Vì kim loại kiềm có tính khử mạnh dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí và dễ khử hơi nước trong không khí, nhưng kim loại kiềm không phản ứng với dầu hỏa.
admin April 26, 2022 Cách bảo quản
Bạn đang xem: kim loại kiềm được bảo quản bằng cách nào
- Tác giả: khoahoc.vietjack.com
- Đánh giá: 5 ⭐ ( 8599 lượt đánh giá )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách nào sau đây? A. Ngâm trong giấm. B. Ngâm trong etanol. C. Ngâm trong nước. D. Ngâm trong dầu hỏa.
- Tác giả: support.microsoft.com
- Đánh giá: 4 ⭐ ( 9425 lượt đánh giá )
- Khớp với kết quả tìm kiếm:
- Tác giả: hoctap.dvtienich.com
- Đánh giá: 3 ⭐ ( 8959 lượt đánh giá )
- Khớp với kết quả tìm kiếm:
- Tác giả: hoctracnghiem.com
- Đánh giá: 4 ⭐ ( 1709 lượt đánh giá )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Câu hỏi: Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách nào sau đây? A. Ngâm trong giấm. B. Ngâm trong etanol. C. Ngâm trong nước, D. Ngâm trong dầu hỏa. Lời giải tham khảo: Hãy chọn trả lời đúng trước…
- Tác giả: zix.vn
- Đánh giá: 3 ⭐ ( 7096 lượt đánh giá )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Các kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong
rượu.
dầu hỏa.
xút.
nước.
- Tác giả: moon.vn
- Đánh giá: 4 ⭐ ( 2271 lượt đánh giá )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: ID 428170. Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong hóa chất nào ? A. Axeton B. Ancol etylic C. Dầu hỏa D. Nước
Xem thêm các bài viết khác thuộc chuyên mục: cách bảo quản
See more articles in the category: Cách bảo quản
Dầu hỏa tạo lớp màng bảo vệ trên bề mặt kim loại kiềm nên chúng không bị oxi hóa khi đưa ra ngoài không khí hoặc tiếp xúc với nước.
Dầu hỏa không tác dụng với kim loại kiềm và cách li kim loại kiềm với không khí, bảo vệ kim loại kiềm không bị oxi hóa.
Dầu hỏa có khối lượng riêng bé hơn kim loại kiềm nên nổi lên trên làm màng bảo vệ cho kim loại kiềm không bị oxi hóa.
Dầu hỏa là chất không thấm nước, không thấm khí nên là chất tốt nhất bảo vệ kim loại kiềm tránh hai tác nhân oxi hóa này.
Dầu hỏa có khối lượng riêng bé hơn kim loại kiềm nên nổi lên trên làm màng bảo vệ cho kim loại kiềm không bị oxi hóa.
-
Muốn bảo quản kim loại kiềm người ta ngâm kín chúng trong dầu hỏa. Lời giải thích nào sau đây đúng nhất?
-
Cho phản ứng sau: 2Al + 2NaOH + 6H2O
2Na[Al[OH]4] + 3H2↑. Chứng tỏ: -
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí, cho biết chỉ có phản ứng khử Fe2O3 thành Fe. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít H2 [đktc].
- Hòa tan hết phần hai bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 3,36 lít khí bay ra [đktc].
Khối lượng Fe thu được sau phản ứng nhiệt nhôm là:
-
Ứng dụng nào sau đây không thể là ứng dụng của kim loại kiềm?
-
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước thu được 3,36 lít khí [đktc] và dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần để trung hòa dung dịch X là:
-
Cho biết Ca [Z = 19] cấu hình electron của ion Ca2+ là:
-
Khẳng định nào sau đây là đúng?
-
Cho a gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHSO3 có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ba[OH]2 dư thu được 43,4 g kết tủa. Giá trị của a là:
-
Phương pháp dùng để điều chế kim loại nhóm II là:
-
Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước [dư]. Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí H2 [đktc]. Kim loại kiềm là:
-
Hòa tan hoàn toàn 13,5 gam hỗn hợp X gồm bột Mg và bột Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được khí A và dung dịch B. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch B sao cho lượng kết tủa cực đại thì dừng lại. Lọc kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24,3 gam chất rắn. Thể tích khí A thu được [đktc] là:
-
Khi cho các chất: Al, FeS, dung dịch HCl, NaOH, [NH4]2CO3 phản ứng lẫn với nhau, số chất khí thu được tối đa là:
-
Điện phân dung dịch NaCl có vách ngăn thu được dung dịch NaOH có lẫn tạp chất NaCl. Phương pháp nào có thể dùng để loại tạp chất?
-
Nung nóng 10 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không thay đổi thì còn lại 6,9 gam chất rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
-
Một trong những ứng dụng quan trọng của Na, K là:
-
Thực hiện hai thí nghiệm sau đây:
1] Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
2] Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.
Nhận xét nào sau đây sai?
-
Đốt một lượng nhôm trong 6,72 lít O2 [đktc]. Sau khi kết thúc phản ứng cho chất rắn thu được hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy giải phóng ra 6,72 lít H2 [đktc]. Khối lượng nhôm đã dùng là:
-
Trộn lẫn 200 [ml] dung dịch Al3+ và 300 [ml] dung dịch OH- thu được dung dịch X trong đó nồng độ
là 0,2M, khối lượng dung dịch giảm 7,8 gam. Số mol trong dung dịch là: -
Nguyên tố có năng lượng ion hóa nhỏ nhất là nguyên tố nào sau đây?
-
Phản ứng nào sau đây sai?
-
Thuốc thử cần dùng để phân biệt 4 gói bột: Mg, Al2O3, Al, Na là:
-
Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10 [A] trong thời gian 268 giờ. Sau điện phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH 24%. Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH trước khi điện phân là giá trị nào sau đây?
-
Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 [gam] Fe2O3 [trong điều kiện không có không khí] đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V [ml] dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 [lít] H2 [ở đktc]. Giá trị của V là:
-
Hoà tan hoàn toàn 47,4 [gam] phèn chua KAl[SO4]2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 [ml] dung dịch Ba[OH]2 1M, sau phản ứng thu được m [gam] kết tủa. Giá trị của m là:
-
Cho 0,2 mol Mg vào dung dịch HNO3 loãng có dư tạo khí N2O. Số mol HNO3 đã bị khử là:
-
Dung dịch nào sau đây có thể hoà tan CaCO3?
-
Có thể phân biệt hai kim loại Al và Zn bằng thuốc thử là:
-
Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 10,08 lít khí H2 [đktc]. Thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp là:
-
Trường hợp nào dưới đây hỗn hợp chất rắn bị hoà tan hết [giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn]?
-
Người ta đã sử dụng Ca và AgNO3 để thực hiện sự biến đổi của dãy biến hóa:
-
Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa canxi cacbonat?
-
Quá trình nào sau đây, ion Na+ bị khử?
-
Khi nung 40 [g] quặng người ta thu được 11,2 lít khí CO2 [ở 0°C và 0,8 atm]. Hàm lượng đolomit CaCO3.MgCO3 trong quặng là:
-
Có thể phân biệt 3 chất rắn trong 3 lọ mất nhãn: CaO, MgO, Al2O3 bằng hóa chất nào sau đây?
-
Để điều chế NaOH trong công nghiệp người ta đã dùng cách nào sau đây?
1. Cho Na tác dụng với H2O: 2Na + 2H2O
2NaOH + H2↑
2. Cho Na2O tác dụng với H2O: Na2O + H2O 2NaOH
3. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp:
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2↑+ Cl2↑
-
Đổ 200 [ml] dung dịch NaOH vào 400 [ml] dung dịch Al[NO3]3 0,2M thu được 4,68 [g] kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu là:
-
Cho 43,2 [g] muối nhôm sunfat tác dụng vừa đủ với 250 [ml] dung dịch NaOH, người ta thu được 7,8 [g] kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là:
-
Đổ dung dịch NH3 dư vào 20 [ml] dung dịch Al2[SO4]3, kết tủa thu được đem hòa tan bằng dung dịch NaOH dư được dung dịch A. Sục khí CO2 dư vào dung dịch A, kết tủa thu được đem nung nóng đến khối lượng không đổi được 2,04 [g] chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch Al2[SO4]3 ban đầu là:
-
Những vật bằng nhôm hằng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ cao cũng không phản ứng với nước vì bề mặt của vật có một lớp màng:
-
Phương pháp thích hợp dùng để điều chế các kim loại kiềm thổ là: