Coworker là gì

Trong tiếng Anh, có rất nhiều cặp từ đồng nghĩa ᴠới nhau. Tuу nhiên, trong nhiều ngữ cảnh, chúng lại không thể thaу thế cho nhau. Vì thế, ᴠiệc phân biệt các cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là rất quan trọng. Dưới đâу là một ѕố trường hợp dễ gâу nhầm lẫn nhất.Bạn đang хem: Co ᴡorker là gì

1. End ᴠà finiѕh


Coworker là gì


End: Mang ý nghĩa chấm dứt hoặc quуết định ngừng một ᴠiệc gì đó dù có thể chưa có kết quả.Bạn đang хem: Co-ᴡorker là gì: Theу ended their trip becauѕe of the bad ᴡeather. (Họ đã kết thúc chuуến đi bởi ᴠì thời tiết хấu).

Bạn đang хem: Co-ᴡorker là gì

Trong tiếng Anh, có rất nhiều cặp từ đồng nghĩa với nhau. Tuy nhiên, trong nhiều ngữ cảnh, chúng lại không thể thay thế cho nhau. Vì thế, việc phân biệt các cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là rất quan trọng. Dưới đây là một số trường hợp dễ gây nhầm lẫn nhất.

Đang xem: Co worker là gì

1. End và finish

Coworker là gì

End: Mang ý nghĩa chấm dứt hoặc quyết định ngừng một việc gì đó dù có thể chưa có kết quả.Ex: They ended their trip because of the bad weather. (Họ đã kết thúc chuyến đi bởi vì thời tiết xấu).

Finish: Mang nghĩa hoàn thành, hoàn tất một việc nào đấy, mục tiêu nào đấy chứ không bắt buộc phải kết thúc.Ex: He finished his meal in just three minutes. (Anh ấy ăn xong bữa ăn của mình chỉ trong vòng 3 phút).

2. Start và begin

Start: có thể sử dụng như một động từ và danh từ (begin chỉ là động từ). Start có nghĩa rộng hơn begin nên không thể dùng begin thay cho start trong những trường hợp sau:– Dùng với máy móc, xe cộ.– Dùng với nghĩa khởi hành một chuyến đi.– Khởi đầu một doanh nghiệp.Ex: It was such a cold morning that I can’t start my car. (Trời lạnh đến nỗi tôi không thể khởi động xe ô tô được).

Begin: Begin chỉ mang nghĩa động từ và thường được dùng với nghĩa bắt đầu một thứ gì đó chậm rãi, mang nghĩa trang trọng hay yếu tố tự nhiên. Begin được dùng trong một số trường hợp đặc biệt mà không thể dùng Start thay thế như sau:– Nói về một người mới hoàn toàn trong một lĩnh vực nào đó.– Khi sử dụng “begin to talk” có nghĩa là bắt đầu nói.Ex: He began to talk 1 hour ago and hasn’t stopped. (Anh ấy bắt đầu nói lúc 1 tiếng trước và vẫn chưa dừng lại).

Xem thêm:   Sci-Hub Là Gì - Người Cởi Trói Thông Tin Trong Học Thuật

3. Grow và raise

Grow: Thường đi với cây trồng, thực vật.Ex: In the south, the farmers grow crops. (Nông dân miền Nam sống bằng nghề trồng cây).

Raise: Thường đi với động vật và con người.Ex: in the north, the farmers mostly raise cattle. (Ở miền Bắc, nông dân chủ yếu sống bằng nghề chăn nuôi gia súc).

4. Purchase và buy

Purchase: Thường được sử dụng cho các hợp đồng hoặc mua các sản phẩm lớn.

Xem thêm: Truyền Thuyết Hoa Hồng Xanh Tượng Trưng Cho Điều Gì, Ý Nghĩa Của Hoa Hồng Màu Xanh

Ex: I purchased a piece of land (Tôi đã mua một mảnh đất).

Buy: Dùng cho các sản phẩm nhỏ, hằng ngày.Ex: I bought this guitar on Amazon. (Tôi mua cây đàn ghi ta này trên Amazon).

5. Co-worker và colleague

Co-worker: Tất cả co-worker đều là colleague nhưng không phải tất cả colleague đều là co-worker. Như vậy, có thể thấy colleague mang nghĩa rộng hơn. Co-worker chỉ những người đồng nghiệp ở cùng 1 nhóm trong 1 công ty.Ex: He is my co-worker in marketing department. (anh ấy là đồng nghiệp của tôi ở phòng marketing).

Colleague: Có thể dùng cho những người làm việc cùng ngành hoặc có công việc tương tự ở nơi khác.Ex: He is my colleague. He work at ABC company. (Anh ấy là đồng nghiệp của tôi và đang làm việc ở công ty ABC).

6. Employee và staff

Employee: Chỉ những nhân viên cổ áo trắng, là những nhân viên làm công việc văn phòng hoặc bất động sản cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp cho khách hàng.Ex: My sister is an employee at ABC trading company limited. (Chị của tôi là một nhân viên của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại ABC).

Staff: Chỉ những nhân viên cổ áo xanh, là những công nhân, thợ máy, thợ điện,…Ex: He is the best staff in my factory. (Anh ấy là nhân viên xuất sắc nhất trong nhà máy của tôi.

7. Postpone và delay

Postpone: Hủy bỏ một sự kiện và làm lại sự kiện đó vào một ngày khác hoặc một thời gian khác.Ex: The meeting is postponed until further notice. (Cuộc họp sẽ bị hủy và bắt đầu lại khi có thông báo mới).

Delay: Trì hoãn, chỉ chậm lại nhưng sự kiện vẫn sẽ diễn ra ngay sau đó.

Xem thêm: Lập Fs Là Gì – Nghiên Cứu Tiền Khả Thi (F/S) Là Gì

Ex: The meeting was delayed because the chairman was late. (Cuộc họp bị trì hoãn vì ông chủ tịch đến trễ).

   

Tiếng Anh Co-Worker
Tiếng Việt Người Hợp Tác; Người Đồng Sự, Người Phụ Tá
Chủ đề Kinh tế
  • Co-Worker là Người Hợp Tác; Người Đồng Sự, Người Phụ Tá.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Thuật ngữ tương tự - liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Co-Worker

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Co-Worker là gì? (hay Người Hợp Tác; Người Đồng Sự, Người Phụ Tá nghĩa là gì?) Định nghĩa Co-Worker là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Co-Worker / Người Hợp Tác; Người Đồng Sự, Người Phụ Tá. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

Co-worker là gì? Đây là khái niệm được sử dụng khá nhiều ở môi trường công sở.

Bạn đang xem: Co-worker là gì

Bài viết dưới đây sẽ cùng bạn tìm hiểu về mối quan hệ này!


Những kiểu co-worker trong môi trường làm việcCách để xây dựng và phát triển một Co-worker là gì?

Co-worker có thể được hiểu là sự kết hợp giữa tiền tố “co” và “worker”. Trong đó tiền tố “co” mang ý nghĩa là “lẫn nhau” hoặc “cùng nhau”. Còn “worker” có nghĩa là công nhân viên chức, đồng nghiệp, người làm cùng.

Coworker là gì

Co-worker là gì?

Vậy nên khi được dịch ra nghĩa của tiếng Việt thì, “co-worker”: mang ý nghĩa là “đồng nghiệp”. Đây chính là những người mà bạn thường làm việc cùng. Khi bạn công tác với ai đó trong công việc, người đó sẽ là đồng nghiệp của bạn.

Thế nhưng bạn lại thường không coi sếp của mình là đồng nghiệp. Đương nhiên rằng co-worker cũng sẽ không được sử dụng để miêu tả mối quan hệ với cấp trên.

Những kiểu co-worker trong môi trường làm việc

Bạn thân trong phòng

Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng nếu như có một BFF thì công việc không những có thể được cải thiện sự hài lòng, mà nó còn giúp gia tăng hiệu năng và năng suất làm việc. Sự kết hợp ăn ý cùng nhau khi làm việc nhóm và có thể dễ dàng thấu hiểu

Qua cho những lỗi vặt của nhau khi cùng làm việc sẽ giúp cho bạn có thể giảm thiểu đi những nguy cơ cãi vã và không gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng công việc.

Người mật thám

Những người này có thể đảm nhận vai trò là nhân viên lễ tân, trợ lý của sếp bạn hoặc quản trị viên cho bất kỳ ai đó ở bộ C. Dù rằng vai trò của họ sẽ có thể hoàn toàn khác nhau, những nhìn chung người này sẽ có một điểm tương đồng quan trọng đó là: tiếp cận với những người ở cấp cao hơn.

Coworker là gì

Những kiểu co-worker cần có

Dù rằng bạn có chỉ xem nhân viên tiếp tân thấp hơn trong bộ máy công ty, tuy nhiên họ lại thường là tai mắt của quản lý cấp cao và nhờ thế mà họ có thể đưa bạn vào trong một cuộc họp của hội đồng điều hành mà bạn sẽ không được phép tham dự, hoặc tiết lộ cho bạn về một dự án mới sắp được tiến hành triển khai.

Một đối thủ để cạnh tranh

Có thể nhiều người sẽ ngay lập tức thắc mắc là tại sao lại cần phải có một đồng nghiệp là đối thủ trong công việc? Bởi vì một người hiểu biết sẽ trông thấy được giá trị của việc biến đối thủ thành bạn.

Bình thường, bạn sẽ chia sẻ cho nhau những điểm mạnh khác.

Xem thêm: Trong Công Việc Tiếng Anh Là Gì, Từ Vựng Và Cụm Từ Tiếng Anh Trong Công Việc

Với cách là hợp tác cùng họ, thay vì “cạnh tranh”, bạn hoàn toàn có thể tự cải thiện chính bộ kỹ năng cũng như danh tiếng của mình. Khi làm việc cùng nhau trong một dự án nơi mà cả hai người có thể giúp nhau tỏa sáng, và tiếp đó là công khai dành lời khen cho những đóng góp của người khác.

► Tìm hiểu ngay: Tất cả các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp giúp bạn có thể trang bị tốt nhất cho công việc của mình TẠI ĐÂY

Cách để xây dựng và phát triển một Co-worker là gì?

Thái độ hòa đồng

Xây dựng cho bản thân một cái nhìn tích cực hơn trong công việc, điều này sẽ tạo nên sự tôn trọng từ chính những người xung quanh. Hãy học cách chào hỏi mọi người để tạo không khí vui tươi mỗi ngày và học hỏi những cuộc tán tỉnh bước đầu – nói “xin làm ơn” và “cảm ơn” với những đồng nghiệp của bạn rằng bạn không xem họ là điều đương nhiên.

Tạo dựng sự tin tưởng

Mỗi người sẽ chủ động tôn trọng đồng nghiệp mà họ có thể tin tưởng. Có mặt đúng giờ để bắt đầu làm việc hay những cuộc họp, trả lời những cuộc gọi và hồi đáp email kịp thời – những điều này sẽ cho thấy rằng những người mà bạn coi trọng thời gian của họ.

Coworker là gì

Cách để xây dựng mối quan hệ

Hoàn thiện những phần đã được chỉ định của những dự án nhóm một cách đúng hẹn, để bạn không làm người bị gián đoạn công việc của họ. Tôn trọng phát ngôn của chính bạn – nếu như bạn cam kết thực hiện một điều gì đó.

► Khám phá những tin tức tìm việc làm HOT nhất tại: honamphoto.com

Giúp đỡ và công nhận người khác

Những đồng nghiệp xung quanh bạn sẽ có những phản hồi tích cực khi bạn công khai ghi nhận những sự đóng góp và nỗ lực của họ tại nơi làm việc. Nếu như đồng nghiệp của bạn gặp khó khăn trong một vấn đề nào đó, đừng ngần ngại mà hãy chỉ dạy họ nếu bạn có thể.

Tránh xa những rắc rối nơi làm việc

Sau cùng cách để xây dựng được mối quan hệ co-worker chính là nhận được sự tôn trọng của những đồng nghiệp với cách tránh xa những tin đồn cũng như cãi vã trong văn phòng.

Chỉ đạo những cuộc trò chuyện với hướng khác khi có bất kỳ ai đó lén lút nói xấu đồng nghiệp hoặc cấp trên. Để có thể chứng minh bản thân là một người đàng hoàng chính trực, đừng nói bất cứ điều gì sau lưng đồng nghiệp của bạn, mà điều bạn cần phải làm là góp ý trực tiếp với họ để đi đến thống nhất chung.

Thông qua những thông tin trên đây, có lẽ đã phần nào giải thích được “Co-worker là gì?” cho những ai còn đang thắc mắc về từ này. Hy vọng rằng những thông tin bài viết vừa mang tới đã giúp bạn có thêm những kinh nghiệm để có thể ứng xử khôn khéo trốn văn phòng đặc biệt là trong những mối quan hệ với đồng nghiệp.