Coup de grace là gì

1. At age 17, he led a successful coup against Mortimer, the de facto ruler of the country, and began his personal reign.

Đến năm 17 tuổi ông dẫn đầu một cuộc đảo chính phế truất Mortimer, người cai trị vương quốc trên thực tế, và bắt đầu đích thân nắm giữ chánh quyền.

2. On 24 June 1932 he joined the coup group of the 1932 coup, the People's Party.

Ngày 24 tháng 6 năm 1932, ông gia nhập nhóm đảo chính của the1932 cuộc đảo chính, Đảng nhân dân.

3. Why should we stage a coup d'etat?

Em thật không hiểu, mưu đồ hại nước thì có gì tốt chứ?

4. And after your glorious coup, what then?

Và sau hành động đảo chính hào hùng đó, anh sẽ làm gì?

5. In French and Italian, the terms for "water hammer" come from the hydraulic ram: coup de bélier (French) and colpo d'ariete (Italian) both mean "blow of the ram".

Ở Pháp và Ý, cụm từ “búa nước" bắt nguồn từ cụm từ máy đẩy thủy lực: coup de bélier (French) and colpo d'ariete (Italian) đều có nghĩa là "đập búa".

6. Ecuador declares state of emergency amid ' coup attempt '

Ecuador tuyên bố tình trạng khẩn cấp trong lúc có " mưu toan đảo chính "

7. de den, de di

easy come, easy go

8. By the last week of March 1975, approximately 40,000 communist troops had surrounded the capital and began preparing to deliver the coup de grace to about half as many FANK forces.

Tới tuần cuối cùng của tháng 3 năm 1975, 40 ngàn quân Khmer Đỏ bắt đầu bao vây thủ đô và chuẩn bị đánh đòn "ân huệ" vào lực lượng chính phủ, còn khoảng bằng nửa số đó.

9. Three Gambian journalists have been arrested since the coup attempt.

Ba nhà báo Gambia đã bị bắt giam kể từ sau vụ đảo chính.

10. This constitution was suspended by the military coup d'état of 1965.

Hiến pháp này đã bị đình chỉ bởi cuộc đảo chính quân sự năm 1965.

11. This government was ousted in a military coup on January 27, 1996.

Chính phủ này đã bị lật đổ trong một cuộc đảo chính quân sự vào ngày 27 tháng 1 năm 1996.

12. These Flechas units saw action in the territory at the very end stages of the conflict, following the dismissal of Kaúlza de Arriaga on the eve of the Portuguese coup in 1974 – the Carnation Revolution.

Các đơn vị Flechas này hành động tại lãnh thổ vào giai đoạn sát cuối của xung đột, sau khi bãi nhiệm Kaúlza de Arriaga vào đêm trước của chính biến năm 1974 tại Bồ Đào Nha – Cách mạng Hoa Cẩm Chướng.

13. Ba'ath Party rule, since the 1966 coup, has brought about renewed censorship.

Đảng Ba'ath cai trị, kể từ cuộc đảo chính năm 1966, đã mang lại sự kiểm duyệt mới.

14. The coup leaders formed a junta which swiftly called for open elections.

Các nhà lãnh đạo đảo chánh đã thành lập một chính quyền muốn nhanh chóng tổ chức bầu cử.

15. "Los goles de Zárate valen 22 millones de dólares" .

Lễ đăng quang xa hoa tiêu tốn 22 triệu USD.

16. Following the failed August coup of 1991, Gorbachev resigned as General Secretary.

Sau thất bại từ cuộc đảo chính tháng 8 năm 1991, Gorbachev đã từ chức Tổng Bí thư.

17. That was enough to intensify the actions of those plotting a coup.

Hành động đó càng làm cho những người tham gia đấu tranh bao vây áp sát đồn bót quyết liệt hơn.

18. He's a venerated Cree elder and has counted coup on hundreds of his enemies.

Ông ấy là trưởng lão tộc Cri tôn kính đã làm những việc phi thường trước hàng trăm kẻ thù.

19. June 18: The elected leftist Guatemalan government is overthrown in a CIA-backed coup.

18 tháng 6: Chính phủ cánh tả do dân bầu của Guatemalabị lật đổ trong cuộc đảo chính do CIA hậu thuẫn.

20. After nine months of ascension, Sanpet VI was executed following a coup.

Sau chín tháng thăng tiến, Sanpet VI đã bị hành hình sau một cuộc đảo chánh.

21. The coup leaders described it as a "rectification" of Ba'ath Party principles.

Các lãnh đạo cuộc đảo chính miêu tả nó như là một "cuộc chỉnh lý" các nguyên tắc của đảng Baath.

22. They launched a coup and instituted the republic on 15 November 1889.

Họ tiến hành một cuộc đảo chính và lập nên chế độ cộng hòa vào ngày 15 tháng 11 năm 1889.

23. Verdelis, Nikolaos: "Le diolkos de L'Isthme", Bulletin de Correspondance Hellénique, Vol.

Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011. ^ Verdelis, Nikolaos: "Le diolkos de L'Isthme", Bulletin de Correspondance Hellénique, Vol.

24. De facto landmines.

Những quả bom nổ chậm vẫn còn đó.

25. Baixa de l'arbre.

Lá từ cây Chè vằng.

coup de grâce

Cùng tìm hiểu định nghĩa và ý nghĩa và cách dùng của từ: coup de grâce


Phát âm : /'ku:də'mæɳ/

+ danh từ

  • phát súng kết liễu, cú đánh cho chết hẳn, nhát đâm cho chết hẳn

Lượt xem: 474


Từ: coup de grâce

/'ku:də'mæɳ/

  • danh từ

    phát súng kết liễu, cú đánh cho chết hẳn, nhát đâm cho chết hẳn





Coup de grace là gì

Photo by Vijay Putra from Pexels

"Coup de grâce" phát súng kết liễu, cú đánh cho chết hẳn, nhát đâm cho chết hẳn. Cụm tiếng Pháp thay thế của "blow of mercy."

Ví dụ

Then, six hours later, Avigdor Lieberman arrived with his Yisrael Beitenu colleagues (đồng nghiệp) and delivered the coup de grace: an endorsement (xác nhận) of Mr Gantz, reversing (trái ngược) last time’s abstention (không bỏ phiếu).

The killing was cold-blooded (máu lạnh)… after the first bullet (viên đạn) struck him, the accused (bị cáo) came close up and administered (thi hành) the coup de grace from close range. This was a cold-blooded assassination (ám sát) of a defenceless victim (nạn nhân không có khả năng tự vệ).

We face challenges (thách thức), and if we aren't done in by them, we've acquired knowledge and experience and in theory (lý thuyết) might be better prepared to face future challenges. In practice, sometimes what doesn't kill us leaves us kitten-weak (yếu đuối) and begging (cầu xin) for the coup de grace. I don't trust Nietzsche any more than I do Alex Jones: Sometimes what comes next will kill you.

Bài trước: "Grace period" nghĩa là gì?

Đòn ân huệ (Tiếng Pháp: Coup de grâce), là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ một cái chết gây ra cho một người hoặc một vật bị thương để rút ngắn đau đớn. Nó được coi như là một cái chết nhân đạo.

Coup de grace là gì

Tướng Akashi Gidayu chuẩn bị tự mổ bụng sau khi thua trận bảo vệ chủ năm 1582. Ông vừa viết xong từ thế cú, có thể thấy ở góc phía trên.

Coup de grace là gì

Những thợ săn người Mỹ đang đứng xung quanh một con trâu trước khi dùng đòn ân sủng với nó.

Nó có thể là giết hại dân thường hoặc một binh sĩ, bạn bè hay kẻ thù, có hoặc không có sự đồng ý của người bị thương. Khi một binh sĩ đang bị thương trong tình trạng không thể cứu chữa và đang chịu đau đớn. người đồng minh của họ sẽ chấp nhận từ bỏ người binh sĩ đó bằng một đòn ân sủng. việc này hay thường thực hiện bằng cách sử dụng súng bắn vào hộp sọ. Nhưng trong quá khứ, khi một samurai đã phạm lỗi sẽ tiến hành mổ bụng tự sát, có khi sẽ có người quan sát kết liễu họ bằng cách chặt đầu họ để nhanh chóng kết thúc cái chết đau đớn sau khi mổ bụng tự sát.

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Coup_de_grâce&oldid=65252026”