Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
Dụng cụ cho bài thi thực hành, tại kỳ thi Olympic Vật lý Quốc tế năm 1996 ở Oslo, Na Uy.

Olympic Vật lý Quốc tế (tiếng Anh: International Physics Olympiad, viết tắt IPhO) là một kỳ thi Vật lý hàng năm dành cho học sinh trung học phổ thông. Đây là một trong những kỳ thi Olympic Khoa học Quốc tế. IPhO đầu tiên được tổ chức ở Warsaw, Ba Lan vào năm 1967.

Mỗi nước được cử một đoàn dự thi gồm tối đa năm học sinh và thêm hai lãnh đạo đoàn đã được lựa chọn ở cấp quốc gia. Các nhà quan sát cũng có thể đi cùng với đội tuyển quốc gia. Các học sinh cạnh tranh với tư cách cá nhân, và phải trải qua kỳ thi lý thuyết chuyên sâu và thi thực hành ở phòng thí nghiệm. Những nỗ lực của các thí sinh được ghi nhận bằng các giải thưởng là các huy chương vàng, bạc, đồng hoặc bằng danh dự.

Kỳ thi lý thuyết kéo dài 4 giờ đồng hồ và gồm 3 câu hỏi. Thông thường những câu hỏi này liên quan nhiều phần khác nhau. Kỳ thi thực hành diễn ra ở phòng thí nghiệm trong 5 giờ liên tục hoặc chia thành hai đợt với tổng thời gian là 5 giờ.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiều tháng trước khi diễn ra IPhO đầu tiên vào năm 1967, lời mời đã được gửi tới tất cả các nước Trung Âu. Lời mời được chấp nhận bởi Bulgaria, Tiệp Khắc, Hungary và România (năm nước gồm Ba Lan, nhà tổ chức kỳ thi). Mỗi đội gồm có ba học sinh trung học và kèm theo một giám sát viên. kỳ thi được sắp xếp diễn ra cùng với giai đoạn cuối Olympic Vật lý Ba Lan: một ngày dành cho các bài toán lý thuyết và một ngày thực hiện một thí nghiệm. Một sự khác biệt rõ ràng là những thí sinh đã phải chờ cho đến khi các script được đánh dấu xong. Trong thời gian chờ đợi ban tổ chức đã bố trí hai chuyến tham quan bằng máy bay đến Krak và Gdańsk. Tại IPhO lần đầu tiên này các thí sinh phải giải quyết bốn bài toán lý thuyết và một bài toán thực nghiệm.

Olympic lần thứ hai được tổ chức bởi Giáo sư Rezső Kunfalvi ở Budapest, Hungary, vào năm 1968. Tám quốc gia đã tham gia kỳ thi đó. Cộng hòa dân chủ Đức, Liên bang Xô Viết và Nam Tư đã tham dự. Một lần nữa, mỗi nước được đại diện bởi ba học sinh trung học và một giám sát viên. Trước IPhO lần thứ hai không lâu, một phiên bản sơ bộ Điều lệ và Chương trình (tiếng Anh: Syllabus = Chương trình học, khóa học, hay kế hoạch) đã được soạn thảo. Sau đó những tài liệu này đã được chấp nhận chính thức bởi Hội đồng quốc tế bao gồm các giám sát viên của các đoàn tham gia kỳ thi. Việc này đã diễn ra trong một cuộc họp đặc biệt tổ chức tại Brno, Tiệp Khắc, nhiều tháng sau khi IPhO lần thứ hai được tổ chức.

IPhO lần ba được sắp xếp bởi Giáo sư Rostislav Kostial ở Brno, Tiệp Khắc, vào năm1969. Lần này mỗi đội bao gồm năm học sinh và hai giám sát viên. kỳ thi ở Brno được tổ chức tuân theo Điều lệ chính thức đã được công nhận trước đó.

Olympic tiếp theo được tổ chức ở Moskva, Liên bang Xô Viết, vào năm 1970. Mỗi quốc gia được đại diện bởi sáu học sinh và hai giám sát viên. Trong suốt Olympic lần này nhiều thay đổi nhỏ được đưa vào Điều lệ.

Từ IPhO lần thứ năm được tổ chức ở Sofia, Bulgaria, vào năm 1971, mỗi đội bao gồm năm học sinh và hai giám sát viên. Vào năm 1978 và năm 1980, IPhO không được tổ chức. Điều này là do sự gia nhập của các nước phương Tây mà đầu tiên là Pháp.[1] Ban đầu, các nước phương Tây tham dự đã từ chối chấp nhận nguyên tắc IPhO được tổ chức hai năm một lần tại một quốc gia khối phương Đông và phương Tây. Vì vậy, các nước thuộc khối phương Đông đã từ chối tổ chức Olympic các năm 1978 và 1980. Từ năm 1982 trở đi, kỳ thi Olympic hàng năm đã được khôi phục vì có các nước phương Tây tham gia đủ để chia sẻ gánh nặng. Hiện nay, các địa điểm tổ chức Olympic sẽ được quyết định cho năm kế tiếp. Sau khi gia nhập vào IPhO, mỗi quốc gia phải thông báo cho những thành viên khác trong vòng ba năm về sự sẵn sàng làm chủ nhà tổ chức IPhO của mình. Sau đó, quốc gia này sẽ được xếp vào danh sách chờ, mà danh sách này rất dài (vào thời điểm năm 2006 đã trải dài tới thập niên 2050). Việc tổ chức Olympic IPhO thất bại của một nước khi đến lượt mình sẽ dẫn tới việc nước đó bị trục xuất tạm thời ra khỏi IPhO. Điều này đã từng xảy ra với Pháp vào năm 1986.

Quy chế kỳ thi[sửa | sửa mã nguồn]

Kỳ thi kéo dài hai ngày. Một ngày dành cho các bài toán lý thuyết (ba bài toán liên quan ít nhất bốn lĩnh vực vật lý đã được dạy trong trường trung học phổ thông, tổng số điểm là 30). Ngày còn lại dành cho các bài toán thí nghiệm (một hoặc hai bài toán, tổng số điểm là 20). Hai ngày này được cách ra bởi ít nhất một ngày nghỉ. Ở cả hai cuộc thi lý thuyết và thực hành thời gian giới hạn để giải quyết các bài toán là năm giờ. Mỗi đội gồm các học sinh đến từ các trường trung học thông thường (tổng hợp) hoặc các trường trung học kỹ thuật (không phải các trường cao đẳng hoặc đại học) hoặc đã tốt nghiệp nhưng chưa vào đại học, và phải có độ tuổi dưới 20. Thông thường mỗi đội bao gồm năm học sinh và hai giám sát viên.

Phân bố huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm số tối thiểu để được trao huy chương Olympic và bằng danh dự được chọn bởi nhà tổ chức dựa vào các quy tắc sau:

  • Huy chương Vàng được trao cho top 8% số thí sinh tham gia
  • Huy chương Bạc hoặc tốt hơn được trao cho top 25% số thí sinh tham gia
  • Huy chương Đồng được trao cho top 50% số thí sinh tham gia
  • Bằng danh dự hoặc tốt hơn được trao cho top 67% số thí sinh tham gia

Tất cả các thí sinh còn lại nhận giấy chứng nhận đã tham gia kỳ thi.

Thí sinh có điểm số cao nhất (thắng tuyệt đối) ngoài Huy chương Vàng còn nhận thêm giải đặc biệt.[2]

Danh sách các địa điểm tổ chức thi IPhO, các cuộc thi đã và sẽ diễn ra[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự Năm Nước chủ nhà Thành phố chủ nhà Người chiến thắng Điểm số Trang chủ
I 1967
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Ba Lan
Warsaw
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
HUN Sándor Szalay
39/40
II 1968
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Hungary
Budapest
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
POL Tomasz Kręglewski
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
TCH Mojmír Simerský
35/40
III 1969
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Tiệp Khắc
Brno
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
TCH Mojmír Šob
48/48
IV 1970
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Liên Xô
Moskva
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
URS Mikhaïl Volochine
57/60
V 1971
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Bulgaria
Sofia
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
TCH Karel Šafařík
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
HUN Ádám Tichy-Rács
48.6/60
VI 1972
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Romania
Bucharest
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
HUN Zoltán Szabó
57/60
1973 Không tổ chức
VII 1974
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Ba Lan
Warsaw
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
POL Jarosław Deminet
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
POL Jerzy Tarasiuk
46/50
VIII 1975
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Đông Đức
Güstrow
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
URS Sergey Korshunov
43/50
IX 1976
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Hungary
Budapest
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
POL Rafał Łubis
47.5/50
X 1977
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Tiệp Khắc
Hradec Králové
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
TCH Jiří Svoboda
49/50
1978 Không tổ chức
XI 1979
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Liên Xô
Moskva
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
URS Maksim Tsipine
43/50
1980 Không tổ chức
XII 1981
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Bulgaria
Varna
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
URS Aleksandr Goutine
47/50
XIII 1982
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Tây Đức
Malente
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
FRG Manfred Lehn
43/50
XIV 1983
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Romania
Bucharest
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
BUL Ivan Ivanov
43.75/50
XV 1984
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Thụy Điển
Sigtuna
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
NED Jan de Boer
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
ROM Sorin Spânoche
43/50
XVI 1985
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Nam Tư
Portorož
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
TCH Patrik Španĕl
42.5/50
XVII 1986
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Vương quốc Anh
Luân Đôn-Harrow
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
URS Oleg Volkov
37.9/50
XVIII 1987
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Đông Đức
Jena
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
ROM Catalin Malureanu
49/50
XIX 1988
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Áo
Bad Ischl
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
GBR Conrad McDonnell
39.38/50
XX 1989
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Ba Lan
Warsaw
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Hoa Kỳ Steven Gubser
46.33/50
XXI 1990
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Hà Lan
Groningen
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
GBR Alexander H. Barnett
45.7/50
XXII 1991
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Cuba
Havana
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
URS Timour Tchoutenko
48.2/50
23 1992
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Phần Lan
Helsinki
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
CHN Chen Han
44/50
24 1993
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Hoa Kỳ
Williamsburg
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
CHN Zhang Junan
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
GER Harald Pfeiffer
40.65/50
25 1994
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Trung Quốc
Bắc Kinh
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
CHN Yang Liang
44.3/50
26 1995
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Úc
Canberra
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
CHN Yu Haitao
95/100
27 1996
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Na Uy
Oslo
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
CHN Liu Yurun
47.5/50
28 1997
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Canada
Sudbury
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
IRN Mahdi Anvari
47.25/50
29 1998
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Iceland
Reykjavík
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
CHN Chen Yuao
47.5/50 1998 IPhO Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine
30 1999
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Ý
Padova
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
RUS Konstantin Kravtsov
49.8/50 1999 IPhO
31 2000
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Vương quốc Anh
Leicester[3]
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
CHN Lu Ying[3]
43.4/50[3] IPHO2000 (via archive.org)
32 2001
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Thổ Nhĩ Kỳ
Antalya
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
RUS Daniyar Nourgaliev
47.55/50
33 2002
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Indonesia
Bali
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
VIE Đặng Ngọc Dương
45.40/50 ipho33 (via archive.org)
34 2003
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Đài Loan
Đài Bắc
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Hoa Kỳ Pavel Batrachenko
42.30/50 ipho2003 Lưu trữ 2008-11-22 tại Wayback Machine
35 2004
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Hàn Quốc
Pohang
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
BLR Alexander Mikhalychev
47.70/50 IPHO2004 (via archive.org)
36 2005
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Tây Ban Nha
Salamanca
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
HUN Gábor Halász
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
TWN Lin Ying-hsuan
49.50/50 ipho2005 Lưu trữ 2016-09-25 tại Wayback Machine
37 2006
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Singapore
Singapore
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
INA Jonathan Pradana Mailoa
47.20/50 ipho2006.org
38 2007
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Iran
Isfahan
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
KOR Choi Youngjoon
48.80/50 IPHO2007.ir (via archive.org)
39 2008
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Việt Nam
Hà Nội
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
CHN Tan Longzhi
44.60/50 IPHO2008 (via archive.org)
40 2009
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
México
Mérida
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
CHN Shi Handuo
48.20/50 ipho2009.smf.mx Lưu trữ 2008-09-15 tại Wayback Machine
41 2010
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Croatia
Zagreb
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
CHN Yu Yichao
48.65/50 ipho2010.hfd.hr
42 2011
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Thái Lan
Bangkok
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
TWN Hsu Tzu-ming
48.50/50 IPhO 2011 Thailand
43 2012
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Estonia
Tartu và Tallinn
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
HUN Attila Szabó
45.80/50 ipho2012.ee
44 2013
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Đan Mạch
Copenhagen
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
HUN Attila Szabó
47/50 ipho2013.dk
45 2014
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Kazakhstan
Astana
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
CHN Xiaoyu Xu
41.20/50 ipho2014.kz
46 2015
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Ấn Độ
Mumbai
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
KOR Taehyoung Kim
48.30/50 ipho2015.in
47 2016
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Thụy Sĩ và
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Liechtenstein
Zurich
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
CHN Mao Chenkai
48.10/50 ipho2016.org
48 2017
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Indonesia
Yogyakarta
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
JPN Akihiro Watanabe
Không công bố (dưới 40) ipho2017.id
49 2018
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Bồ Đào Nha
Lisbon
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
CHN Yang Tianhua
46.8/50 ipho2018.pt
50 2019
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Israel
TBD TBD TBD
51 2020
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Lithuania
TBD TBD TBD
52 2021
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Indonesia
TBD TBD TBD
53 2022
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Nhật Bản
TBD TBD TBD
54 2023
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Iran
TBD TBD TBD
55 2024
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Pháp
TBD TBD TBD
56 2025
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Colombia
TBD TBD TBD
57 2026 TBD TBD TBD TBD
58 2027
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Hàn Quốc
TBD TBD TBD
59 2028
Đề thi olympic vật lý quốc tế 2023
 
Ecuador
TBD TBD TBD

List of venues Lưu trữ 2018-12-07 tại Wayback Machine

  • Trong một số kì thi, Đài Loan dùng Trung Hoa Đài Bắc làm tên đội để tham gia kì thi.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thành tích đoàn Việt Nam tại Olympic Vật lý Quốc tế
  • Olympic Vật lý châu Á

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2010.
  2. ^ “Điều lệ của Olympic Vật lý Quốc tế”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2010.
  3. ^ a b c “IPhO 2000 Results - Gold Medal Holders”. University of Leicester. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2000. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trang chủ Olympic Vật lý Quốc tế: phiên bản cũ Lưu trữ 2013-07-15 tại Wayback Machine và phiên bản hiện tại
  • Website IPhO năm 1998
  • Website IPhO năm 1999
  • Website IPhO năm 2000 Lưu trữ 2009-02-05 tại Wayback Machine
  • Website IPhO năm 2002 Lưu trữ 2001-08-10 tại Wayback Machine
  • Website IPhO năm 2003 Lưu trữ 2008-11-22 tại Wayback Machine
  • Website IPhO năm 2004 Lưu trữ 2013-11-29 tại Wayback Machine
  • Website IPhO năm 2005 Lưu trữ 2014-11-27 tại Wayback Machine
  • Website IPhO năm 2006
  • Website IPhO năm 2007 Lưu trữ 2017-05-24 tại Wayback Machine
  • Website IPhO năm 2008 Lưu trữ 2012-04-04 tại Wayback Machine
  • Website IPhO năm 2009 Lưu trữ 2008-09-15 tại Wayback Machine
  • Website IPhO năm 2010