Công thức hóa học được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học hoặc đơn chất hóa học. Ngoài ra, nó còn được dùng để diễn tả phản ứng hóa học xảy ra như thế nào.
Với phân tử, nó là công thức phân tử, gồm ký hiệu hóa học các nguyên tố với số các nguyên tử các nguyên tố đó trong phân tử.
Nếu trong một phân tử, một nguyên tố có nhiều nguyên tử, thì số nguyên tử được biểu thị bằng một chỉ số dưới ngay sau ký hiệu hóa học (các sách xuất bản trong thế kỷ thứ 19 thường sử dụng chỉ số trên). Với các hợp chất ion và các chất không phân tử khác, chỉ số dưới biểu thị tỷ lệ giữa các nguyên tố trong công thức kinh nghiệm.
Nhà hóa học người Thụy Điển Jons Jakob Berzelius đã phát minh ra cách viết các công thức hóa học vào thế kỷ 19.
dùng để mô tả một phản ứng hóa học của hai nguyên tố C và H trong một liên kết hóa học của 4 nguyên tố H với 1 nguyên tố C
dùng để mô tả một phản ứng hóa học của 2 nhóm nguyên tử NH4, hai nguyên tử N và O trong một liên kết hóa học của 1 nguyên tủ C và 3 nguyên tử O với nhóm NH4 dùng để mô tả một phản ứng hóa học của hai nguyên tố C và H trong một liên kết hóa học của 12 nguyên tố H với 6 nguyên tố C và 6 nguyên tố O
Công thức hóa học còn cung cấp thông tin về loại liên kết trong chất hóa học và cách sắp xếp của chúng trong không gian.
có liên kết đơn của hai phân tử CH3 có liên kết đôi của hai phân tử CH2. Công thức hóa học chính xác của etylen là H2C=CH2 hay là H2C::CH2. Hai gạch (hay hai cặp dấu chấm) cho biết có một liên kết đôi liên kết các nguyên tử ở 2 bên với nhau. Một liên kết ba có thể biểu diễn bằng ba gạch hay ba cặp dấu chấm.
Các phân tử có nhiều nhóm chức cũng được biểu diễn tương tự
Với polyme, các mắt xích được đưa vào trong ngoặc đơn. Ví dụ, một phân tử hydrocarbon có công thức CH3(CH2)50CH3, gồm có 50 mắt xích. nếu không biết rõ số mắt xích, có thể sử dụng chữ n như CH3(CH2)nCH3.
Với các ion, điện tích của một nguyên tử biểu thị bẳng chỉ số trên bên phải nguyên tử đó. Ví dụ Na+, hay Cu2+. Tổng điện tích của phân tử tích điện hay ion đa nguyên tử cũng biểu diễn tương tự. Ví dụ: hydronium, H3O+ hay sulfat, SO42-.
Với các ion phức tạp, sử dụng ngoặc vuông [ ] như [B12H12]2-. Ngoặc đơn () có thể đặt trong ngoặc vuông để biểu thị một mắt xích như [Co(NH3)6]3+.
Biểu tượng @ ("ở") để chỉ một nguyên tử hay một phân tử bị bẫy/bao bọc bởi 1 khung nhưng không liên kết hóa học với nó. Ký hiệu này sử dụng phổ biến từ những năm 1990 cùng với sự khám phá ra fulleren, chất này có thể bẫy các nguyên tử ví dụ như La để tạo thành La@C60 hay La@C82. Một ví dụ khác là [As@Ni12As20]3-, trong đó một nguyên tử As bị bao bọc bởi 32 nguyên tử khác.
Ralph S. Petrucci, William S. Harwood và F. Geoffrey Herring, General Chemistry (Hóa học Đại cương), tái bản lần thứ 8 (Prentice-Hall 2002), chương 3.
Công thức tính nhanh số đồng phân tổng hợp các công thức tính nhanh số đồng phân este, công thức tính nhanh số đồng phân ankan, công thức tính số đồng phân amin, công thức tính số đồng phân ancol... Đây là tài liệu hữu ích giúp các bạn học tốt môn Hóa, thi THPT Quốc gia, giải nhanh các bài tập tìm số đồng phân. Mời các bạn tham khảo. >> Đáp án tham khảo đề thi Hóa THPT Quốc gia 2022 sẽ được VnDoc tổng hợp lại sau khi kết thúc giờ thi bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên vào ngày 8/7/2022. Bạn đọc truy cập nhận đáp án nhanh nhất tại: Đáp án đề thi Hóa THPT Quốc gia 2022 Công thức tính nhanh Hóa học - Công thức tính nhanh số đồng phân
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Công thức tính nhanh số đồng phân để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các công thức tính nhanh về số đồng phân bao gồm số đồng phân ancol, số đồng phân andehit, số đồng phân axit cacboxylict, số đồng phân este, số đồng phân amin, số đồng phân trieste, số đồng phân ete, số đồng phân xeton. >> Mời các bạn cùng tham khảo một số tài liệu ôn thi THPT Quốc gia tại:
1) Cách tính số đồng phân Ankan CnH2n+2 (n ≥ 1).
2n - 4 + 1 (3 < n < 7) Ví dụ 1: Tính số đồng phần của ankan C4H10 Hướng dẫn trả lời câu hỏi Số đồng phân ankan sẽ là: 24-4 + 1 = 2 đồng phân Vậy C4H10 có 2 đồng phân. CH3-CH2-CH2-CH3 CH3-CH(CH3)-CH3 Ví dụ 2:Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12? Hướng dẫn trả lời câu hỏi Các đồng phân ankan có CTPT C5H12 là: CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 C(CH3)4 Vậy có tất cả 3 đồng phân Ví dụ 3. C6H14 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo? Hướng dẫn trả lời câu hỏi Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (6.2 + 2 - 14) / 2 = 0 Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn Hexan C6H14 có 5 đồng phân mạch cacbon: Viết các đồng phân cấu tạo của C6H14 và gọi tên CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 n-hexan CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3 2-metylpentan CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3 3-metylpentan (CH3)2-CH-CH(CH3)2 2,2 - đimetylbutan (CH3)3-C-CH2-CH3 2,3- đimetybutan Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo. 2) Cách tính số đồng phân AnKen CnH2n (n ≥ 2).
Xét 2C mang nối đôi, mỗi C sẽ liên kết với 2 nhóm thế (giống hoặc khác nhau). Ví dụ với C4H8: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 2C và H nhóm thế. Nếu đề bài yêu cầu tính đồng phân cấu tạo sẽ là: 1+1+1 = 3 đồng phân. Nếu yêu cầu tính đồng phân (bao gồm đồng phân hình học) sẽ là 1+1+2 = 4 đồng phân. Ví dụ: với C5H10: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 3C và H nhóm thế. Ví dụ: Xác định số đồng phân của C4H8 C4H8 có π + v= 1 → nên có 1 π hoặc 1 vòng Các đồng phân: CH2=CH-CH2-CH3 (1), CH3-CH=CH-CH3 (2), CH2=CH(CH3)-CH3(3), xiclobutan (4), metylxiclopropan (5) Chú ý đồng phân tính cả đồng phân hình học, chất (2) có đồng phân hình học → vậy có 6 đồng phân 3) Cách tính số đồng phân Ankin CnH2n-2 (n ≥ 2)
Xét 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế (giống hoặc khác nhau). Ví dụ với C4H6: Trừ đi 2C mang nối ba sẽ còn 2C và H là nhóm thế.
Ta có 2 đồng phân ankin. Ví dụ: Xác định số đồng phân của C5H8 Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (5.2 + 2 - 8) / 2 = 2 Phân tử có chứa 2 liên kết π hoặc 1 vòng + 1 liên kết π Ankađien C5H8 có 6 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cacbon hoăc đồng phân mạch hở). Akin có 3 đồng phân C5H8 có 2 loại đồng như sau: Đồng phân cấu tạo ankadien của C5H8 CH2=C=CH-CH2-CH3; CH2=CH-CH=CH-CH3; CH3-CH=C=CH-CH3; CH2=CH-CH2-CH=CH2; CH2=C=C(CH3)2; CH2=CH-C(CH3)=CH2. Đồng phân Ankin có 1 liên kết 3 gồm: CH≡C-CH2-CH2-CH3; CH3-C≡C-CH2-CH3; CH≡C-CH(CH3)2 4) Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O:Công thức: Số ancol CnH2n+2O = 2n-2 (n < 6) Ví dụ:Tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở từ C3 → C5 C3H7OH: 23-2 = 2 đồng phân. 5) Số đồng phân andehit đơn chức no CnH2nO:Công thức: Số andehit CnH2nO = 2n-3 (n < 7) Áp dụng: Tính số đồng phân anđehit sau: C3H6O, C4H8O. C3H6O, C4H8O là công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở. Với C3H6O: 23-3 = 1 đồng phân: CH3CH2CHO Với C4H8O: 24-3 = 2 đồng phân: CH3CH2CH2CHO; (CH3)2CHCHO 6) Số đồng phân axit cacboxylict đơn chức no CnH2nO2Công thức: Số axit CnH2nO2 = 2n-3 (n < 7) 7) Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2Công thức: Số este CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5) 8) Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3NCông thức: Số amin CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5) 9) Số đồng phân trieste tạo bởi glyxerol và hỗn hợp n axit béoCông thức: 10) Số đồng phân ete đơn chức no CnH2n+2OCông thức: Áp dụng: Với n = 3 ta có công thức ete là C3H8O, thay vào công thức ta được: đồng phân là CH3-O-C2H5Thí dụ: Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Vậy este là este no, đơn chức, mạch hở Các công thức cấu tạo là: HCOOCH2CH2CH3 HCOOCH(CH3)-CH3 CH3COOCH2CH3 CH3CH2COOCH3 Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2. 11) Số đồng phân xeton đơn chức no CnH2nOCông thức: Áp dụng: Tính số đồng phân xeton C5H10O Từ công thức ta tính được: đồng phân.Lưu ý: Anđehit và xeton có cùng công thức phân tử với nhau, nên khi đề bài chỉ cho CTPT mà không đề cập đến loại hợp chất nào thì phải tính cả hai. 12) Đồng phân RH thơm và đồng đẳng benzen CnH2n-6 (n ≥ 6)CnH2n-6 = (n - 6)2 (7 ≤ n ≤10) Tính số đồng phân của các hiđrocacbon thơm C7H8 Ta có n = 7, thay vào công thức ta được (7-6)2 = 1 13) Đồng phân phenol đơn chứcCnH2n-6O = 3n-6 (6 < n < 9) Áp dụng: C7H8O: 37-6 = 3 đồng phân. 14) Công thức tính số đi, tri, tetra.....n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhauSố n peptit max = xn Ví dụ: Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin? Số đipeptit = 22 = 4 Số tripeptit = 23 = 8 Câu hỏi vận dụng liên quanBài 1: Hợp chất X có CTPT C4H8. Xác định các đông phân cấu tạo của X Hướng dẫn giải bài tập Ta có: Δ = (2.4 + 2 - 8)/2= 1 ⇒ có 1 lk π hoặc 1 vòng ⇒ có 2 dạng mạch cacbon: - Mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử + Mạch chính 4C: C-C-C-C viết được 2 TH đồng phân vị trí nối đôi: CH2 = CH-CH2 –CH3 và CH3 - CH=CH –CH3 - Mạch vòng và chỉ có liên kết đơn Vậy có 5 đồng phân. Bài 2: Tổng số liên kết π và vòng ứng với công thức C5H11O2ClN2 là Hướng dẫn giải bài tập Độ bất bão hòa Δ = (5.2 - 11 + 2 - 1 + 1.2)/2 = 1 Nên phân tử có 1 nối đôi hoặc 1 vòng Bài 3: Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là Hướng dẫn giải bài tập CH3 - CH2 - CH = CH2 CH3 - CH = CH - CH3 CH3-C(CH3)=CH2 Bài 4: Số công thức tạo mạch có thể có ứng với công thức phân tử C5H10 là Hướng dẫn giải bài tập Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đồng phân hình học) H2C=CH-CH2-CH2-CH3 H2C-CH=CH-CH2-CH3 CH2=CH(CH3)-CH2-CH3 (CH3)2C=CH-CH3 (CH3)2CH-CH=CH2 Bài 5: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H7Cl là Hướng dẫn giải bài tập Bài 6. Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau Hướng dẫn giải bài tập Đồng phân của C5H8 Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (5.2 + 2 - 8) / 2 = 2 Phân tử có chứa 2 liên kết π hoặc 1 vòng + 1 liên kết π Ankađien C5H8 có 6 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cacbon hoặc đồng phân mạch hở). Akin có 3 đồng phân C5H8 có 2 loại đồng như sau: Đồng phân cấu tạo ankadien của C5H8 CH2=C=CH-CH2-CH3; CH2=CH-CH=CH-CH3; CH3-CH=C=CH-CH3; CH2=CH-CH2-CH=CH2; CH2=C=C(CH3)2; CH2=CH-C(CH3)=CH2. Đồng phân Ankin có 1 liên kết 3 gồm: CH≡C-CH2-CH2-CH3; CH3-C≡C-CH2-CH3; CH≡C-CH(CH3)2 Bài 7.C6H14 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo? Hướng dẫn giải bài tập Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (6.2 + 2 - 14) / 2 = 0 Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn Hexan C6H14 có 5 đồng phân mạch cacbon: Viết các đồng phân cấu tạo của C6H14 và gọi tên CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3: n-hexan CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3: 2-metylpentan CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3: 3-metylpentan (CH3)2-CH-CH(CH3)2: 2,2 - đimetylbutan (CH3)3-C-CH2-CH3: 2,3- đimetybutan Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo. Bài 8.Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 Hướng dẫn giải bài tập Các đồng phân ankan có CTPT C5H12 là: CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 C(CH3)4 Vậy có tất cả 3 đồng phân. Câu 9. Ứng với công thức C9H12 có bao nhiêu đồng phân có cấu tạo chứa vòng benznen Hướng dẫn giải bài tập Hợp chất C9H12 có π + v = 4, các đồng phân chứa vòng benzen gồm CH3CH2CH3-C6H5; (CH3)2CH-C6H5; o-CH3C6H5C2H5; m-CH3C6H5C2H5; p-CH3C6H5C2H5 1,2,3-(CH3)3C6H3; 1,2,4-(CH3)3C6H3; 1,3,5-(CH3)3C6H3. Câu 10. Cho amin có công thức phân tử C4H11N. Viết các đông phân amin Hướng dẫn giải bài tập Có 4 nguyên tử cacbon, 1 nguyên tử Nito mạch cacbon có thể là mạch 4, 3 và 2. Có 1 nguyên tử nito nên có thể là các amin bậc I, II, III. Tính số đồng phân amin 2 n-1 = 24-1 = 8 Mạch 4: CH3CH2CH2CH2-NH2 : 1 – aminobutan. CH3CH2CH(NH2)CH3 : 2 – aminobutan. Mạch 3: (CH3)2CHCH2-NH2 : 1 – amino – 2 – metylpropan. (CH3)2C(NH2)CH3 : 2 – amino – 2 – metylpropan. CH3CH2CH2-NH-CH3 : 1 – metylaminopropan. (CH3)2CH-NH-CH2CH3 : 2 – metylaminopropan. +) Mạch 2: CH3CH2-NH-CH2CH3 : etylaminoetan. CH3CH2 - N(CH3)2 : đimetylaminoetan. Câu hỏi trắc nghiệm đồng phânCâu 1: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4. Xem đáp án Đáp án C CH3 – CHCl2; Cl – CH2 – CH2 – Cl Câu 2. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H7N là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4. Xem đáp án Đáp án B CH3 – CH2 – NH2; CH3 – NH – CH3 Câu 3. Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4. Xem đáp án Đáp án C Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là: CH3 – CH = O Câu 4. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 Xem đáp án Đáp án D Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là 3 CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 C(CH3)4 Câu 5. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6. Xem đáp án Đáp án C Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là 5 CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3 CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3 (CH3)2-CH-CH(CH3)2 (CH3)3-C-CH2-CH3 Câu 6. Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở? A.2 B. 4 C. 3 D. 5 Xem đáp án Đáp án C Câu 7. Ứng với công thức phân tử C4H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở? A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Xem đáp án Đáp án B Δ = (2.4 + 2−10)/2 = 0 ⇒ Ankan ⇒ Chỉ có liên kết đơn Vậy C4H10 có 2 đồng phân. CH3-CH2-CH2-CH3 CH3-CH(CH3)-CH3 Câu 8. Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3? A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Xem đáp án Đáp án B Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch CH≡C-CH2-CH2-CH3 (CH3)2CH-C≡CH Câu 9. Số đồng phân Hiđrocacbon thơm ứng với công thức C8H10 là A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Xem đáp án Đáp án A Câu 10. Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là A. 3 B. 4 C. 6 D. 7. Xem đáp án Đáp án D Ancol C4H10O có 4 đồng phân ancol CH3CH2CH2CH2-OH CH3-CH2-CH(OH)-CH3 CH3-CH(CH3)-CH2-OH CH3-C(OH)(CH3)-CH2 Đồng phân ete có 3 CH3-CH2-CH2-O-CH2 CH3-CH2-O-CH2-CH3 CH3-CH(CH3)-O-CH3 Tổng có 7 đồng phân Câu 12.Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H11Cl? A. 6 đồng phân. B. 7 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 8 đồng phân. Xem đáp án Đáp án D 8 đồng phân Câu 13.Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ? A. ankan. B. không đủ dữ kiện để xác định. C. ankan hoặc xicloankan. D. xicloankan. Xem đáp án Đáp án A Công thức phân tử của M là (CnH2n+1)m => CnmH2nm+m => Với m = 2 => CTPT của M là C2nH2n+2 Vậy M thuộc dãy đồng đẳng của ankan Câu 14.Cho C7H16 tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C7H16 có thể có là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Xem đáp án Đáp án A Câu 15. Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH2 = CH – CH2 – CH3 B. CH3 – CH – C(CH3)2. C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 D. (CH3)2 – CH – CH = CH2 Xem đáp án Đáp án C Câu 16. Số đồng phân amin thơm ứng với công thức C7H9N là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Xem đáp án Đáp án C C7H9N có a = π + v = 4 Đồng phân bậc 1 là: Đồng phân bậc II là: C6H5NHCH3 Không có đồng phân bậc III → có 5 đồng phân Đáp án cần chọn là: B Câu 17.Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của amin ứng với công thức phân tử C3H9N là: A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Xem đáp án Đáp án C Các đồng phân amin bậc 1 ứng với công thức phân tử C3H9N là : CH3CH2CH2NH2; (CH3)2CHNH2 => Vậy có 2 CTCT thỏa mãn Câu 18. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Xem đáp án Đáp án A Các đồng phân este có CTPT C3H6O2 là HCOOCH2CH3 CH3COOCH3 Câu 19.Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là: A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Xem đáp án Đáp án C C2H4O2 có 2 đồng phân là: HCOOCH3 và CH3COOH. CH3COOH tác dụng được với: Na, NaOH, NaHCO3 HCOOCH3 tác dụng được với: NaOH => Có 4 phản ứng xảy ra Câu 20.Số chất đồng phân cấu tạp của nhau có công thức phân tử C4H8O2 đều tác dụng được với NaOH là A. 4 B. 5 C. 6 D. 8 Xem đáp án Đáp án C Dễ dàng tính nhanh được . Các đồng phân là este hoặc axit của C4H8O2 sẽ tác dụng được với dung dịch NaOH. 6 đồng phân 2 axit và 4 este) đó là : CH3CH2CH2COOH, CH3CH(CH3)COOH, HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)CH3, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3. ............................... Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
Trên đây VnDoc đã đưa ra 14 công thức tính số đồng phân của từng loại hợp chất hữu cơ. Hy vọng có thể giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình luyện đề và ôn tập. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. |