Công thức cấu tạo nào sau đây thuộc loại aminoaxit

Amino axit là gì? Có những đặc tính gì nổi bật, tính chất hóa học, tính chất vật lý, thành phần cấu tạo của nó ra sao? Có rất nhiều câu hỏi thắc mắc, để giải đáp mọi câu hỏi hãy cùng Vietchem tìm hiểu kĩ hơn về amino axit thông qua bài viết dưới đây nhé!

Amino axit là gì?

Amino axit hay amino acid, axit amin là một loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử có chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacbonxyl (-COOH) tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực.

Công thức tổng quát của amino axit là R(NH2)x(COOH)y hoặc C2H 2n+2-2k-x-y(NH2)x(COOH)y.

Cấu tạo phân tử amino axit

Các nguyên tố chính cấu tạo axit amin là carbon (C), hydro (H), oxy (O), nito (N),... và một vài nguyên tố khác. Chúng liên kết với nhau theo các trình tự nhất định, các liên kết khác nhau sẽ tạo thành các phân tử khác nhau kể cả về thành phần lẫn tính chất.

Công thức cấu tạo nào sau đây thuộc loại aminoaxit

Cấu tạo phân tử Amino axit

Lịch sử hình thành, nguồn gốc của amino axit

Theo wikipedia tiếng việt:

Các axit amin đầu tiên được khám phá vào đầu thế kỷ 19. Năm 1806, hai nhà khoa học người Pháp Louis-Nicolas Vauquelin và Pierre Jean Robiquet đã khám phá ra những amino axit đầu tiên khi cô lập hợp chất trong măng tây. Đến năm 1898 thuật ngữ amino acid được sử dụng rộng rãi.

Năm 1935 William Cumming Rose đã phát hiện ra axit amin cuối cùng trong 20 axit amin phổ biến là threonine.

Cách điều chế amino axit

Amino axit được điều chế bằng cách cho thủy phân protit thông qua phương trình phản ứng sau:

(-NH-CH2-CO-)n + nH2O → nNH2-CH2-COOH

Tính chất vật lý của amino axit

  • Amino axit là một chất rắn, tồn tại dưới dạng tinh thể không màu và có vị hơi ngọt.
  • Amino acid là một hợp chất ion nên chúng có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • Axit amin tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên nó dễ tan rong nước.

Tính chất hóa học của amino axit

Khả năng làm đổi màu quỳ tím của amino axit phụ thuộc vào mối quan hệ của nhóm amino và nhóm cacbonxyl  R(NH2)x(COOH)y cụ thể như sau:

        + x = y: quỳ tím không đổi màu

        + x < y: quỳ tím chuyển sang màu đỏ

        + x > y: quỳ tím chuyển sang màu xanh

  • Amino axit phân ly trong dung dịch

H2N-CH2-COOH ↔ H3N+-CH2-COO–

        + Tác dụng với axit mạnh tạo ra muối:

NH2-CH2-COOH + HCl → ClNH3-CH2-COOH

        + Tác dụng với bazo tạo ra muối và nước:

NH2-CH2-COOH + KOH → NH2-CH2-COOK + H2O

  • Tham gia phản ứng trùng ngưng:

nNH2-CH2-COOH → (- NH-CH2-CO-)n + nH2O (H+)

Khi trùng ngưng 6-amino hexanoic hoặc 7-amino heptanoic có sự tham gia của chất xúc tác, sản phẩm thu được là polime thuộc loại poliamit.

  • Amino axit phản ứng với HNO2:

HOOC-R-NH2 + HNO2 → HOOC-R-OH + N2 + H2O

Công thức cấu tạo nào sau đây thuộc loại aminoaxit

Tính chất hóa học của amino axit

Các dạng đồng phân của amino axit

Đa phần các amino axit đều có 2 dạng đồng phân lập thể, bao gồm D và L.

  • Dạng D: Amino acid trong các protein có ở các sinh vật sống dưới nước. Các đồng phân dạng D của aspartic axit có trong một số protein là kết quả của quá trình biến đổi sau dịch mã tự phát kết hợp với sự hóa già protein hoặc giống như một sản phẩm phụ của quá trình biến đổi enzyme được xúc tác bởi protein L-isoaspartyl methyltransferase.
  • Dạng L: Amino axit có vai trò quan trọng trong các protein.

Tên thay thế của amino axit

Một amino axit sẽ được đọc tên theo công thức sau đây:

  • Axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng

     VD: H2N-CH2-COOH: Axit Aminoetanoic

  • Axit + Số chỉ vị trí nhóm –NH2 + amino + tên hidrocacbon no tương ứng ở mạch chính + oic

     VD: Axit 2-aminopropanoic.

  • Axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng:

     VD: CH3-CH(NH2)-COOH : Axit α-amino propionic.

Công thức cấu tạo nào sau đây thuộc loại aminoaxit

Bảng axit amin cần nhớ

Các amino axit cấu thành nên protein

Có 20 loại amino axit được chia thành 2 loại là axit amin thiết yếu và axit amin không thiết yếu:

1. Axit amin thiết yếu

  • Lysine
  • BCAA (caline, leucine, isoleucine)
  • Phenylalanine
  • Threonine
  • Methionine
  • Histidine
  • Tryptophan

2. Axit amin không thiết yếu

  • Aspartate
  • Glutamine
  • Glutamate
  • Alanine
  • Asparagine
  • Arginine
  • Proline
  • Cysteine
  • Tyrosine
  • Serine
  • Glycine

Tác dụng của amino axit đối với sức khỏe con người

  • Amino axit đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với cơ thể con người, nó là thành phần cấu tạo nên protein. Amino axit giúp hỗ trợ quá trình chuyển hóa, cải thiện tâm trạng, trèn luyện thể lực đồng thời duy trì phát triển cơ bắp.
  • Amino axit thiên nhiên, chủ yếu là α-amino axit được sử dụng để tổng hợp protein.
  • Glycine, glutamate là chất dẫn truyền thần kinh.
  • Tryptophan là tiền chất của chất dẫn truyền thần kinh serotonin.
  • Glycine là một trong những chất quan trọng tham gia quá trình tổng hợp porphyrins cho cơ thể.
  • Arginine có chức năng tổng hợp hormone nitric oxit.
  • Axit 6-amino hexanoic và 7-amino heptanoic tham gia sản xuất tơ nilon – 6 và 7.

Các thực phẩm giàu amino axit nhất mà bạn có thể bổ sung cho cơ thể đó là các loại thực phẩm từ thịt động vật, trứng và thịt gia cầm. Nhờ quá trình tiêu hóa thức ăn, protein được phân giải thành nhiều loại axit amin riêng biệt và được hấp thụ từ ruột vào máu tới các cơ quan trên cơ thể. Tại đây chúng sẽ được sử dụng để tổng hợp các protein đặc hiệu để đáp ứng cho các nhu cầu của cơ thể, phát triển cơ bắp đồng thời điều chỉnh lượng chức năng của hệ miễn dịch.

Công thức cấu tạo nào sau đây thuộc loại aminoaxit

Tác dụng của axit amin

Vai trò của các amino axit thiết yếu

Mỗi amino axit thiết yếu đều đem đến những tác dụng rất tuyệt vời cho cơ thể:

  • Methionine: đóng vai trò hỗ trợ trao đổi chất và giải độc cho cơ thể. Đồng thời nó rất cần thiết cho sự phát triển của mô, selen và các khoáng chất thiết yếu cho sức khỏe.
  • Leucine: có vai trò sửa chữa chức năng cơ bắp, giúp điều chỉnh lượng đường trong máu, kích thích chữa lành các vết thương và sản xuất hormone tăng trưởng.
  • Phenylalanine: đây là chất không thể thiếu trong cấu trúc, chức năng của protein, enzyme và cả trong quá trình sản xuất ra các axit amin khác.
  • Valine: Giúp kích thích tăng trưởng, tái tạo cơ bắp và tham gia quá trình bổ sung năng lượng cho cơ thể.
  • Threonine: có tác dụng chuyển hóa chất béo và tham gia chức năng miễn dịch. Đây là thành phần chính tạo nên các protein là cấu trúc quan trọng của da (collagen) và mô liên kết (elastin).
  • Tryptophan: giúp duy trì cân bằng nito cho cơ thể. Nó là tiền chất dẫn truyền thần kinh giúp điều chỉnh cảm giác thèm ăn, cơn buồn ngủ và trạng thái cảm xúc.
  • Isoleucine: có cai trò quan trọng trong hệ miễn dịch, hỗ trợ sản xuất huyết sắc tố và phân bổ năng lượng.
  • Lysine: Tham gia vào quá trình tạo ra năng lượng, sản xuất hormone, enzyme, hấp thụ canxi. Ngoài ra nó còn thực hiện các chức năng miễn dịch, tổng hợp collagen và elastin.
  • Histidine: được dùng để tạo ra chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong việc tạo ra phản ứng miễn dịch, hệ sinh dục, chức năng hệ tiêu hóa và chu kỳ giấc ngủ.

Qua bài viết bạn có thể thấy các amino axit giữ vai trò cực kỳ quan trọng trong các quá trình chuyển hóa năng lượng của cơ thể. Hy vọng những chia sẻ trên các bạn đã hiểu được amino axit là gì? và những đặc điểm, tính chất và tác dụng vô cùng quan trọng của nó đối với sức khỏe con người. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy để lại bình luận bên dưới để được giải đáp hoặc truy cập websie https://ammonia-vietchem.vn/ xem thêm những bài viết mới nhất nhé!

 Xem thêm:

Amino axit thường xuất hiện trong các bài tập hóa học, để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về hóa chất này chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu xem Amino axit là gì, đặc điểm, tính chất, công thức chung của amino axit thông qua bài viết dưới đây.

Amino axit là gì?

Amino axit hay còn được gọi là Amino acid hay axit amin, đây là một hợp chất hữu cơ tạp chức, bên trong phân tử có chứa đồng thời - NH2 nhóm amio và -COOH nhóm cacbonxyl. 

Công thức chung của amino axit là: R(NH2)x(COOH)y hoặc CnH2n+2-2k-x-y(NH2)x(COOH)y

Công thức cấu tạo nào sau đây thuộc loại aminoaxit

Amino acid là gì

Ví dụ về một Amino axit: NH2– C2H4– COOH

Các nguyên tố chính cấu tạo axit amin là carbon (C), hydro (H), oxy (O), nito (N),... và một vài nguyên tố khác chúng kết hợp với nhau theo những trình tự nhất định trong những liên kết khác nhau sẽ tạo thành các phân tử khác nhau kể cả về thành phần lẫn tính chất.

Amino axit thường được điều chế bằng cách thủy phân protit theo phương trình phản ứng sau đây:

(-NH-CH2-CO-)n + nH2O -> nNH2-CH2-COOH

Lịch sử, nguồn gốc của Amino axit

Đầu thế kỷ 19, hai nhà khoa học người Pháp Pierre Jean Robiquet và Louis-Nicolas Vauquelin đã khám phá ra những amino axit đầu tiên khi cô lập hợp chất trong măng tây.

Năm 1935, một trong 20 loại amino axit phổ biến nhất là threonine được tìm ra bởi nhà khoa học William Cumming Rose. 

"Amino acid" là thuật ngữ tiếng anh xuất hiện vào năm 1989. 

Tên thay thế của Amino axit là gì?

Một amino acid sẽ được đọc tên theo công thức sau đây:

  • Axit + Số chỉ vị trí nhóm –NH2 + amino + tên hidrocacbon no tương ứng ở mạch chính + oic

- Ví dụ: Axit 2-aminopropanoic

  • Axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng

- Ví dụ về alpha amino axit: CH3-CH(NH2)-COOH : Axit α-amino propionic 

Công thức cấu tạo nào sau đây thuộc loại aminoaxit

Bảng các amino axit cần nhớ

Tính chất vật lý của amino axit

  • Amino axit tồn tại ở dạng tinh thể không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước
  • Là một hợp chất ion nên chúng có nhiệt độ nóng chảy cao
  • Dạng ion lưỡng cực nên dễ tan trong nước.

Tính chất hóa học của amino axit

  • Đổi màu quỳ tím: R(NH2)x(COOH)y

+ Nếu x = y quỳ tím không đổi màu

+ Nếu x< y quỳ tím chuyển sang màu đỏ

+ Nếu x > y quỳ tím chuyển sang màu xanh

Công thức cấu tạo nào sau đây thuộc loại aminoaxit

  • Phân ly trong dung dịch: H2N-CH2-COOH ↔ H3N+-CH­2-COO–
  • Có tính lưỡng tính:

+ Tác dụng với axit mạnh tạo ra muối: NH2-CH2-COOH + HCl → ClNH3-CH2-COOH

+ Tác dụng với bazo tạo ra muối và nước: NH2-CH2-COOH + KOH → NH2-CH2-COOK + H2O

  • Tham gia phản ứng trùng ngưng: nNH2-CH2-COOH → (- NH-CH2-CO-)n + nH2O (H+)
  • Phản ứng với HNO2: HOOC-R-NH2 + HNO2 → HOOC-R-OH + N2 + H2O

Công thức cấu tạo nào sau đây thuộc loại aminoaxit
 Bazơ là gì? Tính chất hóa học của Bazơ bạn cần biết

Tác dụng của Amino axit đối với con người

Amino axit đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với cơ thể con người, là thành phần cấu tạo nên protein, đem đến tác dụng hỗ trợ quá trình chuyển hóa, cải thiện tâm trạng, rèn luyện thể lực đồng thời duy trì phát triển cơ bắp. 

Các nguồn bổ sung amino axit tốt nhất thông qua từ thịt động vật, trứng và thịt gia cầm. Nhờ quá trình tiêu hóa thức ăn, protein được phân giải thành nhiều loại acid amin riêng rẽ và được hấp thụ từ ruột vào máu tới các cơ quan. Tại đây chúng sẽ được sử dụng để tổng hợp nên các protein đặc hiệu cho nhu cầu của cơ thể, xây dựng cơ bắp đồng thời điều chỉnh lượng chức năng của hệ miễn dịch.

Công thức cấu tạo nào sau đây thuộc loại aminoaxit

Tác dụng của amino acid

Các amino axit cần nhớ đem đến tác dụng tuyệt vời cho cơ thể:

  • Phenylalanine: Đóng vai trò không thể thiếu trong cấu trúc và chức năng của protein, enzyme và cả trong quá trình sản xuất ra các axit amin khác.
  • Valine: Giúp kích thích tăng trưởng, tái tạo cơ bắp và tham gia quá trình sản xuất năng lượng cho cơ thể.
  • Threonine: Đem đến tác dụng chuyển hóa chất béo và tham gia chức năng miễn dịch.
  • Tryptophan: Duy trì cân bằng nito cho cơ thể và một chất dẫn truyền thần kinh điều chỉnh cảm giác thèm ăn, cơn buồn ngủ và trạng thái tâm lý.
  • Methionine: Hỗ trợ trao đổi chất và giải độc cho cơ thể, đồng thời rất cần thiết cho sự phát triển của mô, selen và các khoáng chất thiết yếu cho sức khỏe.
  • Leucine: Giúp điều chỉnh lượng đường trong máu, kích thích chữa lành các vết thương và sản xuất hormone tăng trưởng.
  • Isoleucine: Hỗ trợ sản xuất huyết sắc tố và điều tiết năng lượng.
  • Lysine: Tham gia vào quá trình tạo ra năng lượng, thực hiện các chức năng miễn dịch, sản xuất ra collagen và elastin
  • Histidine: Đóng vai trò là chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong việc tạo ra phản ứng miễn dịch, hệ sinh dục, chức năng hệ tiêu hóa và chu kỳ giấc ngủ.

Ngoài ra, amino axit còn đóng vai trò quan trọng trong nông nghiệp và được ứng dụng rất nhiều trong các bài tập hóa học, đặc biệt là trong đề thi Trung Học Phổ Thông Quốc Gia.

🖇🖇🖇 Áp suất thẩm thấu là gì? Ý nghĩa, ứng dụng và đơn vị tính

Tên 20 loại Amino axit (Axit amin) cấu thành nên Protein

1. Axit amin thiết yếu

  • BCAA (valine, leucine và isoleucine)
  • Lysine
  • Threonine
  • Phenylalanine
  • Methionine
  • Histidine
  • Tryptophan

2. Axit amin không thiết yếu

  • Glutamine
  • Aspartate
  • Glutamate
  • Arginine
  • Alanine
  • Proline
  • Cysteine
  • Asparagine
  • Serine
  • Glycine
  • Tyrosine

Có 3 dạng bài tập amino axit hay gặp trong hóa học:

1. Lý thuyết trọng tâm

Để trả lời được dạng bài tập này yêu cầu các bạn học sinh cần phải nắm vững các ký thuyết liên quan đến amino axit là gì cũng như đặc điểm, tính chất của loại hóa chất này.

Ví dụ: Cho một amino axit X có phân tử khối là 117g/ mol. Hãy cho biết tên của X là gì?

A. Alanin               B. Glyxin                C. Valin              D. Lysin

Đáp án đúng là C. Để trả lời được câu hỏi này, bạn cần phải nhớ công thức cấu tạo hoặc khối lượng mol của các chất trên.

Khối lượng của các amino axit

Công thức cấu tạo nào sau đây thuộc loại aminoaxit

2. Phản ứng đốt cháy

Ở dạng bài tập phản ứng đốt cháy amino axit, các bạn cần phải dựa vào phương trình phản ứng tổng quát và các công thức sau:

CnH2n+1 + (3n-1.5)/2 O2 -> (n+1/2) H2O + 1/2 N2

Công thức cần nhớ:

nH2O - nCO2 = 0.5 naminoaxit

Định luật bảo toàn số mol

1/ Số nO (amino axit) = 2namino axit

2/ Số Số nO (amino axit) + 2n Opư= 2nCO2 + nH2O

3/ namino axit = 2nN2 (sinh ra)

Định luật bảo toàn khối lượng

m amino axit = mC + mH + mO + mN

m amino axit + mO2 pư = mCO2 + mH2O + mN2

Công thức cấu tạo nào sau đây thuộc loại aminoaxit

Ba dạng bài tập phổ biến

3. Tính axit bazo

Khi giải dạng bài tập này, bạn cần lưu ý một số lý thuyết sau đây:

  • Lys sẽ khiến quỳ tím chuyển màu xanh.

  • Gly, Ala, Val sẽ không làm đổi màu quỳ.

  • Glu sẽ làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

4. Bài tập áp dụng

Câu 1. Câu nào sau đây sai về tính chất vật lí của amino axit?

A. Tất cả đều là tinh thể, màu trắng                     B. Tất cả đều chất rắn.
C. Tất cả đều tan trong nước.                              D. Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy cao.

Đáp án đúng: A

Câu 2. Tên gọi của amino axit nào dưới đây là đúng?

A. H2N-CH2-COOH (glixerin)                                  

B. CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH (valin)

C. CH3-CH(NH2)-COOH (anilin)              

D. HOOC.(CH2)2-CH(NH2)-COOH (axit glutaric)

Đáp án đúng: C

Câu 3.  Alanin có công thức hoá học là?

 A. H2N–CH2CH2COOH.                              B. C6H5–NH2.

 C. H2N–CH2COOH.                       D. CH3CH(NH2)–COOH.

Đáp án đúng: D

Câu 4. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Hợp chất H2N–CH2–COOH3N–CH3 là este của glyxin (hay glixin).

B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

C. Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+–CH2–COO–.

D. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

Đáp án đúng: A

Câu 5. Quả gấc chín giàu chất nào nhất trong số các chất sau?

A. Vitamin A                                   B. Ete của vitamin A  

C. Este của vitamin A                      D.  β–caroten      

Đáp án đúng: D

Câu 6. Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2 là?

A. 3.                            B. 4.                            C. 2.                            D. 1.

Đáp án đúng: C

Câu 7. a- amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ mấy?

A. 1                  B. 2                       C. 3                       D. 4

Đáp án đúng: B

Đến đây thì chắc hẳn bạn đã hiểu được amino axit là gì và những đặc điểm, tính chất và tác dụng mà hóa chất hữu cơ này đem lại. Truy cập website hoachat.com.vn để xem nhiều thông tin liên quan đến hóa học hữu ích cho việc giải bài tập của mình nhé.

♻️♻️♻️ Halogen là gì? Đặc điểm, tính chất của các nguyên tố Halogen

Tìm kiếm liên quan:

- Alpha amino axit là gì

- Amino axit + hcl

- Amino axit Hóa 12