Cho sơ đồ thí nghiệm phân tích định tính glucozơ (C6H12O6 phát biểu nào sau đây Sai)


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6

nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, H2O (nước) phản ứng với (C6H10O5)n (Dextrin) để tạo ra C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng phương trình nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6


Nhiệt độ: nhiệt độ

Phương Trình Hoá Học Lớp 12

cho 1 nhúm bông vào cốc đựng dd H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dd đồng nhất.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là H2O (nước) tác dụng (C6H10O5)n (Dextrin) và tạo ra chất C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6 là gì ?

xenlulozo bi thuy phan trong dd axit nóng tạo ra glucozo

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra C6H12O6

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho)

Phương Trình Điều Chế Từ (C6H10O5)n Ra C6H12O6

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ (C6H10O5)n (Dextrin) ra C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho)


Cho sơ đồ thí nghiệm phân tích định tính glucozơ (C6H12O6 phát biểu nào sau đây Sai)
Cho sơ đồ thí nghiệm phân tích định tính glucozơ (C6H12O6 phát biểu nào sau đây Sai)
Cho sơ đồ thí nghiệm phân tích định tính glucozơ (C6H12O6 phát biểu nào sau đây Sai)

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

(C6H10O5)n (Dextrin)


Cho sơ đồ thí nghiệm phân tích định tính glucozơ (C6H12O6 phát biểu nào sau đây Sai)
Cho sơ đồ thí nghiệm phân tích định tính glucozơ (C6H12O6 phát biểu nào sau đây Sai)

...

C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho )


Cho sơ đồ thí nghiệm phân tích định tính glucozơ (C6H12O6 phát biểu nào sau đây Sai)
Cho sơ đồ thí nghiệm phân tích định tính glucozơ (C6H12O6 phát biểu nào sau đây Sai)
Cho sơ đồ thí nghiệm phân tích định tính glucozơ (C6H12O6 phát biểu nào sau đây Sai)

Glucose chủ yếu được sử dụng để sản xuất fructose và trong sản xuất thực phẩm có chứa glucose. Trong thực phẩm, nó được sử dụng như một chất làm ngọ ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Trong số các chất sau: xelulozơ, saccarozơ, frutozơ, glucozơ. Số chất khi thủy phân đến cùng chỉ thu được glucozơ là:

A. tinh bột xenlulozơ B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ C. xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ

D. Tinh bột, saccarozơ

Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được là?

A. saccarozơ B. amilozơ C. glucozơ

D. fructozơ

Dãy các chất đều cho được phản ứng thủy phân là.

A. saccarozơ, triolein, amilozơ, xenlulozơ. B. amilopectin, xenlulozơ, glucozơ, protein. C. triolein, amilozơ, fructozơ, protein.

D. amilozơ, saccarozơ, protein, fructozơ.

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra thu được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 650 gam B. 810 gam C. 550 gam

D. 750 gam

Từ chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol các chất) (1) X + nH2O ---xt---> nY. (2) Y ---xt---> 2E + 2Z. (3) 6nZ + 5nH2O ----as,diep luc---> X + 6nO2. (4) nT + nC2H4(OH)2 --- xt---> tơ lapsan + 2nH2O. (5) T + 2E <---xt---> G + 2H2O . Khối lượng phân tử của G là

A. 222 B. 202 C. 204

D. 194

Các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?

A. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo B. Tinh bột, saccarozo, fructozo C. Tinh bột, xenlulozo, fructozo

D. Tinh bột, xenlulozo, glucozo

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

A. Glucozơ B. Chất béo C. Saccarozơ

D. Xenlulozơ

Chất không có phản ứng thủy phân là

A. Glucozơ B. Xenlulozơ C. Tinh bột

D. Saccarozơ

Cho dãy các chất sau: etyl axetat, triolein, tơ visco, saccarozơ, xenlulôzơ và fructôzơ. Số chất trong dãy thủy phân trong dung dịch axit là :

A. 4 B. 5 C. 3

D. 6

Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Saccarozơ, amilozơ và xenlulozơ đều cho được phản ứng thủy phân. B. Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5)n nên chúng là đồng phân của nhau. C. Xenlulozơ được tạo bởi các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi liện kết α - 1,4-glicozit.

D. Thủy phân đến cùng amilopectin, thu được hai loại monosaccarit.

Cho các phát biểu sau: (1) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xemlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác. (3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (4) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh. Phát biểu đúng là

A. (1) và (4). B. (1), (2) và (4) C. (1), (2) và (3)

D. (1), (2), (3) và (4)

Cho các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là:

A. 3 B. 5 C. 6

D. 4

Cho sơ đồ phản ứng sau: (a) X + H2O ----xt----> Y (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O ----> amoni gluconat + Ag + NH4NO3 (c) Y ----xt----> E + Z (d) Z + H2O ----as, chất diệp lục----> X + G X, Y, Z lần lượt là:

A. Xenlulose, saccarose, cacbon đioxid B. Tinh bột, glucose, etanol C. Xenlulose, fructose, cacbon đioxid

D. Tinh bột, glucose, cacbon dioxid

Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được là?

A. saccarozơ B. amilozơ C. glucozơ

D. fructozơ

Lên men một tấn tinh bột chứa 5 % tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85 %. Nếu đem pha loãng ancol đó thành rượu 40 độ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/cm3) thì thể tích dung dịch rượu thu được là:

A. 1218,1 lít B. 1812,1 lít C. 1225,1 lít

D. 1852,1 lít

Có thể điều chế cao su Buna (X) từ các nguồn thiên nhiên theo các sơ đồ sau. Hãy chỉ ra sơ đồ sai.

A. Tinh bột → glucozơ → C2H5OH → Buta-1,3-đien→ X. B. Xenlulozơ → glucozơ → C2H4 → C2H5OH → Buta-1,3-đien → X. C. CH4 → C2H2 →C4H4 → Buta-1,3-đien → X.

D. CaCO3 → CaO → CaC2 → C2H2 →C4H4 → Buta-1,3-đien → X.

Cho một số tính chất sau: (1) cấu trúc mạch không phân nhánh; (2) tan trong nước; (3) phản ứng với Cu(OH)2; (4) bị thủy phân trong môi trường kiềm loãng, nóng; (5) tham gia phản ứng tráng bạc; (6) tan trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2; (7) phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc). Các tính chất của xenlulozơ là

A. (3), (6), (7). B. (1), (4), (6), (7). C. (2), (3), (5), (6).

D. (1), (6), (7).

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tinh bột là polime có cấu trúc dạng mạch phân nhánh và không phân nhánh. B. Tinh bột không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng từ 65 độ C trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt. C. Tinh bột không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.

D. Etanol có thể được sản xuất bằng phương pháp lên men các nông sản chứa nhiều tinh bột.

So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ. (1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH. (2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit. (4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. (5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng. Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là

A. 4 B. 3 C. 5

D. 2

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

A. Xenlulozơ B. Saccarozơ. C. Tinh bột

D. Glucozơ

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. thủy phân B. tráng gương C. trùng ngưng

D. hoà tan Cu(OH)2

Thủy phân 324 g tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:

A. 360 gam B. 270 gam C. 250 gam

D. 300 gam

Dãy các chất đều có phản ứng thuỷ phân là

A. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE. B. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, lipit. C. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ.

D. tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.

Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng 75% thì lượng glucozo thu được là:

A. 155,5g B. 166,6g C. 222,2g

D. 255,5g

Cho các chất: X: Glucozo; Y: Saccarozo; Z: Tinh bột; T: Glixerin; H: Xenlulozo. Những chất bị thủy phân là:

A. Y, Z, H B. X, Y, Z C. X, Z. H

D. Y, T, H

Thủy phân xenlulozo, sản phẩm thu được là:

A. mantozo B. glucozo C. saccarozo

D. fructozo

Cho các chất: glucozo; saccarozo; tinh bột; metyl fomat; xenlulozo; fructozo. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit tạo sản phẩm tác dụng với Cu(OH)2 và tráng bạc là:

A. 2 B. 4 C. 3

D. 5

CO2 → X→ Y→ Z (+enzym) → CH3COOH. X, Y, Z phù hợp:

A. tinh bột, fructozo, etanol B. tinh bột, glucozo, etanal C. xenlulozo, glucozo, andehit axetic

D. tinh bột, glucozo, etanol

Cho các tính chất sau: (1) tan dễ dàng trong nước lạnh; (2) thủy phân trong dung dịch axit đun nóng; (3) tác dụng với Iot tạo xanh tím. Tinh bột có các tính chất sau:

A. (1), (3) B. (2), (3) C. (1), (2), (3)

D. (1), (2)

Phát biểu nào dưới đây đúng?

A. thủy phân tinh bột thu được fructozo và glucozo B. cả xenlulozo và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc C. thủy phân xenlulozo thu được glucozo

D. fructozo có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ trong phân tử fructozo có nhóm chức –CHO

Lên men 162 gam bột nếp (chứa 80% tinh bột). Hiệu suất quá trình lên men là 55%. Lượng ancol etylic thu được đem pha loãng thành V (lít) ancol 230. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị V là (H=1; C=12; O=16)

A. 220 B. 0,275 C. 0,220

D. 0,275

Cho các phát biểu sau về cacbohidrat : (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol. Số phát biểu đúng là:

A. 3 B. 4 C. 5

D. 6

Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào sau đây :

A. Saccarozo B. Dextrin C. Mantozo

D. Glucozo

Các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

A. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.

D. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.

Cho các phát biểu sau: (1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic. (2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thủy phân được. (3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit. (4) Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước. (6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là.

A. 5 B. 4 C. 6

D. 3

Trong số các chất sau: xelulozơ, saccarozơ, frutozơ, glucozơ. Số chất khi thủy phân đến cùng chỉ thu được glucozơ là:

A. tinh bột xenlulozơ B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ C. xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ

D. Tinh bột, saccarozơ

Cho một số tính chất :

(1) Có dạng sợi

(2) Tan trong nước

(3) Phản ứng với axit nitric đặc có xúc tác

(4) Tham gia phản ứng tráng bạc

(5) Bị thủy phân trong axit khi đun nóng

Các tính chất của xenlulozơ là:

A. (1), (3), (5) B. (2), (3), (4) C. (3), (4), (5)

D. (1), (2), (4)

Cho các chuyển hóa sau:

X + H2O→xt, t0 Y;

Y + Br2 + H2O → Axit gluconic + HBr;

Axit gluconic + NaHCO3 → Z + Natri gluconat + H2O;

Z + H2O →ánh sáng, clorophin X + E;

Các chất X và Y lần lượt là

A. saccarozơ và glucozơ. B. tinh bột và glucozơ. C. xenlulozơ và glucozơ.

D. tinh bột và fructozơ.

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Phân Loại Liên Quan