Cụm từ d5 trong hộp tên có nghĩa là gì

Câu 1: Cụm từ F5 trong hộp tên có nghĩa là ô ở cột F hàng 5

=> Đáp án C
Câu 2: Hộp tên cho biết địa chỉ ô tính được chọn

=> Đáp án A

Câu 3: Khi chiều dài dữ liệu kiểu số lớn hơn chiều rộng của ô thì Excel sẽ hiển thị kí tự #

=> Đáp án D

Câu 4: = AVERAGE(A1 : A3, 10): Trung bình cộng của 25, 50, 75, 10

=> Đáp án C

Câu 5: = SUM(5, 7, 6) + MAX(9, 2) + MIN(1, 5)

= 18 + 9 + 1

= 28

=> Đáp án B
Câu 6: Để tính tổng các ô E3, F7 sau đó nhân 10%, ta thực hiện =(E3 + F7) * 10%

=> Đáp án C
Câu 7: = SUM(5, 6, 7) - AVERAGE(2, 3, 4) + MAX(12, 4, 5)

= 18 - 3 + 12

= 27

=> Đáp án A

Câu 8: Có 45 ô trong vùng A2 : E10

=> Đáp án D
Câu 9: Đề lỗi

Câu 10: Không có đáp án đúng

Câu 11: Tổng của 25, 50, 75, 100

=> Đáp án C
Câu 12: Trang tính có thể chứa dữ liệu thuộc kiểu kí tự, số, thời gian

=> Đáp án D

Câu 13: Khi thực hiện tính toán bằng các hàm trong Excel, nếu viết sai tên hàm thì Excel sẽ hiển thị #NAME?

=> Đáp án B
Câu 14: Có 40 ô trong vùng A3 : E10

=> Đáp án C
Câu 15: Công thức báo lỗi: D1 > X5

=> Đáp án C

Câu 16: Khi nhập dữ liệu vào bảng tính, kiểu dự liệu số sẽ mặc định căn lề phải, kiểu kí tự sẽ mặc định căn lề trái

=> Đáp án D

Câu 17: = AVERAGE(4, 8, 6) - MIN(7, 3, 5) + MAX(10, 2, 11)

= 6 - 3 + 11

= 14

=> Đáp án C
Câu 18: 

A. Sai (Không có :)

B. Sai (Không có .)

C. Đúng

D. Sai (Không có \)

=> Đáp án C

Câu 19: Trung bình cộng của 1, 3, 7, 9, 0

=> Đáp án B
Câu 20: Để thoát khỏi Excel, ta thực hiện nhấn nút X bên góc phải trên cùng, File -> Exit, Alt + F4

=> Đáp án D

Lời giải và đáp án chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Cụm từ G5 trong hộp tên có nghĩa là gì?”kèm kiến thức tham khảo là tài liệu trắc nghiệm môn Tin học 10 hay và hữu ích do Top lời giảitổng hợp và biên soạn dành cho các bạn học sinh ôn luyện tốt hơn.

Trắc nghiệm: Cụm từ G5 trong hộp tên có nghĩa là gì?

A. Phím chức năng G5

B. Phông chữ hiện thời là G5

C. Ô ở cột G hàng 5

D. Ô ở hàng G cột 5

Trả lời:

Đáp án: C. Ô ở cột G hàng 5

Cụm từ G5 trong hộp tên có nghĩa là ô ở cột G hàng 5.

Kiến thức tham khảo vềGiới thiệu về máy vi tính

1. Khái niệm hệ thống tin học

- Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, truyền và lưu trữ thông tin

- Gồm 3 phần: phần cứng, phần mềm, sự quản lí và điều khiển của con người.

2. Sơ đồ cấu trúc của máy tính

Hình 1. Sơ đồ cấu trúc của máy tính

Cấu trúc chung của máy tính bao gồm: Bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ trong, các thiết bị vào ra thông tin, bộ nhớ ngoài

3. Bộ xử lý trung tâm (CPU - Central Processing Unit)

- CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện chương trình

- Chất lượng của máy tính phụ thuộc nhiều vào chất lượng của CPU

- CPU gồm 2 bộ phận chính: bộ điều khiển (CU - Control Unit) và bộ số học/logic (ALU – Arithmetic/Logic Unit)

+ Bộ điều khiển không trực tiếp thực hiện chương trình mà hướng dẫn các bộ phận khác của máy tính làm điều đó

+ Bộ số học/logic thực hiện các phép tóan số học và logic

- Các thành phần khác: Thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache)

+ Thanh ghi (Register): Lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu đang được xử lí

+ Bộ nhớ truy cập nhanh (Cache): Vai trò trung gian giữa bộ nhớ và các thanh ghi

- Một số loại CPU thường gặp:

Hình 2. Một số loại CPU thương gặp​

- Vị trí lắp CPU

Hình 3. Vị trí lắp CPU​

4. Bộ nhớ chính (Hay còn gọi là bộ nhớ trong – Main memory)

- Bộ nhớ trong là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí

- Bộ nhớ trong gồm 2 phần ROM (Read-Only Memory) và RAM (Random Access Memory)

- ROM: Chứa một số chương trình hệ thống

Hình 4. ROM

- RAM: Có thể ghi xóa thông tin trong lúc làm việc. Khi tắt máy, các thông tin trong RAM bị xóa.

Hình 5. RAM

- Bộ nhớ trong gồm các ô nhớ được đánh số từ 0, số thứ tự của ô nhớ gọi là địa chỉ của ô nhớ và được viết trong hệ cơ số 16. Khi thực hiện chương trình, máy tính truy nhập nội dung thông tin ghi trong các ô nhớ thông qua địa chỉ của ô đó. Với phần lớn máy tính mỗi ô nhớ có dung lượng 1 byte. Bộ nhớ trong máy tính (RAM) phổ biến hiện nay có dung lượng 128MB hoặc 256M

- Ngày nay dung lượng của bộ nhớ trong ngày càng lớn nhưng kích thước vật lý của nó ngày càng nhỏ và dễ lắp đặt

5. Bộ nhớ ngoài( Secondary Memory)

- Dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong

- Dữ liệu tồn tại ngay cả khi đã tắt máy.

- Thường là các đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash.

- Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và việc trao đổi dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và bộ nhớ trong được thực hiện bởi hệ điều hành.

6.Thiết bị vào (Input device)

Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy tính

Là những thiết bị dùng để đưa thông tin vào máy tính như: Bàn phím, chuột, Ổ đĩa, Scanner, webcam …

+ Bàn phím: Được chia làm 2 nhóm: nhóm kí tự và nhóm phím chức năng

+ Chuột (Mouse): Thường dùng để chỉ định việc thực hiện một lựa chọn nào đó trong một danh sách các bảng chọn (menu)

+ Scanner: là thiết bị để đưa hình ảnh vào máy tính

+ Webcam: là một camera kĩ thuật số, khi gắn vào máy tính, nó có thể thu để truyền trực tuyến hính ảnh qua mạng đến những máy tính đang kết nối với máy đó

7. Thiết bị ra( Output Device)

- Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính.

- Ví dụ: màn hình, máy in, máy chiều, loa, tai nghe,..

a.Màn hình( Moniter)

- Là tập hợp các điểm ảnh Pixel, mối điểm ảnh có độ sáng và màu sắc khác nhau.

- Chất lượng hình ảnh phụ thuộc vào: độ phân giải và chế độ màu.

b.Máy in( Printer)

- Dùng để in thông tin ra giấy

- Có các loại như in đen – trắng, in màu.

c.Máy chiếu( Projecter)

- Dùng để hiển thị thông tin trên màn hình lên màn ảnh rộng

d.Loa và tai nghe( Speaker and Headphone)

- Đưa dữ liệu âm thanh ra môi trường bên ngoài.

e.Modem

- Dùng để truyền dư liệu giữa các hệ thống máy tính thông qua đường truyền.

- Ví dụ: điện thoại

8. Hoạt động của máy tính

- Nguyên lí điều khiển bằng chương trình:Máy tính hoạt động theo chương trình

+ Máy tính thực hiện một lệnh ở mỗi thời điểm, tuy nhiên chúng thực hiện rất nhanh. Máy tính thực hiện được hàng trăm triệu lệnh, siêu máy tính còn có thể thực hiện hàng tỉ lệnh trong một giây

+ Thông tin về một lệnh bao gồm:

. Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ

. Mã của thao tác cần thực hiện

. Địa chỉ các ô nhớ liên quan

- Nguyên lí lưu trữ chương trình:Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu khác

+ Địa chỉ các ô nhớ là cố định, nhưng thông tin ghi trên đó có thể thay đổi trong quá trình làm việc

- Nguyên lí truy cập theo địa chỉ:Việc truy cập đữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó

+ Khi xử lí thông tin, máy tính xử lí đồng thời một dãy các bit chứ không xử lí từng bit. Dãy bit như vậy gọi là từ máy. Độ dài từ máy có thể là 8, 16, 32 hay 64 bit phụ thuộc kiến trúc từng máy

+ Các bộ phận của máy tính nối với nhau bởi các dây dẫn gọi làtuyến(BUS). Mỗi tuyến có một số đường đường dẫn, theo đó các bit có thể di chuyển trong máy. Thông thường số đường dẫn dữ liệu trong tuyến tương đương với độ dài từ

- Nguyên lí Phôn Nôi-man:Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo thành một nguyên lí chung gọi là nguyên lí Phôn Nôi-man