trang 137 Địa lí 6 KNTT

1. Em hãy cho biết trong các đối tượng sau, đâu là khoáng sản: nhựa, than đá, gỗ, cát, xi măng, thép, đá vôi. Giải thích vì sao?

2. Hãy kể tên ít nhất một vật dụng hằng ngày em thường sử dụng được làm từ khoảng sán.

3. Sắp xếp các loại khoảng sản sau vào ba nhóm sao cho đúng: vàng, nước khoáng, kim cương, than bùn, khí thiên nhiên, cao lanh, ni-ken, phốt phát, bô-xit.

Đáp án

1/ Các khoáng sản là: than đá, đá vôi, cát,...

2/ Một số vật dụng được làm từ khoáng sản: xoong, nồi, cầu trì, dây điện, xe máy, tủ, thìa, muôi sắt/nhôm,...

3. Sắp xếp theo bảng

Nhóm khoáng sảnKhoáng sản
Năng lượngNước khoáng, than bùn, khí thiên nhiên
Kim loạiVàng, kim cương, ni-ken, bô-xít (đen)
Phi kim loạiPhốt phát, cao lanh

Chuyên mục Địa lí 6 Kết nối tri thức có lời giải cả năm học cho từng bài. Các em học sinh cùng theo dõi.

III. Phần luyện tập và vận dụng

Luyện tập 1 Địa lí 6 sách KNTT trang 138

1. Nêu đặc điểm của các dạng địa hình chính trên Trái Đất: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng.

Đáp án

Đặc điểm của các dạng địa hình chính trên Trái Đất:

  • Núi: là dạng địa hình nhô cao rõ rệt so với mặt nước biển là từ 500m trở lên. Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc
  • Đồi: là dạng địa hình nhô cao. Độ cao của đồi so với vùng đất xung quanh thường không quá 200m. Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
  • Cao nguyên: là vùng đất khá bằng phẳng hoặc gợn sóng, thường cao trên 500m so với mực nước biển, có sườn dốc, nhiều khi dựng đứng thành vách so với vùng đất xung quanh
  • Đồng bằng: là dạng dạng hình thấp có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có thể rộng tới hàng triệu km vuông. Độ cao của hầu hết đồng bằng là dưới 200m so với mực nước biển

Luyện tập 2 Địa lí 6 sách KNTT trang 138

2. Khi xây dựng nhà, chúng ta sử dụng những vật liệu gì có nguồn gốc từ khoảng sản?

Đáp án

Khi xây dựng nhà, chúng ta sử dụng một số vật liệu có nguồn gốc từ khoảng sản như: cát, đá vôi, khoáng sản làm xi măng, khoáng sản làm đá lát, sắt, chì, khoáng sản làm nguyên liệu gốm sứ - thủy tinh,...

Vận dụng Địa lí 6 sách KNTT trang 138

Chọn một trong hai nhiệm vụ sau:

1. Sưu tầm hình ảnh về các dạng địa hình đồi, núi, cao nguyên, đồng bằng ở nước ta.

Gợi ý: Học sinh tự sưu tầm trên internet, báo chí.

2. Tìm kiếm thông tin và viết báo cáo ngắn về hiện trạng khai thác một loại khoáng sản ở nước ta.

HIỆN TRẠNG KHAI THÁC THAN Ở VIỆT NAM

Ở Việt Nam, chỉ 2 đơn vị được phép khai thác và bán than trong nước là Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) và Tổng Công ty Đông Bắc.

Theo báo cáo tổng hợp của Ban Kế hoạch thuộc TKV, hết 9 tháng năm 2021 các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn đạt từ 75 - 84% kế hoạch năm. Tập đoàn sản xuất được 29,67 triệu tấn than, đạt 77% kế hoạch năm; tiêu thụ đạt 33,23 triệu tấn than, đạt 79% kế hoạch năm.

Trên đây là chi tiết lời Giải Địa lí 6 bài 13 sách Kết nối tri thức. Tham khảo bài soạn sách tương ứng Địa lí 6 sách Cánh Diều và Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới chương trình GDPT cho các bạn cùng tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 6
  • Nhóm Sách Kết nối tri thức THCS

Toàn bộ các tài liệu tại đây đều được Tải miễn phí cho các thầy cô, các bậc phụ huynh, các em học sinh sử dụng.