Công thức cấu tạo của 2-metylbutan-2-ol

Ancol 3-metylbutan-2-ol có công thức cấu tạo nào sau đây ?

Ancol 3-metylbutan-2-ol có công thức cấu tạo nào sau đây ?

A.

Công thức cấu tạo của 2-metylbutan-2-ol

B.

Công thức cấu tạo của 2-metylbutan-2-ol

C.

Công thức cấu tạo của 2-metylbutan-2-ol

D.

Công thức cấu tạo của 2-metylbutan-2-ol

Viết công thức cấu tạo của ancol và xác định bậc của ancol với chú ý bậc của ancol bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nhóm –OH.

Câu hỏi

Nhận biết

Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là


A.

bậc IV.

B.

bậc I.

C.

bậc II

D.

bậc III.

Ancol – Bài 1 trang 186 sgk Hóa học lớp 11. Viết công thức cấu tạo

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân của nhau có công thức phân tử C5H12O

Hướng dẫn giải:

Ancol C5H12O

1)CH3CH2CH2CH2CH2OH

Pentan-1-ol

2) 

Công thức cấu tạo của 2-metylbutan-2-ol

pentan-2ol

3) 

Công thức cấu tạo của 2-metylbutan-2-ol

pentan-3- ol

4) 

Công thức cấu tạo của 2-metylbutan-2-ol

Quảng cáo

3-metylbutan-1-ol

5) 

Công thức cấu tạo của 2-metylbutan-2-ol

3-metylbutan-2-ol

6) 

Công thức cấu tạo của 2-metylbutan-2-ol

2-metylbutan-2-ol

7) 

Công thức cấu tạo của 2-metylbutan-2-ol

2-metylbutan-1-ol

8) 

Công thức cấu tạo của 2-metylbutan-2-ol

2,2- đimetylpropan-1-ol

Xác định bậc của ancol

  • Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là
  • Khái niệm Bậc của Ancol
  • Bài tập vận dụng liên quan

Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là được VnDoc biên soạn là một trong những câu hỏi phổ biến trong các đề thi cũng như là câu hỏi về dạng xác định bậc của ancol. Nội dung tài liệu sẽ hướng dẫn bạn đọc hoàn thành tốt câu hỏi, cũng như đưa ra các xác đinh bậc của ancol. Mời các bạn tham khảo.

Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là

A. bậc IV.B. bậc II.C. bậc IIID. bậc I.

Đáp án hướng dẫn giải

Công thức phân tử của 2-metylbutan-2-ol là:

CH3-CH2-C(CH2)(OH)-CH2 .

Từ công thức phân tử ta thấy Cacbon ở vị trí số 2 liên kết với 3 cacbon ở vị trí số 1, 3 và mạch nhánh, do đó bậc của ancol đã cho là bậc III.

Đáp án C

Khái niệm Bậc của Ancol

Bậc của Ancol là bậc của Cacbon chứa nhóm –OH, bậc của cacbon chứa nhóm OH là số nguyên tử Cacbon liên kết với nguyên tử Cacbon chứa nhóm OH đó

Ví dụ:

CH3-CH2- OH: C gắn với nhóm OH là C bậc 1 (C chỉ lk với 1 C khá ) nên đây là ancol bậc 1.

CH3-CH-OH-CH3: có C gắn với nhóm OH là C bậc 2 (C lk trực tiếp với 2 C khác) nên đây là ancol bậc 2

Công thức cấu tạo của 2-metylbutan-2-ol

Bậc của ancol được tính bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm –OH.

Ancol no đơn chức mạch hở: Phân tử có 1 nhóm –OH liên kết với gốc Ankyl: CnH2n+1OH

Ví dụ: CH3-OH, C3H7-OH,…

Ancol không no, đơn chức, mạch hở: Phân tử có 1 nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hidrocacbon không no.

Ví dụ: CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH=CH-CH2-OH…

Ancol thơm, đơn chức: Phân tử có nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc mạch nhánh của vòng benzene.

Ví dụ: C6H5-CH2-OH (ancol benzynic)

Ancol vòng no, đơn chức: Phân có nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc nhóm hidrocacbon vòng no.

Ví dụ: C6H11OH (xiclohexanol)

Ancol đa chức: Phân tử có hai hay nhiều nhóm –OH ancol

Ví dụ: HO-CH2-OH etylen glycol; HO-CH2-CH2OH-CH2-OH glixerol

Xem chi tiết tính chất của Ancol cũng như ứng dụng, điều chế chi tiết tại: Công thức hóa học của rượu

Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1.Bậc của ancol được tính bằng

A. Số nhóm –OH có trong phân tử.

B. Bậc C lớn nhất có trong phân tử.

C. Bậc của C liên kết với nhóm –OH.

D. Số C có trong phân tử ancol.

Xem đáp án

Đáp án C: Bậc của ancol được tính bằng: Bậc của C liên kết với nhóm –OH

Câu 2. Ancol là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử của chúng chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với

A. Gốc hidrocacbon

B. Gốc ankyl

C. Nguyên tử cacbon no

D. Gốc anlyl

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về bậc ancol?

A. Bậc ancol bằng số nhóm chức -OH có trong phân tử

B. Bậc ancol bằng bậc cacbon lớn nhất trong phân tử

C. Bậc ancol bằng bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH

D. Bậc cacbon bằng số cacbon trong phân tử ancol

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 4. Khi tách nước từ một chất X có CTPT là C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau ( tính cả đồng phân hình học). CTCT thu gọn của X là:

A. (CH3)3COH

B. CH3OCH2CH2CH3

C. CH3CH(OH)CH2CH3

D. CH3CH(CH3)CH2OH

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 5. Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là

A. 3

B. 4

C. 6

D. 7.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 6.Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phản ứng este hóa xảy ra hoàn toàn

B. Khi thủy phân este no, mạch hở trong môi trường axit sẽ cho axit và ancol.

C. Phản ứng giữa axit và ancol là phản ứng thuận nghịch.

D. Khi thủy phân este no mạch hở trong môi trường kiềm sẽ cho muối và ancol.

Xem đáp án

Đáp án A

Phản ứng este hóa là phản ứng 2 chiều – thuận nghịch có hiệu suất < 100 → phản ứng không hoàn toàn.

Câu 7. Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?

A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sufuric đặc.

B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sufuric.

C. Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt.

D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc.

Xem đáp án

Đáp án D

Cách dùng để điều chế etyl axetat là Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc.

Câu 8. Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là.

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Xem đáp án

Đáp án B

C3H4O2 không làm đổi màu quì tím => không phải là axit => C3H4O2 có CT HCOOCH=CH2

Các chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là: C2H2; CH2O (HCHO); CH2O2 (HCOOH); C3H4O2 (HCOOCH=CH2)

Câu 9. Không thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOH bằng

A. AgNO3/NH3

B. CaCO3

C. Na

D. NaCl

Xem đáp án

Đáp án D

A. HCOOCH3 có tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra Ag kết tủa. CH3COOH thì không phản ứng. => Phân biệt được

B. CaCO3 tác dụng với CH3COOH tạo ra khí, HCOOCH3 không phản ứng => Phân biệt được.

C. Na phân biệt được HCOOCH3( ko phản ứng ) và CH3COOH.( có sinh khí H2 )

Câu 10.Bậc của ancol là:

A. bậc cacbon lớn nhất trong phân tử.

B. bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH.

C. số nhóm chức có trong phân tử.

D. số cacbon có trong phân tử ancol.

Xem đáp án

Đáp án B

Theo định nghĩa, bậc của ancol là bậc của Cacbon chứa nhóm –OH, bậc của cacbon chứa nhóm OH là số nguyên tử Cacbon liên kết với nguyên tử Cacbon chứa nhóm OH đó

Câu 11. Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+, to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?

A. 2

B. 4

C. 6

D. 5

Xem đáp án

Đáp án B

C4H8 có các đồng phân cấu tạo:

CH2=CH-CH2-CH3 tạo 2 sản phẩm cộng

CH3-CH=CH-CH3 tạo 1 sản phẩm cộng nhưng bị trùng 1 sản phẩm với but-1-en

CH2=C(CH3)2 tạo 2 sản phẩm cộng

=> tối đa 4 sản phẩm cộng

Câu 12. Anken thích hợp để điều chế ancol (CH3CH2)3C-OH là

A. 3-etylpent-2-en.

B. 3-etylpent-3-en.

C. 3-etylpent-1-en.

D. 3,3- đimetylpent-1-en.

Xem đáp án

Đáp án A

Khi anken tác dụng vs nước thì sp tạo thành sẽ tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp

=> nhóm OH thế vào C bậc cao hơn, H sẽ thế vào C bậc thấp hơn.

Viết CTCT của sp, xác định được mạch chính chứa nhóm OH có 5C, mà nhóm OH đã thế vào C ở vị trí thứ 3 nên H sẽ thế vào C ở vị trí thứ 2. Vậy lk đôi ở vị trí thứ 2 => chất ban đầu là 3-etylpent-2-en.

...................................

Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.