Địa lý lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống bài 10: Cấu tạo của Trái Đất các mảng kiến tạo

Hướng dẫn Giải Địa Lí 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất Các mảng kiến tạo chi tiết, đầy đủ nhất, bám sát nội dung bộ SGK Kết nối tri thức, giúp các em học tốt hơn.

A. Phần mở đầu

Từ xưa tới nay con người vẫn muốn tìm hiểu: Trong lòng Trái Đất có gì? Cấu tạo của Trái Đất ra sao? Bài học này sẽ đề cập tới những vấn đề đó.

1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất

Hãy nêu sự khác nhau về độ dày, trạng thái, nhiệt độ giữa vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (có thể lập bảng so sánh)

Hướng dẫn giải:

Vỏ Trái Đất

Lớp Manti

Lớp Nhân

Độ dày Từ 5km (ở đại dương) - 70km (ở lục địa). Từ độ sâu 15km đến 2900 km. Dày 3470 km.
Trạng thái

- Là lớp vỏ mỏng cứng ngoài cùng.

- Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau: Trên cùng là tầng trầm tích không liên tục. Tầng Granit ở giữa chỉ có ở lục địa. Dưới cùng là tầng bazan.

- Vỏ Trái Đất phân làm vỏ lục địa và vỏ đại dương

- Chia thành 2 tầng:

+ Manti trên: 15 – 700 km. Trạng thái quánh dẻo.

+ Manti dưới: 700 – 2900 km. Trạng thái rắn chắc.

- Chia làm 2 tầng:

+ Nhân ngoài: sâu 2900 – 5100 km, áp suất lớn 1,3 – 3,1 triệu atm, ở thể lỏng.

+ Nhân trong: từ 5100 – 6370 km, áp suất 3 – 3,5 triệu atm, vật chất ở dạng rắn.

- Thành phần chủ yếu là những kim loại nặng Ni, Fe nên còn gọi là nhân Nife.

Nhiệt độ Càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa đến 1 000 độ 1 500 đến 4 700 độ C nhiệt độ 5000 độC

2. Các địa mảng (mảng kiến tạo)

Quan sát hình 2, em hãy:

- Kể tên các địa mảng lớn của Trái Đất. Việt Nam nằm ở địa mảng nào?

- Dựa vào chú thích, tìm trên hình các địa mảng xô vào nhau và đới tiếp giáp của các địa mảng đó.

Hướng dẫn giải:

* Các địa mảng lớn của Trái đất là:

- Mảng Thái Bình Dương.

- Mảng Âu - Á.

- Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a.

- Mảng châu Phi.

- Mảng Bắc Mỹ.

- Mảng Nam Mỹ.

- Mảng Nam Cực.

* Việt Nam nằm ở mảng Âu - Á.

* Các mảng xô vào nhau và đới tiếp giáp của các địa mảng đó:

- Mảng Phi với mảng Âu-Á.

- Mảng Âu - Á với mảng Ấn Độ.

- Mảng Ấn Độ với mảng Thái Bình Dương.

- Mảng Bắc Mỹ với mảng Thái Bình Dương.

B. Phần luyện tập và vận dụng

1/ Vẽ vào vở một hình tròn tượng trưng cho trái Đất, thể hiện trên đó cấu tạo bên trong của Trái Đất

2/ Tìm kiếm thông tin và trình bày về vành đai núi lửa Thái Bình Dương

Hướng dẫn giải:

1/ HS vẽ tương tự như Hình 1. Cấu tạo bên trong Trái Đất (Trang 138)

Địa lý lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống bài 10: Cấu tạo của Trái Đất các mảng kiến tạo

Câu hỏi giữa bài

Luyện tập & Vận dụng

Soạn Địa 6 trang 129 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài tập SGK Địa lí 6 trang 129, 130 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo của Chương 3: Cấu tạo của trái đất. Vỏ trái đất.

Thông qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 10 chương 3 trong sách giáo khoa Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Soạn Địa 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

❓ Từ xưa tới nay con người vẫn muốn tìm hiểu: Trong lòng Trái Đất có gì? Cấu tạo của Trái Đất ra sao? Bài học này sẽ đề cập tới những vấn đề đó.

Phần nội dung bài học

❓Hãy nêu sự khác nhau về độ dày, trạng thái, nhiệt độ giữa vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (có thể lập bảng so sánh).

Trả lời:

Vỏ Trái Đất

Lớp Manti

Lớp Nhân

Độ dày

Từ 5km (ở đại dương) - 70km (ở lục địa).

Dày 2900km.Dày khoảng 3400km
Trạng thái

- Là lớp vỏ mỏng cứng ngoài cùng.

- Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau: Trên cùng là tầng trầm tích không liên tục. Tầng Granit ở giữa chỉ có ở lục địa. Dưới cùng là tầng bazan.

- Vỏ Trái Đất phân làm vỏ lục địa và vỏ đại dương

- Chia thành 2 tầng:

+ Manti trên: 15 – 700 km. Trạng thái quánh dẻo.

+ Manti dưới: 700 – 2900 km. Trạng thái rắn chắc.

- Chia làm 2 tầng:

+ Nhân ngoài: sâu 2900 – 5100km, áp suất lớn 1,3 – 3,1 triệu atm, ở thể lỏng.

+ Nhân trong: từ 5100 – 6370km, áp suất 3 – 3,5 triệu atm, vật chất ở dạng rắn.

- Thành phần chủ yếu là những kim loại nặng Ni, Fe nên còn gọi là nhân Nife.

Nhiệt độCàng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa đến 1 000 độ C1 500 đến 3700 độ Cnhiệt độ 5000 độ C

❓Quan sát hình 2, em hãy:

  • Kể tên các địa mảng lớn của Trái Đất. Việt Nam nằm ở địa mảng nào?
  • Dựa vào chú thích, tìm trên hình các địa mảng xô vào nhau và đới tiếp giáp của các địa mảng đó.

Trả lời:

* Bảy địa mảng chính cấu tạo nên lớp vỏ Trái đất:

  • Mảng Thái Bình Dương
  • Mảng Âu - Á
  • Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a
  • Mảng châu Phi
  • Mảng Bắc Mỹ
  • Mảng Nam Mỹ
  • Mảng Nam Cực

- Việt Nam nằm ở mảng Âu - Á

* Các mảng xô vào nhau và đới tiếp giáp của các địa mảng đó: Các địa mảng xô vào nhau: mảng Phi với mảng Âu-Á; mảng Âu – Á với mảng Ấn Độ; mảng Ấn Độ với mảng Thái Bình Dương; mảng Bắc Mĩ với mảng TBD.

Phần luyện tập và vận dụng

Câu 1

❓Vẽ vào vở một hình tròn tượng trưng cho trái Đất, thể hiện trên đó cấu tạo bên trong của Trái Đất.

Trả lời:

Học sinh vẽ tương tự như Hình 1. Cấu tạo bên trong Trái Đất.

❓Tìm kiếm thông tin và trình bày về vành đai núi lửa Thái Bình Dương.

Vành đai lửa (Ring of Fire) hay Vành đai lửa Thái Bình Dương là cách gọi một khu vực rộng lớn bao gồm một chuỗi các núi lửa, các điểm thường xảy ra động đất và các mảng kiến tạo bao quanh khu vực Thái Bình Dương. Nó có hình dạng tương tự vành móng ngựa và trải dài trong khoảng 40.000 km từ mũi phía nam của Nam Mỹ tới tận New Zealand. Nó gắn liền với 1 dãy liên tục các rãnh đại dương, vòng cung quần đảo, các dãy núi lửa và/hoặc sự chuyển động của các mảng kiến tạo. Đôi khi nó còn được gọi là vành đai địa chấn Thái Bình Dương. Khoảng 90% tổng số cơn địa chấn toàn thế giới xảy ra dọc theo khu vực này, và nằm rải rác trong vành đai này là 75% số núi lửa đang hoạt động trên Trái đất, 452 núi lửa. Vành đai lửa Thái Bình Dương là hệ quả trực tiếp của các hoạt động kiến tạo địa tầng và của sự chuyển động và va chạm của các mảng lớp vỏ Trái Đất.

Cập nhật: 23/09/2021

  • Bài 1 trang 23 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Hãy dùng các dữ liệu dưới đây để hoàn thành sơ đồ theo mẫu.

    Xem lời giải

  • Bài 2 trang 23 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Dựa vào hình vẽ ở câu 1, hãy trình bày cấu tạo bên trong Trái Đất.

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Bài 3 trang 23 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Lựa chọn đáp án đúng. Vật chất nóng chảy trong lớp man-ti gọi là A. mac-ma. B. dung nham. C. badan. D. núi lửa.

    Xem lời giải

  • Bài 4 trang 24 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Dựa vào lược đồ các địa mảng của lớp vỏ Trái Đất (hình 2 trang 130 SGK), hãy: a) Cho biết tên bảy mảng lớn của vỏ Trái Đất. b) Kể tên ba cặp địa mảng xô vào nhau. c) Kể tên ba cặp địa mảng tách xa nhau.

    Xem lời giải

  • Bài 5 trang 24 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Hãy sử dụng những cụm từ sau để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây: Trong khi di chuyển, các địa mảng có thể (1) ... hoặc (2) ... Ở đới tiếp giáp giữa các địa mảng sẽ hình thành các (3) ..., các (4) ... kèm theo là các hiện tượng (5) ... và (6) ...

    Xem lời giải

  • Bài 6 trang 24 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Sự di chuyển của các địa mảng sẽ tác động như thế nào đến việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?

    Xem lời giải

>> (Hot) Đã có SGK lớp 7 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều năm học mới 2022-2023. Xem ngay!