Danh sách thành viên góp vốn công ty TNHH

Nội dung danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm thông tin về các thành viên, giá trị góp vốn, tỷ lệ % vốn góp so với tổng vốn điều lệ, thời điểm góp vốn và chữ ký của các thành viên sáng lập, cụ thể như đính kèm trên đây:

Luật sư tư vấn và hướng dẫn lập Danh sách thành viên sáng lập công ty TNHH

-------------------------------------------------------

DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

STT

Tên thành viên

Ngày tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức

Vốn góp

Thời điểm góp vốn

Chữ ký của thành viên

Ghi chú3

Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ)

Tỷ lệ (%)

Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

……, ngày … tháng … năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)4

1. Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.

2. Loại tài sản góp vốn bao gồm:

- Tiền Việt Nam

- Ngoại tệ tự do chuyển đổi

- Vàng

- Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật

- Tài sản khác

3. Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp

4. Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.

Khi thành lập doanh nghiệp danh sách của các thành viên góp vốn, các cổ đông sáng lập, các nhà đâu tư nước ngoài đều được lập doanh sách. Và danh sách bao gồm những nội dung như gì? Danh sách được lập như thế nào? Được quy định tại Điều 25, Luật doanh nghiệp 2020.

Điều 25. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, Luật doanh nghiệp 2020

Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Danh sách thành viên góp vốn công ty TNHH
    Họ, tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của thành viên là cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân đối với công ty cổ phần;
  • Danh sách thành viên góp vốn công ty TNHH
    Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đối với công ty cổ phần;
  • Danh sách thành viên góp vốn công ty TNHH
    Họ, tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đối với công ty cổ phần;
  • Danh sách thành viên góp vốn công ty TNHH
    Phần vốn góp, giá trị vốn góp, tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số lượng cổ phần, loại cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Để tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp, Công ty tư vấn pháp luật Việt An cung cấp dịch vụ tư vấn liên quan đến các hoạt động kinh doanh thương mại.

Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) hai thành viên trở lên được quy định theo “MẪU” Phụ lục I-6 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT về đăng ký doanh nghiệp. Vậy mẫu danh sách này gồm những ĐIỀU KHOẢN và QUY ĐỊNH như thế nào? Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ gửi đến bạn đọc những thông tin liên quan về vấn đề trên.

Danh sách thành viên góp vốn công ty TNHH
Mẫu danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên

==>>CLICK TẢI MẪU DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN

Ưu điểm khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Công ty TNHH hai thành viên trở lên là gì?

Căn cứ tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định:

  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân. Số lượng thành viên không vượt quá 50 thành viên. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.

Tuy nhiên, theo Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2021) bổ sung thêm quy định về công ty TNHH hai thành viên trở lên:

  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

Ưu điểm khi thành lập công ty TNHH hai thành viên

Một số ưu điểm của công ty TNHH hai thành viên:

  • Thích hợp với các chủ thể đang muốn kinh doanh trong phạm vi nhỏ, vừa hoặc không có nhu cầu phát hành cổ phần để huy động vốn;
  • Thành viên chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp nên trong trường hợp công ty xảy ra rủi ro thì trách nhiệm của người góp vốn lúc này sẽ ít hơn so với loại hình công ty hợp danh hoặc tư nhân;
  • Số lượng thành viên nhiều nên thuận lợi trong việc huy động vốn;
  • Việc chuyển nhượng phần vốn góp của các thành viên hạn chế hơn nên dễ dàng kiểm soát việc có thêm thành viên mới của công ty.

Danh sách thành viên góp vốn công ty TNHH
Nội dung danh sách thành viên

Nội dung danh sách thành viên

Mẫu danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên gồm có những nội dung sau:

  • Tên thành viên;
  • Ngày tháng năm sinh đối với những thành viên là cá nhân;
  • Giới tính;
  • Quốc tịch;
  • Dân tộc;
  • Chỗ ở hiện nay đối với thành viên là cá nhân;
  • Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức;
  • Số, ngày, cơ quan cấp CMND/CCCD hoặc hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập doanh nghiệp đối với tổ chức;
  • Vốn góp bao gồm: Giá trị phần vốn góp; Tỷ lệ; Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn; Thời điểm góp vốn;
  • Chữ ký của thành viên.

Lưu ý khi lập danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên

  • Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên;
  • Loại tài sản góp vốn bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác;
  • Trường hợp thành viên là tổ chức thì chữ ký là người đại diện theo ủy quyền hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
  • Người đăng ký Danh sách trên phải đồng thời là người ký Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp/Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Danh sách thành viên góp vốn công ty TNHH
Cách hình thành tư cách thành viên

Những cách hình thành tư cách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên

  • Góp vốn vào công ty;
  • Chuyển nhượng phần vốn góp;
  • Hưởng thừa kế;
  • Tặng cho phần vốn góp;
  • Sử dụng phần vốn góp để trả nợ là thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì người thanh toán sẽ trở thành thành viên của của công ty nếu được hội đồng thành viên chấp thuận.

Danh sách thành viên góp vốn công ty TNHH
Dịch vụ tư vấn pháp lý công ty Luật Long Phan

Công ty Luật Long Phan sẽ thực hiện các công việc

  • Tư vấn các quy định của pháp luật liên quan về thành lập công ty TNHH hai thành viên;
  • Tư vấn và chuẩn bị hồ sơ về lập danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên;
  • Tư vấn, hỗ trợ pháp lý trong suốt quá trình hoạt động của công ty,…

Phí dịch vụ

  • Phí cố định là phí dịch vụ phụ thuộc vào từng vụ việc, tính chất phức tạp của vụ việc mà khách hàng yêu cầu.
  • Phí tư vấn thường xuyên đối với trường hợp khách hàng thường xuyên phải giao kết hợp đồng và cần theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng.

Cam kết dịch vụ chất lượng

Đến với dịch vụ tư vấn pháp lý của công ty Luật Long Phan PMT cam kết mang lại cho Quý khách hàng:

  • Chất lượng dịch vụ tốt nhất thông qua năng lực và trình độ chuyên môn sâu sắc của đội ngũ luật sư, hoạt động tuân thủ đúng quy định pháp luật, các quy tắc về đạo đức và hành nghề của luật sư;
  • Vấn đề bảo mật thông tin luôn được đề cao giúp Quý khách hàng an tâm sử dụng dịch vụ;
  • Đảm bảo tối đa quyền lợi của khách hàng, hạn chế tối thiểu rủi ro trong quá trình hoạt động và phát triển bền vững của Quý doanh nghiệp.

Mẫu danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên là BIỂU MẪU khá quan trọng trong quá trình thành lập công ty. Nếu quý bạn đọc có những khó khăn/thắc mắc những vấn đề liên quan đến công ty TNHH hai thành viên: thành lập, giải thể,… thì hãy liên hệ ngay qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP tư vấn. Xin cảm ơn.