Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Sử 2022

Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Sử 2022

Đề thi lịch sử cuối học kì 2 lớp 12 CÓ ĐÁP ÁN + MA TRẬN + BẢNG ĐẶC TẢ NĂM 2022 MỚI NHẤT

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em Đề thi lịch sử cuối học kì 2 lớp 12 CÓ ĐÁP ÁN + MA TRẬN + BẢNG ĐẶC TẢ NĂM 2022 MỚI NHẤT. Đây là bộ Đề thi lịch sử cuối học kì 2 lớp 12, đề kiểm tra học kì 2 môn lịch sử 12........

Tìm kiếm có liên quan​


De thi học kì 2 lớp 12 môn Sử trắc nghiệm có đáp an

De

thi Lịch sử lớp 12 học kì 1 trắc nghiệm

Đề cương Lịch

sử 12 học kì 2 trắc nghiệm

Câu hỏi tự luận Lịch

sử 12 học kì 2

De cương Lịch sử 12 học kì 1 trắc nghiệm

De

thi giữa kì 2 lớp 12 môn Sử tự luận

Trắc nghiệm Sử

12 học kì 1 có đáp án

Kiểm tra

học kì 1 Lịch sử 12

De thi học kì 2 lớp 12 môn Sử trắc nghiệm có đáp an

Trắc nghiệm

sử 12 học kì 2 có đáp án

De thi

học kì 1 lớp 12 môn Sử trắc nghiệm có đáp an

Câu hỏi tự luận Lịch

sử 12 học kì 2

Đề cương Lịch sử 12 học kì 2 trắc nghiệm

Ma trận

đề kiểm tra giữa kì 2 Sử 12

Kiểm tra học kì 1 Lịch sử 12

Trắc nghiệm Sử 12 học kì 1 có đáp án

SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG
TRƯỜNG THCS&THPT HÒA HƯNG

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CUỐI KÌ II, NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn Lịch sử 12

Thời gian làm bài 45 phút ​

I. Mục tiêu đề kiểm tra:

1. Kiến thức

Học sinh cần nắm được những kiến thức cơ bản từ bài 21 đến bài 26 của môn Lịch sử 12 cơ bản (thực hiện điều chỉnh theo Công văn 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT).

2. Kỹ Năng:

- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh phương pháp dạy và học. - Đánh giá kiến thức, kĩ năng ở 4 mức độ nhận thức: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao của học sinh sau khi học các nội dung.

3. Thái độ:

Giúp học sinh có thái độ học tập nghiêm túc và trung thực, đúng đắn trong kiểm tra.

II. Hình thức bài kiểm tra: Trắc nghiệm 100%

III. Thiết lập ma trận:


TT
Bài 21: Miền Bắc xây dựng CNXH, Miền Nam đấu trannh chống Mĩ-Diệm (1954 - 1965)
Bài 22: Nhân dân 2 miền trực tiếp đấu tranh chống Mĩ (1965-1973)
Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội….
Bài 24. Việt Nam sau thắng lợi kháng chiến chống Mĩ
Bài 25: Việt Nam xây dựng CNXH
Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới

IV. BẢNG ĐẶC TẢ.

TT

Mức độ kiến thức, kĩ năng
cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo
mức độ nhận thức

Nhận biếtThông hiểuVận dụng Vận dụng cao
1Bài 21: Miền Bắc xây dựng CNXH, Miền Nam đấu trannh chống Mĩ-Diệm (1954 - 1965)Nhận Biết: Biết rõ tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (những thuận lợi, khó khăn), trên cơ sở đó nhận thức được nhiệm vụ quan trọng của cách mạng hai miền.
Vận dụng: Nắm được những thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 – 1957) và cải tạo quan hệ sản xuất (1958 – 1960).
Vận dụng cao: phân tích được những thắng lợi quan trọng của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 – 1960 (đấu tranh giữ gìn lực lượng hòa bình và “Đồng khởi”) và 1961 – 1965 (chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ).
3 21
2Bài 22: Nhân dân 2 miền trực tiếp đấu tranh chống Mĩ (1965-1973)Nhận Biết: Biết và hiểu rõ âm mưu, thủ đoạn cũng như hành động của đế quốc Mĩ ở Việt Nam và trên toàn cõi Đông Dương thông qua các chiến lược “Chiến tranh cụ bộ”, “Việt Nam hóa chiến tranh” và mở rộng thành “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Thông hiểu: Trình bày và phân tích được những thắng lợi quyết định của quân dân ta trên cả hai miền đất nước chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cụ bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán tại Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
32
3Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội….
Nhận Biết: Nêu được tình hình và nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc kể từ sau Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết; chỉ rõ những âm mưu, hành động mới của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau khi Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam và cuộc đấu tranh của nhân dân ta ở miền Nam.
Thông hiểu: Tóm tắt được những diễn biến chính của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Ý nghĩa của chiến chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
Vận dụng: Phân tích được những điều kiện lịch sử và thời cơ mới để Đảng ta đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam. Nội dung của kế hoạch giải phóng miền Nam.
Vận dụng cao: Nêu và phân tích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975).
6232
4Bài 24. Việt Nam sau thắng lợi kháng chiến chống Mĩ
Nhận Biết: -Khái quát được những tình hình thuận lợi và khó khăn của cách mạng nước ta sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Biết rõ tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (những thuận lợi, khó khăn), trên cơ sở đó nhận thức được nhiệm vụ quan trọng của cách mạng hai miền.


Thông hiểu: - Hiểu rõ nhiệm vụ cấp thiết của nước ta sau 1975 - Nhận thức được tầm quan trọng của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
22
5Bài 25: Việt Nam xây dựng CNXHNhận Biết: - Biết được, sau Đại thắng mùa xuân 1975 Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước, cả nước chuyển sang giai đoạn mới - đi lên CNXH, đó là con đường tất yếu của cách mạng Việt Nam. - Nắm vững những thành tựu và hạn chế của ta trong hai kế hoạch 5 năm 1976 - 1980 và 1981 - 1985.

- Chúng ta tiếp tục đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới phía Tây Nam và biên giới phía Bắc (1975-1979).

3
6Bài 26: Đất nước trên đường đổi mớiNhận Biết: Trình bày được những thành tựu to lớn và khó khăn, yếu kém nước ta cần khắc phục trong quá trình đổi mới (1986 - 2000). Thông hiểu: Hiểu được tính tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH ở nước ta

Vận dụng: hiểu được ý nghĩa những thành tựu chủ yếu của công cuộc đổi mới


Vận dụng cao: phân tích được ý nghĩa những thành tựu chủ yếu của công cuộc đổi mới, so sánh với Trung Quốc.
3231
Tổng 20884
Tỉ lệ % theo từng mức độ 7030

V. Đề, đáp án và hướng dẫn chấm:

SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG

TRƯỜNG THCS&THPT HOÀ HƯNG ĐỀ THI CHÍNH THỨC

( Đề có 4 trang )​

ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II-NĂM HỌC 2021- 2022
MÔN LỊCH SỬ 12

Thời gian làm bài 45 Phút

Hãy chọn và tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm đáp án đúng nhất.

Câu 1: Cách mạng miền Bắc có nhiệm vụ như thế nào được đề ra trong đại hội lần thứ III của Đảng? A. Quyết định trực tiếp. B. vai trò cơ bản nhất. C. Quyết định nhất. D. vai trò quan trọng nhất. Câu 2: Điểm giống nhau giữa chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và chiến tranh đặc biệt? A. Địa bàn. B. Lực lượng chủ yếu. C. qui mô. D. chiến thuật quân sự. Câu3: Lực lượng chủ yếu trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là: A. quân Mĩ. B. quân đồng minh. C. quân đội Sài Gòn. D. lính đánh thuê.

Câu 4: Chiến thắng nào của của nhân dân miền Nam đã dấy lên cao trào Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt trên khắp miền Nam?

A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Bình Gĩa. D. Phước Long. Câu 5: Khiêng nhà về nơi ở cũ, quyết tâm "một Tấc không đi, một li không rời" là thể hiện quyết tâm của nhân miền Nam trong phong trào? A. Chống phá ấp chiến lược. B. Ngăn cản cuộc hành quân của Mĩ. C. Phong trào của Tăng Ni phật tử. D. Phong trào học sinh sinh viên. Câu 6: Đây là một trong những ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968? A. Mĩ phải kí hiệp định Pari công nhận các quyền cơ bản của Việt Nam B. Tạo ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Pháp cứu nước . C. Chấm dựt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. D. Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pari. Câu 7: Trước khi mở chiến dịch Hồ Chí Minh Đảng ta chủ trương đánh vào căn cứ phòng thủ trọng yếu phía Đông Sài Gòn. Đó là? A. Tây Nguyên. B. Xuân Lộc, Phan Rang. C. Đồng Xoài. D. Phước Long. Câu 8: Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là nội dung của kế hoạch? A. Đờ lát đờ Tatxinhi. B. kế hoạch Đả thực bài phong. C. Stalây-Taylo. D. MacNaMara. Câu 9: Chiến dịch nào tạo điều kiện để nhân dân ta đứng lên giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Hồ Chí Minh. B. Phước Long. C. Đà Nẳng D. Tây Nguyên. Câu 10: Điểm giống nhau cơ bản của chiến tranh giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “ chiến tranh đặc biệt ” là? A. Âm mưu. B. Qui mô. C. Hình thức. D. biện pháp.

Câu 11: Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa chiến lược chiến tranh đặc biệt, chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ?

A. Địa bàn chiến tranh. B. Lực lương chủ yếu. C. biện pháp tiến hành. D. Hình thức chiến tranh. Câu 12: Thắng lợi này chứng tỏ nhân dân miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ? A. Núi Thành. B. Ấp Bắc. C. Vạn Tường. D. Bình Gĩa. Câu 13: Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng 1986? A. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường linh hoạt. B. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. C. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. D Xây dựng xã hội dân chủ văn minh. Câu 14: Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” là A. Quân Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn. C. Quân chư hầu. D. Quân đồng minh. câu 15: Trận thắng lợi then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên 1975 của ta? A. Tây Nguyên. B. Phước Long. C. Vạn Tương. D. Buôn Ma Thuột. Câu 16: Lực lượng tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. quân đội Sài Gòn, cố vấn và phương tiện chiến tranh của Mĩ. B. quân đội Mĩ, Sài Gòn, cố vấn Mĩ và phương tiện chiến tranh của Mĩ. C. quân đội Mĩ, cố vấn và phương tiện chiến tranh của Mĩ. D. quân Mĩ, quân đồng minh quân Sài Gòn, cố vấn và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Câu 17: "Thần tốc, thần tốc hơn nữa; táo bạo, táo bạo hơn nữa; tranh thủ từng giờ, từng phút xốc tới mặt trận, giải phóng miền Nam. Quyết chiến, quyết thắng" là chủ trương của ta trong chiến dịch?

A. Tây Nguyên. B. Phước Long. C.Huế - Đà Nẳng. D. Hồ Chí Minh. Câu 18: Đâu là điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Hồ Chí Minh và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954? A. Giai cấp lãnh đạo. B. Kẻ thù xâm lược. C. Kế hoạch tác chiến. D.Địa bàn chiến sự.

Câu 19: Điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) là?

A. Lực lượng chính trị giữ vai trò nòng cốt. B. Chiến tranh giải phóng dân tộc. C. chiến tranh thực dân mới. D. chiến tranh xâm lược thực dân mới.

Câu 21: Thắng lợi quân sự nào của nhân dân ta buộc Mĩ tuyên bố Mĩ hóa trở lại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A.Chiến thắng Ấp Bắc- Mĩ Tho 1963. B. Cuộc tổng tiến công chiến lược năm 1972. C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968. D. Chiến thắng Vạn Tường-Quảng Ngãi 1965. Câu 22: Chiến thuật quân sự của Mĩ trong chiến lược Chiến tranh cục bộ là? A. Tố cộng diệt cộng. B. “trực thăng vận, thiết xa vận”. C. Chiến dịch tràn ngập lãnh thổ. D. “Tìm diệt và bình định”. Câu 23: Điểm giống nhau về tính chất giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt, Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh là? A. Loại hình chiến tranh. B. Âm mưu của Mĩ. C. Lực lượng chủ yếu. D. Biện pháp tiến hành.

Câu 24: Mĩ dựng lên sự kiện sự kiện Vịnh Bắc Bộ để lấy lấy cớ gây ra sự kiện?

A. Dùng máy bay B52 bắn phá Hà Nội và Hải Phòng12 ngày đêm. B. Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần hai. C. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. D. Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần nhất. Câu 25: Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng ta tại Đại hội Đảng 1986? A.Đổi mới kinh tế làm trọng tâm. B.Đổi mới về chính trị làm trọng tâm. C. Đổi mới toàn diện và đồng bộ. D.Đổi mới toàn diện trên tất cả lĩnh vực. Câu 26:Lực lượng tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là A. quân đội Mĩ, quân viễn chinh, quân Sài Gòn, cố vấn và phương tiện chiến tranh của Mĩ. B. quân đội Mĩ, Sài Gòn, cố vấn Mĩ và phương tiện chiến tranh của Mĩ. C. quân đội Mĩ, quân đồng minh, cố vấn Mĩ và phương tiện chiến tranh của Mĩ. D. quân Mĩ, quân đồng minh, quân Sài Gòn, cố vấn Mĩ và phương tiện chiến tranh của Mĩ. Câu 27: Chiến dịch mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 A. Phước Long. B. Huế-Đà Nẵng. C. Tây Nguyên. D. Hồ Chí Minh. Câu 28: Ý nghĩa của chiến dịch Hồ Chí Minh? A. Kết thúc hòan toàn kháng chiến chống Mĩ. B. Kết thúc hoàn toàn 30 năm giải phóng dân tôc. C. Hoàn thành thống nhất đất nước. D. Tạo điều kiện giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 29: Vai trò của miền Nam được xác định trong Đại hội lần thứ III Đảng? A. Quyết định trực tiếp. B. Quyết định nhất. C. Làm nghĩa vụ hậu phương. D. Cách mạng dân chủ nhân dân.

Câu 30: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa chiến lược chiến tranh đặc biệt, chiến tranh cục bộ của Mĩ?

A. Tính chất chiến tranh . B. Đều gây chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. Âm mưu chiến tranh. D. Hình thức chiến tranh. Câu 31: Tập đoàn Ních-Xơn tiến hành cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 trên bầu trời Hà Nội và Hải Phòng 12 ngày đêm (từ ngày 18-29/12/1972) với mưu đồ gì mới? A. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam. B. Tạo thế mạnh cho chúng trên bàn đàm phán ở Pa-ri. C. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. D. Phong toả cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc. Câu 32: Nhân tố quan trọng nhất quyết định vì sao Đảng ta phải tiến hành đổi mới 1986? Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng kinh tế - xã hội. Cuộc khủng hoảng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. C. Sự phát triển nhanh chóng của cách mạng khoa học – công nghệ. D. Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước. Câu 33: Chiến lược quân sự của Mĩ sau hiệp định Pari được kí kết? A. Tố cộng diệt cộng. B. Tràn ngập lãnh thổ. C. “tìm diệt” và “bình định”. D. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. Câu 34: Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Kháng chiến chống Mĩ. B. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. C.Đấu tranh giành chính quyền. D. Tiếp tục chống Pháp. Câu 35: Thắng lợi quân sự nào của ta buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pari ? A. Xuân Mậu Thân 1968. B. Điện Biên phủ trên không 1972. C. Vạn Tường 1965. D. Chiến thắng Phước Long 1975. Câu 36: Thắng lợi nào của ta buộc Mĩ kí hiệp định Pari 1973 lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Xuân Mậu Thân 1968. B. Điện Biên phủ trên không 1972. C. Vạn Tường 1965. D. Chiến thắng Phước Long 1975. Câu 37: Đây là một trong những chủ trương đổi mới của Đảng 1986? A. chính trị làm trọng tâm. B. Kinh tế làm trọng tâm. C. Kinh tế, chính trị làm trọng tâm. D. Văn hóa làm trọng tâm. Câu 38: Thắng lợi này của ta cho thấy sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta, sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn, sự can thiệp của Mĩ là rất hạn chế? A. Tây Nguyên. B. Phước Long. C. Đồng Khởi. D. Bình Gĩa. Câu 39: Lực lượng chủ yếu trong chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ? A. Quân Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn. C. Quân đồng minh. D. Lính đánh thuê. Câu 40: Vì sao cuối năm 1974 đầu 1975, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, là điều kiện thuân lợi để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Mĩ đã thừa nhận sự thất bại hoàn toàn. B. Mĩ bị ta đánh bại tại Phước Long. C. Quân Mĩ và đồng minh rút khỏi miền Nam. D.Chính quyền Sài Gòn đã đầu hàng.

. ------------------HẾT----------------

V. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM.

Phần đáp án câu trắc nghiệm: Mỗi câu 0,25 điểm

Giáo viên ra đề

Nguyễn Văn Vũ

Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Sử 2022


XEM THÊM