Cho m gam Ba tác dụng với H2O dư sau phản ứng thu được 500 ml dung dịch có pH = 13 giá trị của m là

GV: Vũ Thị Luyến -Trường THPT Hà Huy Tập-Cẩm XuyênPHẦN LÍ THUYẾTKim loại tác dụng với nước Chỉ có các KL kiềm ( Li , Na , K ,Rb , Cs ) và Ca , Sr , Ba ( KL kiềm thổ ) mới tan trong nước và tác dụngđược với H2O ở nhiệt độ thường → dung dịch kiềm + H2↑VD:2Na +2H2O → 2NaOH + H2Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2Lưu ý : Các KL kiềm ( Li , Na , K ,Rb , Cs ) và Ca , Sr , Ba ( KL kiềm thổ ) không tác dụng trực tiếp vớidung dịch kiềm , dung dịch muối nhưng khi cho vào dung dịch kiềm sẽ tác dụng với H2O có trong dung dịch Về mặt lí thuyết Al nguyên chất có thể khử được H2O theo phản ứng2Al +6H2O → 2Al(OH)3 + 3 H2Nhưng phản ứng trên nhanh chóng dừng lại vì lớp Al(OH)3 không tan trong nước đã ngăn cản không cho Altiếp xúc với nước nữa . Còn những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ cao vẫn khôngxảy ra phản ứng do trên bề mặt nhôm được phủ kín bởi màng oxit Al 2O3 rất mịn và bền chắc không cho nướcvà khí thấm qua. Một số KL tương đối hoạt động ( Mg , Zn , Fe ) khử được hơi H2O ở nhiệt độ caootMg + H2O →MgO + H2o
3Fe + 4H2O t<570
→ Fe3O4 + 4 H2 Những KL có tính khử yếu ( Cu , Ag , Hg ) không khử được hơi H2O dù ở nhiệt độ caoKim loại tác dụng với dung dịch kiềm ( NaOH , KOH...) Chỉ có một số KL ( Be , Zn , Al , Sn , Pb ) mới tan được trong dung dịch kiềm ( OH- )→ H2Be + 2OH- → BeO22- + H2Zn + 2OH- → ZnO22- + H2Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2 H2( Lưu ý : Sn , Pb ở nhiệt độ thường khó tan trong kiềm , chỉ tan dễ khi đun nóng )Oxit kim loại tác dụng với nước Chỉ có các oxit của KL kiềm ( Li , Na , K ,Rb , Cs ) và Ca , Sr , Ba ( KL kiềm thổ ) mới tan trong nước vàtác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường → dung dịch kiềmVD:Na 2O + H2O → 2NaOHCaO +H2O → Ca(OH)2 Một số chú ý khi làm bài tập trong phần này:• Khi bài toán cho hỗn hợp gồm 2 kim loại ( 1 KL tác dụng với nước và Al hoặc Zn ) tác dụng với nướcthì trước hết KL tan trong nước pứ với nước tạo ra dung dịch kiềm , sau đó kiềm tác dụng với Al hoặc ZnVD: Cho hỗn hợp Na , Al vào nước : 2Na +2H2O → 2NaOH + H2Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2Chuyên đề : Kim loại (oxit KL ) tác dụng với H2O , dung dịch kiềm1GV: Vũ Thị Luyến -Trường THPT Hà Huy Tập-Cẩm XuyênMuốn biết Al đã tan hết hay chưa ta biện luận:+ Nếu nNa = nNaOH ≥ nAl → Al tan hết+ Nếu nNa = nNaOH < nAl → Al chỉ tan 1 phần+ Nếu chưa biết nNa , nAl ban đầu ta cần xét 2 trường hợp để xem trường hợp nào thoả mãn đề bài• Nếu bài toán cho: Hoà tan KL kiềm A và một KL B ( hoá trị n) vào nước thì có thể xảy ra 2 TH sau :+ B là KL tan trực tiếp vào nước+ B là KL có hiđroxit lưỡng tính , khi đó: A + H2O → AOH + 1/2H2B + ( 4-n) OH- + (n-2) H2O → BO2n-4 + n/2H2• Nếu cho KL tác dụng được với nước ( K , Na...) lấy dư tác dụng với dung dịch axit ( HCl , H 2SO4 loãng )thì trước hết KL tác dụng hết với axit , sau đó KL dư sẽ tác dụng với nước trong dung dịch axit.VD : Cho 6,9g Na vào 100g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch A và V (lit) khí H 2 (đktc). Tính V vànồng độ % các chất trong dung dịch A?• Nếu bài toán cho nhiều KL tan trực tiếp trong nước tạo dung dịch kiềm và sau đó lấy dung dịch kiềm tácdụng với dung dịch hỗn hợp axit thì chuyển về dạng các phương trình ion để giải.PHẦN BÀI TẬPCâu 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba và Al (trong đó Al chiếm 37,156% về khối lượng) tác dụng với H 2Odư thu được V lít khí H 2 (ở đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thìthu được 12,32 lít H2 (ở đktc). Biết V < 12,32 (ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:A. 19,1 và 10,08.B. 21,8 và 8,96.C. 20,45 và 10,08.D. 19,1 và 9,408.Câu 2: Cho 21 gam hỗn hợp bột X gồm Al, Cu vào dung dịch Ba(OH)2 đến khi ngừng thoát khí, thu được16,8 lít H2 (ở đktc) và còn lại chất rắn Y. Hòa tan lượng Y này bằng dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịchZ. Cho lượng dư dung dịch NH3 vào Z thu được 11,7 gam kết tủa. Khối lượng của Cu trong X là:A. 13,32 gam.B. 17,55 gam.C. 7,68 gam.D. 3,45 gam.Câu 3: Cho 8,3 gam hai kim loại kiềm kế tiếp nhau tác dụng với 100 gam dung dịch HCl 3,65% thu đượcdung dịch X. Cho MgCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 4,35 gam kết tủa. Hai kim loại đó :A. Na và KB. K và RbC. Li và NaD. Rb và CsCâu 4: Cho 27,4 gam Ba tan hết vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 150 ml dungdịch FeSO4 1M, lọc lấy kết tủa, rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại chất rắn có khốilượng làA. 12 gam.B. 62,2 gam.C. 46,95 gam.D. 45,75 gam.Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 11,5 gam Na vào 400ml dung dịch HCl có nồng độ a M, thu được dung dịch X.Dung dịch X hòa tan vừa đủ 8,1 gam bột Al thu được dung dịch Y, dung dịch Y làm hóa xanh giấy quì. Giá trịcủa a là:A. 3,5 MB. 1,0 MC. 2,0 MD. 0,5 MCâu 6: X là hợp kim của 2 kim loại gồm kim loại kiềm M và kim loại kiềm thổ R. Lấy 28,8 gam X hòa tanhoàn toàn vào nước, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Đem 2,8 gam Li luyện thêm vào 28,8 gam X thì % khối lượngcủa Li trong hợp kim vừa luyện là 13,29%. Kim loại kiềm thổ R trong hợp kim X làA. SrB. CaC. BaD. MgCâu 7: Có hỗn hợp 3 chất rắn Mg, Al, Al 2O3. Nếu cho 9 gam hỗn hợp trên tác dụng hoàn toàn với dung dịchNaOH dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu cũng cho một lượng hỗn hợp như trên tan hoàn toàn trong dungdịch HCl dư sinh ra 7,84 lít H2 (đktc). Số gam Al2O3 trong hỗn hợp đầu là :A. 0,15 gamB. 2,55 gamC. 2,85 gamD. 1,5 gamChuyên đề : Kim loại (oxit KL ) tác dụng với H2O , dung dịch kiềm2GV: Vũ Thị Luyến -Trường THPT Hà Huy Tập-Cẩm XuyênCâu 8: Hoà tan hết 1,4 gam kim loại kiềm X vào 200 gam nước, sau phản ứng thu được dung dịch có khốilượng là 201,2 gam. Kim loại kiềm X là :A. NaB. CsC. KD. LiCâu 9: Cho 13,7 gam kim loại Ba vào 200 ml dung dịch FeSO 4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thu được kết tủa có khối lượng là :A. 5,6 gamB. 32,3 gamC. 23,3 gamD. 9,86 gamCâu 10: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Ba và Al. Cho m gam A vào nước dư, thu được 1,344 lít khí (đktc).Mặtkhác, cho 2m gam A tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 20,832 lít khí (đktc). Giá trị của m là :A. 10,155 gamB. 18,742 gamC. 25,443 gamD. 19,475 gamCâu 11: Cho m gam hỗn hợp Na, Al tác dụng với nước dư, thì thu được 6,72 lít H 2 (đktc). Nếu cho m gam hỗnhợp trên tác dụng với 50 ml dung dịch (NaOH 2M + Ba(OH) 2 1M), thì để trung hòa dung dịch sau phản ứngcần dùng 100 ml dung dịch (HCl 0,5M + H2SO4 0,5M). Giá trị của m là:A. 8,850B. 17,700C. 4,425D. 6,500Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong hệ thống tuần hoànvào nước, thu được 1 lít dung dịch có pH = 13. Hai kim loại đó và khối lượng của chúng trong hỗn hợp là:A. Na: 1,15 gam; K: 1,95 gamB. Na: 1,45 gam; K: 1,65 gamC. Na: 2,15 gam; K: 0,95 gamD. Na: 1,95 gam; K: 1,15 gamCâu 13: Cho hỗn hợp bột Al và Fe vào cốc chứa 10 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng hoàn toàn thuđược 0,336 lít H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch HCl 1M khuấy đều cho cácphản ứng hoàn toàn thì thu được dung dịch X. Để trung hòa lượng HCl có trong X cần dùng 10 ml NaOH 1M.Khối lượng Fe có trong hỗn hợp ban đầu là :A. 1,12 gam.B. 4,48 gam.C. 2,24 gam.D. 2,475 gam.Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 10,1gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp trong HTTH vào nước thuđược dung dịch A. Để trung hoà 1/2 dung dịch A cần 1,5 lít dung dịch HCl+HNO 3 có pH=1. Hai kim loại đólà:A. K và RbB. Rb và CsC. Na và KD. Li và NaCâu 15: Cho 0,5 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Hấp thụ toàn bộ2,24 lít hiđro clorua (đ.k.t.c) vào X được dung dịch Y. pH của Y có giá trị trong khoảng nào?A. pH ≥ 7B. pH < 7.C. pH = 7.D. pH > 7.Câu 16: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại Ba và Al vào nước được dung dịch X. Sục CO 2 dư vào dungdịch X, rồi đun nóng nhẹ cuối cùng kết tủa thu được làA. BaCO3.B. Al2O3.C. BaCO3 và Al(OH)3.D. Al(OH)3.Câu 17: Cho hỗn hợp bột Al, Al2O3 và Fe vào 300ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn thấy thoátra 3,36 lít khí (đ.k.t.c) và 11 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại. Lấy hỗn hợp rắn còn lại này cho tác dụnghết với dung dịch H2SO4 loãng dư được 8,96 lít khí (đktc). Tỉ lệ mol Al:Al2O3:Fe trong hỗn hợp ban đầu là:A. 3:1:1.B. 2:2:1.C. 1:1:3.D. 3:1:3.Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lítkhí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dungdịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra làA. 13,70 gam.B. 18,46 gam.C. 12,78 gam.D. 14,62 gam.Câu 19: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al 2O3; Cu và FeCl3;BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch làA. 4.B. 2.C. 1.D. 3.Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dungdịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M làA. Ca.B. K.C. Na.D. Ba.Câu 21: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al 4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗnhợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 g. Giá trị của a làA. 0,55.B. 0,60.C. 0,40.D. 0,45.Câu 22: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứngxảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m làA. 10,8.B. 5,4.C. 7,8.D. 43,2.Chuyên đề : Kim loại (oxit KL ) tác dụng với H2O , dung dịch kiềm3GV: V Th Luyn -Trng THPT H Huy Tp-Cm XuyờnCõu 23: Hn hp X gm Na v Al. Cho m gam X vo mt lng d nc thỡ thoỏt ra V lớt khớ. Nu cng chom gam X vo dung dch NaOH (d) thỡ c 1,75V lớt khớ. Thnh phn phn trm theo khi lng ca Natrong X l (bit cỏc th tớch khớ o trong cựng iu kin)A. 39,87%.B. 77,31%.C. 49,87%.D. 29,87%.Cõu 24: Cho 0,69 gam Na vo 100 ml dung dch HCl cú nng C (mol/l), kt thỳc phn ng, thu c dungdch A, cho lng d dung dch CuSO4 vo dung dch A, thu c 0,49 gam mt kt ta, l mt hiroxit kimloi. Tr s ca C l:A. 0,2B. 0,3C. 0,1D. Giỏ tr khỏcCõu 25: Hn hp A gm hai kim loi kim hai chu k liờn tip nhau. Hũa tan 0,37 gam hn hp A trongnc d, thu c dung dch X. Cho 100 ml dung dch HCl 0,4M vo dung dch X, c dung dch Y. trung hũa va lng axit cũn d trong dung dch Y, cn thờm tip dung dch NaOH cú cha 0,01 molNaOH. Hai KL trờn l:A. Li-NaB. Na-KC. K-RbD. Rb-CsCõu 26: Cho hỗn hợp Na , Mg ( d ) tác dụng với dd H2SO4. Lợng khí hiđro thoát ra bằng 5% khối lợng ddH2SO4. Nồng độ % dd H2SO4 là:A. 67,37B. 33,64C. 62,3D. 30,1Cõu 27: Cho 6,9g Na vo 100g dung dch HCl 3,65% thu c dung dch A v V (lit) khớ H 2 (ktc). Tớnh Vv nng % cỏc cht trong dung dch A?Cõu 28: Cho 21,84g K vo 200g dung dch cha Fe 2(SO4)3 5% , FeSO4 3,04% , Al2(SO4)3 8,55% . Sau phnng lc tỏch thu c kt ta A v dung dch B. Nung A trong khụng khớ n khi lng khụng i c mgam cht rn . Tỡm m v Tớnh C% cỏc cht trong dung dch B ?Cõu 29: Cho m gam hn hp X gm Na 2O , Al2O3 lc k vi nc n phn ng hon ton thu c 300mldung dch A ch cha mt cht tan duy nht cú nng 0,5M. Thi CO 2 d vo dung dch A c a gam ktta . Tớnh giỏ tr ca m , a v th tớch khớ CO2 (ktc) ó phn ng ?Cõu 30: Hn hp A gm Ba , Al- Ly m gam A dng bt cho vo nc d thy cú 1,344 lit H2 (ktc) , dung dch B v rn C- Ly 2m gam A cho vo dung dch Ba(OH)2 d thy to ra 20,832 lit H2 (ktc)a) Tớnh % khi lng mi KL trong Ab) Cho 50ml dung dch HCl vo dung dch B. Sau khi phn ng xong c 0,78g kt ta . Tớnh CM dd HCl?Chuyờn : Kim loi (oxit KL ) tỏc dng vi H2O , dung dch kim4GV: Vũ Thị Luyến -Trường THPT Hà Huy Tập-Cẩm XuyênPHẦN LÍ THUYẾTKim loại tác dụng với nước Chỉ có các KL kiềm ( Li , Na , K ,Rb , Cs ) và Ca , Sr , Ba ( KL kiềm thổ ) mới tan trong nước và tác dụngđược với H2O ở nhiệt độ thường → dung dịch kiềm + H2↑VD:2Na +2H2O → 2NaOH + H2Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2Lưu ý : Các KL kiềm ( Li , Na , K ,Rb , Cs ) và Ca , Sr , Ba ( KL kiềm thổ ) không tác dụng trực tiếp vớidung dịch kiềm , dung dịch muối nhưng khi cho vào dung dịch kiềm sẽ tác dụng với H2O có trong dung dịch Về mặt lí thuyết Al nguyên chất có thể khử được H2O theo phản ứng2Al +6H2O → 2Al(OH)3 + 3 H2Nhưng phản ứng trên nhanh chóng dừng lại vì lớp Al(OH)3 không tan trong nước đã ngăn cản không cho Altiếp xúc với nước nữa . Còn những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ cao vẫn khôngxảy ra phản ứng do trên bề mặt nhôm được phủ kín bởi màng oxit Al 2O3 rất mịn và bền chắc không cho nướcvà khí thấm qua. Một số KL tương đối hoạt động ( Mg , Zn , Fe ) khử được hơi H2O ở nhiệt độ caootMg + H2O →MgO + H2o

3Fe + 4H2O t<570
→ Fe3O4 + 4 H2 Những KL có tính khử yếu ( Cu , Ag , Hg ) không khử được hơi H2O dù ở nhiệt độ caoKim loại tác dụng với dung dịch kiềm ( NaOH , KOH...) Chỉ có một số KL ( Be , Zn , Al , Sn , Pb ) mới tan được trong dung dịch kiềm ( OH- )→ H2Be + 2OH- → BeO22- + H2Zn + 2OH- → ZnO22- + H2Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2 H2( Lưu ý : Sn , Pb ở nhiệt độ thường khó tan trong kiềm , chỉ tan dễ khi đun nóng )Oxit kim loại tác dụng với nước Chỉ có các oxit của KL kiềm ( Li , Na , K ,Rb , Cs ) và Ca , Sr , Ba ( KL kiềm thổ ) mới tan trong nước vàtác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường → dung dịch kiềmVD:Na 2O + H2O → 2NaOHCaO +H2O → Ca(OH)2 Một số chú ý khi làm bài tập trong phần này:• Khi bài toán cho hỗn hợp gồm 2 kim loại ( 1 KL tác dụng với nước và Al hoặc Zn ) tác dụng với nướcthì trước hết KL tan trong nước pứ với nước tạo ra dung dịch kiềm , sau đó kiềm tác dụng với Al hoặc ZnVD: Cho hỗn hợp Na , Al vào nước : 2Na +2H2O → 2NaOH + H2Chuyên đề : Kim loại (oxit KL ) tác dụng với H2O , dung dịch kiềm5GV: Vũ Thị Luyến -Trường THPT Hà Huy Tập-Cẩm XuyênAl + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2Muốn biết Al đã tan hết hay chưa ta biện luận:+ Nếu nNa = nNaOH ≥ nAl → Al tan hết+ Nếu nNa = nNaOH < nAl → Al chỉ tan 1 phần+ Nếu chưa biết nNa , nAl ban đầu ta cần xét 2 trường hợp để xem trường hợp nào thoả mãn đề bài• Nếu bài toán cho: Hoà tan KL kiềm A và một KL B ( hoá trị n) vào nước thì có thể xảy ra 2 TH sau :+ B là KL tan trực tiếp vào nước+ B là KL có hiđroxit lưỡng tính , khi đó: A + H2O → AOH + 1/2H2B + ( 4-n) OH- + (n-2) H2O → BO2n-4 + n/2H2• Nếu cho KL tác dụng được với nước ( K , Na...) lấy dư tác dụng với dung dịch axit ( HCl , H 2SO4 loãng )thì trước hết KL tác dụng hết với axit , sau đó KL dư sẽ tác dụng với nước trong dung dịch axit.VD : Cho 6,9g Na vào 100g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch A và V (lit) khí H 2 (đktc). Tính V vànồng độ % các chất trong dung dịch A?• Nếu bài toán cho nhiều KL tan trực tiếp trong nước tạo dung dịch kiềm và sau đó lấy dung dịch kiềm tácdụng với dung dịch hỗn hợp axit thì chuyển về dạng các phương trình ion để giải.PHẦN BÀI TẬPCâu 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba và Al (trong đó Al chiếm 37,156% về khối lượng) tác dụng với H 2Odư thu được V lít khí H 2 (ở đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thìthu được 12,32 lít H2 (ở đktc). Biết V < 12,32 (ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:A. 19,1 và 10,08.B. 21,8 và 8,96.C. 20,45 và 10,08.D. 19,1 và 9,408.Câu 2: Cho 21 gam hỗn hợp bột X gồm Al, Cu vào dung dịch Ba(OH)2 đến khi ngừng thoát khí, thu được16,8 lít H2 (ở đktc) và còn lại chất rắn Y. Hòa tan lượng Y này bằng dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịchZ. Cho lượng dư dung dịch NH3 vào Z thu được 11,7 gam kết tủa. Khối lượng của Cu trong X là:A. 13,32 gam.B. 17,55 gam.C. 7,68 gam.D. 3,45 gam.Câu 3: Cho 8,3 gam hai kim loại kiềm kế tiếp nhau tác dụng với 100 gam dung dịch HCl 3,65% thu đượcdung dịch X. Cho MgCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 4,35 gam kết tủa. Hai kim loại đó :A. Na và KB. K và RbC. Li và NaD. Rb và CsCâu 4: Cho 27,4 gam Ba tan hết vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 150 ml dungdịch FeSO4 1M, lọc lấy kết tủa, rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại chất rắn có khốilượng làA. 12 gam.B. 62,2 gam.C. 46,95 gam.D. 45,75 gam.Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 11,5 gam Na vào 400ml dung dịch HCl có nồng độ a M, thu được dung dịch X.Dung dịch X hòa tan vừa đủ 8,1 gam bột Al thu được dung dịch Y, dung dịch Y làm hóa xanh giấy quì. Giá trịcủa a là:A. 3,5 MB. 1,0 MC. 2,0 MD. 0,5 MCâu 6: X là hợp kim của 2 kim loại gồm kim loại kiềm M và kim loại kiềm thổ R. Lấy 28,8 gam X hòa tanhoàn toàn vào nước, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Đem 2,8 gam Li luyện thêm vào 28,8 gam X thì % khối lượngcủa Li trong hợp kim vừa luyện là 13,29%. Kim loại kiềm thổ R trong hợp kim X làA. SrB. CaC. BaD. MgCâu 7: Có hỗn hợp 3 chất rắn Mg, Al, Al 2O3. Nếu cho 9 gam hỗn hợp trên tác dụng hoàn toàn với dung dịchNaOH dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu cũng cho một lượng hỗn hợp như trên tan hoàn toàn trong dungdịch HCl dư sinh ra 7,84 lít H2 (đktc). Số gam Al2O3 trong hỗn hợp đầu là :Chuyên đề : Kim loại (oxit KL ) tác dụng với H2O , dung dịch kiềm6GV: Vũ Thị Luyến -Trường THPT Hà Huy Tập-Cẩm XuyênA. 0,15 gamB. 2,55 gamC. 2,85 gamD. 1,5 gamCâu 8: Hoà tan hết 1,4 gam kim loại kiềm X vào 200 gam nước, sau phản ứng thu được dung dịch có khốilượng là 201,2 gam. Kim loại kiềm X là :A. NaB. CsC. KD. LiCâu 9: Cho 13,7 gam kim loại Ba vào 200 ml dung dịch FeSO 4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thu được kết tủa có khối lượng là :A. 5,6 gamB. 32,3 gamC. 23,3 gamD. 9,86 gamCâu 10: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Ba và Al. Cho m gam A vào nước dư, thu được 1,344 lít khí (đktc).Mặtkhác, cho 2m gam A tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 20,832 lít khí (đktc). Giá trị của m là :A. 10,155 gamB. 18,742 gamC. 25,443 gamD. 19,475 gamCâu 11: Cho m gam hỗn hợp Na, Al tác dụng với nước dư, thì thu được 6,72 lít H 2 (đktc). Nếu cho m gam hỗnhợp trên tác dụng với 50 ml dung dịch (NaOH 2M + Ba(OH) 2 1M), thì để trung hòa dung dịch sau phản ứngcần dùng 100 ml dung dịch (HCl 0,5M + H2SO4 0,5M). Giá trị của m là:A. 8,850B. 17,700C. 4,425D. 6,500Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong hệ thống tuần hoànvào nước, thu được 1 lít dung dịch có pH = 13. Hai kim loại đó và khối lượng của chúng trong hỗn hợp là:A. Na: 1,15 gam; K: 1,95 gamB. Na: 1,45 gam; K: 1,65 gamC. Na: 2,15 gam; K: 0,95 gamD. Na: 1,95 gam; K: 1,15 gamCâu 13: Cho hỗn hợp bột Al và Fe vào cốc chứa 10 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng hoàn toàn thuđược 0,336 lít H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch HCl 1M khuấy đều cho cácphản ứng hoàn toàn thì thu được dung dịch X. Để trung hòa lượng HCl có trong X cần dùng 10 ml NaOH 1M.Khối lượng Fe có trong hỗn hợp ban đầu là :A. 1,12 gam.B. 4,48 gam.C. 2,24 gam.D. 2,475 gam.Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 10,1gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp trong HTTH vào nước thuđược dung dịch A. Để trung hoà 1/2 dung dịch A cần 1,5 lít dung dịch HCl+HNO 3 có pH=1. Hai kim loại đólà:A. K và RbB. Rb và CsC. Na và KD. Li và NaCâu 15: Cho 0,5 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Hấp thụ toàn bộ2,24 lít hiđro clorua (đ.k.t.c) vào X được dung dịch Y. pH của Y có giá trị trong khoảng nào?A. pH ≥ 7B. pH < 7.C. pH = 7.D. pH > 7.Câu 16: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại Ba và Al vào nước được dung dịch X. Sục CO 2 dư vào dungdịch X, rồi đun nóng nhẹ cuối cùng kết tủa thu được làA. BaCO3.B. Al2O3.C. BaCO3 và Al(OH)3.D. Al(OH)3.Câu 17: Cho hỗn hợp bột Al, Al2O3 và Fe vào 300ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn thấy thoátra 3,36 lít khí (đ.k.t.c) và 11 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại. Lấy hỗn hợp rắn còn lại này cho tác dụnghết với dung dịch H2SO4 loãng dư được 8,96 lít khí (đktc). Tỉ lệ mol Al:Al2O3:Fe trong hỗn hợp ban đầu là:A. 3:1:1.B. 2:2:1.C. 1:1:3.D. 3:1:3.Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lítkhí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dungdịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra làA. 13,70 gam.B. 18,46 gam.C. 12,78 gam.D. 14,62 gam.Câu 19: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al 2O3; Cu và FeCl3;BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch làA. 4.B. 2.C. 1.D. 3.Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dungdịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M làA. Ca.B. K.C. Na.D. Ba.Câu 21: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al 4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗnhợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 g. Giá trị của a làA. 0,55.B. 0,60.C. 0,40.D. 0,45.Câu 22: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứngxảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m làChuyên đề : Kim loại (oxit KL ) tác dụng với H2O , dung dịch kiềm7GV: V Th Luyn -Trng THPT H Huy Tp-Cm XuyờnA. 10,8.B. 5,4.C. 7,8.D. 43,2.Cõu 23: Hn hp X gm Na v Al. Cho m gam X vo mt lng d nc thỡ thoỏt ra V lớt khớ. Nu cng chom gam X vo dung dch NaOH (d) thỡ c 1,75V lớt khớ. Thnh phn phn trm theo khi lng ca Natrong X l (bit cỏc th tớch khớ o trong cựng iu kin)A. 39,87%.B. 77,31%.C. 49,87%.D. 29,87%.Cõu 24: Cho 0,69 gam Na vo 100 ml dung dch HCl cú nng C (mol/l), kt thỳc phn ng, thu c dungdch A, cho lng d dung dch CuSO4 vo dung dch A, thu c 0,49 gam mt kt ta, l mt hiroxit kimloi. Tr s ca C l:A. 0,2B. 0,3C. 0,1D. Giỏ tr khỏcCõu 25: Hn hp A gm hai kim loi kim hai chu k liờn tip nhau. Hũa tan 0,37 gam hn hp A trongnc d, thu c dung dch X. Cho 100 ml dung dch HCl 0,4M vo dung dch X, c dung dch Y. trung hũa va lng axit cũn d trong dung dch Y, cn thờm tip dung dch NaOH cú cha 0,01 molNaOH. Hai KL trờn l:A. Li-NaB. Na-KC. K-RbD. Rb-CsCõu 26: Cho hỗn hợp Na , Mg ( d ) tác dụng với dd H2SO4. Lợng khí hiđro thoát ra bằng 5% khối lợng ddH2SO4. Nồng độ % dd H2SO4 là:A. 67,37B. 33,64C. 62,3D. 30,1Cõu 27: Cho 6,9g Na vo 100g dung dch HCl 3,65% thu c dung dch A v V (lit) khớ H 2 (ktc). Tớnh Vv nng % cỏc cht trong dung dch A?Cõu 28: Cho 21,84g K vo 200g dung dch cha Fe 2(SO4)3 5% , FeSO4 3,04% , Al2(SO4)3 8,55% . Sau phnng lc tỏch thu c kt ta A v dung dch B. Nung A trong khụng khớ n khi lng khụng i c mgam cht rn . Tỡm m v Tớnh C% cỏc cht trong dung dch B ?Cõu 29: Cho m gam hn hp X gm Na 2O , Al2O3 lc k vi nc n phn ng hon ton thu c 300mldung dch A ch cha mt cht tan duy nht cú nng 0,5M. Thi CO 2 d vo dung dch A c a gam ktta . Tớnh giỏ tr ca m , a v th tớch khớ CO2 (ktc) ó phn ng ?Cõu 30: Hn hp A gm Ba , Al- Ly m gam A dng bt cho vo nc d thy cú 1,344 lit H2 (ktc) , dung dch B v rn C- Ly 2m gam A cho vo dung dch Ba(OH)2 d thy to ra 20,832 lit H2 (ktc)a) Tớnh % khi lng mi KL trong Ab) Cho 50ml dung dch HCl vo dung dch B. Sau khi phn ng xong c 0,78g kt ta . Tớnh CM dd HCl?Chuyờn : Kim loi (oxit KL ) tỏc dng vi H2O , dung dch kim8