Phép tính với số đo thời gian có bốn loại cộng, trừ, nhân, chia. So sánh với cộng trừ thì phép tính nhân chia phức tạp hơn. Mời quý phụ huynh và các em học sinh theo dõi bài giảng của cô Mai Quỳnh (HOCMAI) Show Lớp học không khoảng cách: Bài 05 – Cách nối các vế câu ghép – Tiếng Việt lớp 5 I – Nhân, chia số đo thời gian1.Nhân số đo thời gian với một số2.Chia số đo thời gian với một sốII – Bài tậpCâu 1. Tính a) 3 giờ 12 phút x 3 = (3 x 3) giờ (12 x 3) phút = 9 giờ 36 phút b) 4 giờ 23 phút x 4 = (4 x 4) giờ (23 x 4) phút = 16 giờ 92 phút = 17 giờ 32 phút c) 4,1 giờ x 6 = (4,1 x 6) giờ = 24,6 giờ Câu 2. Tính a)24 phút 12 giây : 4 = (24 :4) phút (12 : 4) giây = 6 phút 3 giây b) 35 giờ 40 phút : 5 = (35 : 5) giờ (40 : 5) phút = 7 giờ 8 phút c) 10 giờ 48 phút : 9 = (10 : 9) giờ (48 : 9) phút = (9 : 9) giờ (108 : 9) phút = 1 giờ 12 phút Câu 3. So sánh a) 240 phút …. 3 giờ + 2 giờ 30 phút ⇔ 4 giờ … 5 giờ 30 phút Điền dấu (<) b) 1 tuần 1 ngày … 6 ngày 120 giờ ⇔ 8 ngày … 6 ngày + 5 ngày ⇔ 8 ngày … 11 ngày Điền dấu (<) c) 12 giờ 30 phút … 37 giờ – 25 giờ 30 phút ⇔ 12 giờ 30 phút … 11 giờ 30 phút Điền dấu (>) Câu 4. Một chiếc đu quay quay mỗi vòng hết 1 phút 25 giây. Bé Lan ngồi trên đu quay và quay 3 vòng. Hỏi bé Lan ngồi trên đu quay bao nhiêu lâu? Giải Bé Lan ngồi trên đu quay trong khoảng thời gian là: 1 phút 25 giây x 3 = 3 phút 75 giây = 4 phút 15 giây Đáp số: 4 phút 15 giây Câu 5. Một người thợ làm việc từ lúc 7 giờ 30 phút đến 12 giờ và làm được 3 dụng cụ. Hỏi trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết bao nhiêu thời gian? Giải Người thợ làm được 3 dụng cụ trong khoảng thời gian là: 12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số thời gian là: 4 giờ 30 phút : 3 = 3 giờ 90 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút Với số lượng các câu hỏi đa dạng, cô Mai Quỳnh (HOCMAI) đã hướng dẫn chi tiết cách làm từng phần bài tập cho các em học sinh. Sau bài học này, học sinh có thể dễ dàng vận dụng kiến thức nhân chia số đo thời gian. Ngoài những bài giảng trong chương trình “Lớp học không khoảng cách”, cha mẹ có thể tham khảo Giải pháp học tốt Học kì II do HOCMAI xây dựng. Chương trình được xây dựng nhằm giúp các con có quá trình học tập tại nhà được thuận tiện, liền mạch hơn. Hiện nay, hệ thống đã có hơn 5000+ bài luyện tập thường gặp, hay xuất hiện trong đề kiểm tra, nội dung bám sát với khung chương trình của Bộ Giáo dục. Cha mẹ cũng có thể kiểm soát được việc học của con thông việc nhận được email thông báo kết quả học tập, lịch sử học tập, học bạ điện tử từ hệ thống và con sẽ được giải đáp mọi thắc mắc nhanh chóng với dịch vụ hỗ trợ 247… Còn chần chừ gì nữa, cha mẹ hãy đăng ký ngay để nhận về nhiều ưu đãi bất ngờ nhé! Xem thêm: Học online cùng HOCMAI: Bài 01 – Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng Lớp học không khoảng cách: Bài 05 – Cách nối các vế câu ghép – Tiếng Việt lớp 5 64.274 lượt xem Toán lớp 5: Cộng trừ nhân chia số thập phânToán lớp 5: Các phép tính số thập phân là tài liệu do GiaiToan biên soạn gồm phần nội dung lý thuyết và gợi ý cách giải các bài tập cụ thể về các dạng toán số thập phân thường gặp. Mời các em tham khảo để hiểu rõ hơn về dạng toán này. Để tải toàn bộ tài liệu, mời nhấn vào đường link: Các phép tính với số thập phân Tham khảo thêm: Định nghĩa hỗn số, số thập phân, phần trăm 1. Cộng trừ số thập phânĐể cộng, trừ số thập phân ta có hai cách tính sau: Cách 1: Chuyển số thập phân về phân số và thực hiện phép cộng, trừ phân số Ví dụ: Tính:
Lời giải: a) b) c) d) Cách 2: Đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ theo thứ tự từ phải qua trái Ví dụ: Đặt tính rồi tính:
Lời giải:
2. Nhân chia số thập phânĐể nhân, chia số thập phân ta có hai cách tính sau: Cách 1: Chuyển số thập phân về phân số và thực hiện phép cộng, trừ phân số ⁂ Chú ý: Khi nhân, chia sô thập phân với một số tự nhiên khác 0, ta chuyển số tự nhiên đó về phân số có mẫu số bằng 1. Ví dụ: Tính: Lời giải: a) b) Cách 2: Đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ theo thứ tự từ phải qua trái 2.1. Phép nhân số thập phân2.1.1.Nhân số tự nhiên với số thập phânQuy tắc: + Bước 1: Nhân như nhân các số tự nhiên (không để ý dấu phẩy) + Bước 2: Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Ví dụ: Tính 3,5 x 7 Lời giải: Phần thập phân có 1 chữ số nên ta dùng dấu phẩy tách ở tích 1 chữ số kể từ phải sang. ⁂ Chú ý: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000,… Quy tắc: Khi nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000,…ta dịch dấu phẩy của số thập phân sang bên phải một, hai, ba,… chữ số. Ví dụ: Tính 62,176 x 100 Lời giải: 62,176 x 100 = 6217,6 Số 100 có 2 chữ số 0 nên ta dịch dấu phẩy của số thập phân sang phải 2 chữ số. 2.1.2. Nhân số thập phân với số thập phânQuy tắc: + Bước 1: Nhân như nhân các số tự nhiên (không để ý dấu phẩy) + Bước 2: Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có tất cả bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Ví dụ: Tính 2,5 x 3,17 Phần thập phân có tất cả 3 chữ số nên ta dùng dấu phẩy tách ở tích 3 chữ số kể từ phải sang. 2.2. Phép chia số thập phân2.2.1. Chia số thập phân cho số tự nhiênQuy tắc: + Bước 1: Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia + Bước 2: Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được + Bước 3: Lấy chữ số đầu tiên ở hàng thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia + Bước 4: Tiếp tục chia với từng số ở phần thập phần của số bị chia Ví dụ: Tính: 10,8 : 2 Lời giải:
2.2.2. Chia số thập phân cho số thập phânQuy tắc: + Bước 1: Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. + Bước 2: Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên. ⁂ Chú ý: Khi chuyển dấu phẩy sang phải mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0 Ví dụ: Tính 13,11 : 2,3 Lời giải:
2.2.3. Chia số tự nhiên cho số thập phânQuy tắc: + Bước 1: Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0. + Bước 2: Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên. Ví dụ: Tính 9 : 4,5
3. Bài tập cộng, trừ, nhân, chia số thập phânBài 1: Đặt tính rồi tính:
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a) (2568 – 146,4) : 4,8 – 120,5 b) 1728 : (2,92 + 6,68) – 45,16 c) 48,19 + 39,1 x 3,2 d) (128,4 – 73,20) : 240 + 18,32 Bài 3: Tìm
Bài 4: Tính giá trị các biểu thức sau một cách hợp lí: A = 41,54 – 3,18 + 23,17 + 8,46 – 5,82 – 3,17 B = 123,8 – 34,15 – 12,49 – (5,85 – 2,49) + 10 C = 32,18 + 36,42 + 13,93 – (2,18 + 6,42 + 3,93) Bài 5: Tính nhanh: a) (81,6 x 27,3 – 17,3 x 81,6) x (32 x 11 – 3200 x 0,1 – 32) b) (13,75 – 0.48 x 5) x (42,75 : 3 + 2,9) x (1,8 x 5 – 0,9 x 10) c) (792,81 x 0,25 + 792,81 x 0,75) x (11,9 – 900 x 0,01 – 2,9) Bài 6: Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7 m, chiều dài hơn chiều rộng 21,6 m. Tính chu vi của cái sân đó. Bài 7: Có 3 thùng đựng dầu. Thùng thứ nhất có 10,5l, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3l, số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng dầu. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài 8: Hình tam giác ABC có tổng độ dài của cạnh AB và BC là 9,1 cm; tổng độ dài cạnh BC và AC là 10,5 cm; tổng độ dài cạnh AC và AB là 12,4cm. Tính chu vi tam giác ABC. Bài 9: Khi thực hiện phép trừ một số tự nhiên cho một số thập phân mà phần thập phân có một chữ số, bạn Bình đã chép thiếu dấu phẩy nên đã tiến hành trừ hai số tự nhiên và tìm được kết quả là 153. Em hãy viết phép trừ ban đầu, biết hiệu đúng của phép trừ là 308,7. Bài 10: : Trong một phép trừ, biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 80,2. Số trừ lớn hơn Lời giải bài tập cộng, trừ, nhân, chia số thập phânBài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính Bài 2: a) (2568 – 146,4) : 4,8 – 120,5 = 2421,6 : 2,8 - 120,5 = 504,5 - 120,5 = 384 b) 1728 : (2,92 + 6,68) – 45,16 = 1728 : 9,6 - 45,16 = 180 - 45,16 = 134,84 c) 48,19 + 39,1 x 3,2 = 48,19 + 125,12 = 173,31 d) (128,4 – 73,20) : 240 + 18,32 = 55,2 : 240 + 18,32 = 0,23 + 18,32 = 18,55 Bài 3:
Bài 4: A = 41,54 – 3,18 + 23,17 + 8,46 – 5,82 – 3,17 = 61 B = 123,8 – 34,15 – 12,49 – (5,85 – 2,49) + 10 = 83,8 C = 32,18 + 36,42 + 13,93 – (2,18 + 6,42 + 3,93) = 70 Bài 5: a) (81,6 x 27,3 – 17,3 x 81,6) x (32 x 11 – 3200 x 0,1 – 32) = 0 b) (13,75 – 0.48 x 5) x (42,75 : 3 + 2,9) x (1,8 x 5 – 0,9 x 10) = 0 c) (792,81 x 0,25 + 792,81 x 0,75) x (11,9 – 900 x 0,01 – 2,9) = 0 Bài 6: 390m Bài 7: 36l dầu Bài 8: Chu vi tam giác = (9,1 + 10,5 + 12,4) : 2 = 16cm Bài 9: Phép trừ ban đầu: 326 - 17,3 Bài 10: Số bị trừ: 40,1; số trừ: 22,8; hiệu: 17,3. ----- Trên đây, GiaiToan.com đã tổng hợp chi tiết cho các em hiểu rõ hơn về Cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân giúp các em học sinh học tốt môn Toán lớp 5, chuẩn bị cho các bài thi trong năm học. |