Câu hỏi: Công thức tính thể tích chất khí ở đktc? Show
Trả lời: Thể tích mol: - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. - Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau. - Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) (t = 00C, P = 1atm) thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít. Ví dụ: Ở đktc, 1 mol khí H2hoặc 1 mol khí O2đều có thể tích là 22,4 lít Công thức: - Tính số mol khí khi biết thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn:n =(mol) - Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết số mol:V = n.22,4(lít) Trong đó: + n: số mol khí (mol) + V: thể tích khí ở đktc (lít)
Cùng Top lời giải tìm hiểu về Mol là gì và các bài tập về thể tích Mol của chất khí nhé! 1. Khái niệm số mol là gì?- Mol được gọi là một đơn vị đo lường cơ bản thuộc vào hệ quy chuẩn SI và được sử dụng riêng cho các hạt vĩ mô. Nó cách khác, mol chính là lượng chất có chứa số hạt đơn vị của phân tử hoặc nguyên tử chất đó. Cụ thể nó diễn tả lượng chất có chứa 6,022.1023 số hạt đơn vị của phân tử hoặc nguyên tử chất đó. Lưu ý, khối lượng mol của phân tử không giống khối lượng mol của nguyên tử. Ví dụ, khối lượng mol phân tử(hydro) là 2g trong khi khối lượng mol của nguyên tử H (hydro) chỉ là 1g. - Cách phân biệt kí hiệu: + 1 mol H chỉ 1 mol nguyên tử Hidro. + 1 mol H2 chỉ 1 mol phân tử Hidro. Phân loại mol - Nguyên tử, phân tử là những hạt có kích thước vi mô. Chúng có kích thước nhỏ hơn hạt cát hàng nghìn, hàng vạn lần mà mắt ta không nhìn thấy được. Vì vậy mà các đơn vị đo lường dành cho các hạt vĩ mô không thể áp dụng lên chúng được. Các nhà khoa học đã đề xuất ra một đơn vị đo lường mới dành cho các hạt vi mô này, đó là mol. * Khái niệm mol nguyên tử và mol phân tử là không giống nhau. - Mol nguyên tử của một nguyên tố là lượng nguyên tố đó có chứaNAnguyên tử của nguyên tố đó. - Mol phân tử của một chất là lượng chất chứaNAphân tử của chất đó. Ví dụ: + 1 mol nguyên tử oxi có chứa 6,022 x1023nguyên tử oxi. + 1 mol phân tử oxi (O2) có chứa 6,022 x1023phân tử (O2). 2. Thể tích mol chất khí là gì?- Thể tích mol phân tử của một chất khí chính là thể tích 1 mol phân tử của chất khí đó, hoặc có thể là thể tích bị chiếm mới N phân tử chất đó. Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất không thay đổi thì thể tích mol chất khí cũng không đổi. Điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt độ là 0 độ C và áp suất là 1 atm thì 1 mol chất khí sẽ tương đương với thể tích 22,4 lít. - Trong điều kiện tiêu chuẩn, các tính mol sẽ tính theo công thức sau: n = V/22,4 Trong đó: + n chính là số mol + V là thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn + 22,4 là hằng số trong điều kiện tiêu chuẩn. - Trong trường hợp chất khí ở trạng thái tự nhiên, không phải là điều kiện tiêu chuẩn thì công thức trên không thể áp dụng. Chúng ta sẽ cần tới những công thức và phép tính phức tạp hơn. - Một mol của bất kì chất khí nào trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau. 3. Các bước thực hiện tính thể tích chất khí tham gia vào sản phẩmCác bước thực hiện Bước 1: Viết phương trình hoá học Bước 2: Tìm số mol khí Bước 3: Dựa vào PTHH, tìm số mol chất cần tìm Bước 4: Tính thể tích khí 4. Ví dụ tính thể tích chất khíVí dụ 1:Hãy tính thể tích của 8g khí oxi ở đktc? Hướng dẫn giải: Khối lượng mol của O2là: MO2= 16.2 = 32 g/mol Số mol phân tử O2là: nO2== 0,25 mol Thể tích của 8g khí oxi ở đktc là: VO2= nO2. 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít. Ví dụ 2:Tính khối lượng của 8,96 lít khí CO2ở đktc? Hướng dẫn giải: Số mol phân tử CO2là: nCO2== 0,4 mol Khối lượng mol của CO2là: MCO2= 12 +16.2 = 44 g/mol Khối lượng của 8,96 lít khí CO2ở đktc là: mCO2= nCO2.MCO2= 0,4.44 = 17,6 gam. Ví dụ 3:Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2và 0,15 mol khí CO2 a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc). b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X. Hướng dẫn giải: a) Thể tích của hỗn hợp khí X (đktc) là: VX= nX.22,4 = (0,25 + 0,15).22,4 = 8,96 lít b) MCO2= 32+2.16 = 64 g/mol Khối lượng của 0,25 mol khí SO2là: mCO2= nCO2.MCO2= 0,25.64 = 16g. MCO2= 12+2.16 = 44 g/mol Khối lượng của 0,15 mol khí CO2là: mCO2= nCO2.MCO2= 0,15.44 = 6,6g. Khối lượng của hỗn hợp khí X là: mX= mCO2+ mCO2= 16 +6,6 = 22,6g.
a) Phương trình phản ứng khi đốt cháy cacbon: VO2 = nO2.22,4 = 1.22,4 = 22,4(l) → Vkk = 5VO2 = 5.22,4 = 112(l) b) Phương trình hóa học khi đốt cháy photpho: Thể tích của oxi cần: VO2 = nO2.22,4 = 1,875.22,4 = 42(l) Thể tích của không khí cần dùng là: Vkk = 5VO2 = 5.42=210(l) Duới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề công thức tính thể tích khí ở đktc hay nhất do chính tay đội ngũ onthihsg.com biên soạn và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác như: Công thức tính thể tích chất khí, Công thức tính the tích hóa học, Tính thể tích ở đktc của 2 25 mol O2, Công thức tính khối lượng, Công thức tính khối lượng chất, Thể tích khí ở điều kiện thường, công thức tính thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ 25oc áp suất 1 bar) *, Cho biết công thức tính số mol khi đề bài cho biết khối lượng m. Hình ảnh cho từ khóa: công thức tính thể tích khí ở đktc Các bài viết hay phổ biến nhất về công thức tính thể tích khí ở đktc 1. Kiến thức công thức tính thể tích khí ở đktc – Banmaynuocnong
2. Công thức tính thể tích chất khí (ở đktc): – Hoc247
3. Top 30 công thức tính thể tích khí ở điều kiện thường hay nhất …
4. Top 20 công thức nào tính thể tích khí ở đktc hay nhất 2022
5. công thức tính thể tích khí ở đktc – Bán Máy Nước Nóng
Trích nguồn: … 6. Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và …
7. Công thức tính thể tích chất khí ở – hijadobravoda.com
8. [ Công Thức Tính Số Mol ] Qua Khối Lượng, Qua Thể Tích …
9. Các Công Thức Tính Thể Tích Hóa Học Và Khối … – Marathon
10. 2022 Công thức tính số mol khí ở điều kiện không chuẩn
Các video hướng dẫn về công thức tính thể tích khí ở đktc |