Tính năng cơ bản: Mũi khoan lớp phủ Diamant chuyên gia công Nhôm, hợp kim nhôm, phi kim loại ên sản phẩm: Mũi khoan hợp kim lớp phủ có làm mát xuyên trong Mã sản phẩm: SPC….ALU-Diamant Mô tả: Dòng sản phẩm có đường kính mũi khoan từ 1.0 đến 20 mm, khoan sâu từ 3D đến 20D. Loại khoan sâu 20D trở lên xem mục mũi khoan sâu tại Đây Dung sai đường kính cắt theo tiêu chuẩn m7, dung sai đường kính cán dao theo tiêu chuẩn h6. Ứng dụng: Dùng khoan Vật liệu Nhôm, hợp kim nhôm, vật liệu phi kim loại Sắt và thép có khác nhau không là vấn đề được rất nhiều người quan tâm bởi cả hai đều là vật liệu được ứng dụng nhiều trong đời sống, đặc biệt là ngành xây dựng. Nếu không phải là người trong ngành, chắc chắn bạn sẽ có sự nhầm lẫn to lớn về hai vật liệu này. Vậy thì sắt và thép khác nhau như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu.Sắt là gì?Sắt là một kim loại có trong tự nhiên, ký hiệu hóa học Fe (viết tắt của Ferrum), số hiệu nguyên tử bằng 26. Sắt có tính chất cứng nhưng lại dễ uốn dẻo. Đó là lý do vì sao kim loại này được sử dụng rất phổ biến trong đời sống. Sắt có mặt trong 34 lớp khác nhau của Trái Đất và chiếm đến 5% khối lượng Trái Đất. Tuy vậy, thường thì sắt nguyên chất sẽ không được tìm thấy trong tự nhiên mà được tách ra từ các mỏ quặng. Thép là gì?Khác với sắt, thép không phải kim loại mà là một hợp kim được tạo thành bằng cách nung sắt với cacbon cùng một số nguyên tố hóa học khác. Có thể là: Mn, P, S, Si, Cr, Mo, Mg, Cu,….Độ cứng, độ đàn hồi, khả năng chống oxy hóa và sức bền của thép ảnh hưởng bởi các nguyên tố tạo hành và hàm lượng của những nguyên tố đó. Chính vì vậy mà trên thế giới có đến hơn 3.000 loại thép khác nhau. Sự khác nhau của sắt và thépNói đến sắt và thép khác nhau như thế nào thì có rất nhiều vấn đề để phân tích. Trước tiên, chúng ta đã thấy được sự khác biệt rõ về nguồn gốc của chúng theo định nghĩa ở trên. Nói về tính chất để biết sắt và thép cái nào tốt hơn thì có thể dựa vào những yếu tố sau: - Về độ cứng: Thép hoàn toàn có thể thay thế sắt trong các công trình xây dựng dân dụng. Lý do vì thép nhẹ hơn sắt nhưng lại dày đặc, có độ cứng tốt hơn. Sắt dễ bị uốn cong, biến dạng theo thời gian hơn thép. - Về tính ăn mòn: Ăn mòn là sự oxy hóa của vật liệu khi để ngoài môi trường. Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy điều này khi đồ dùng bằng sắt bị gỉ sét. Mặc dù thép cũng có khả năng bị ăn mòn nhưng mức độ kém hơn sắt. Thậm chí, người ta còn có thể tạo ra loại thép không bị ăn mòn. - Về tính bền vững: Cả hai đều là loại vật liệu bền vững khi chúng ta có thể làm tan chảy và tái chế lại thành những sản phẩm mới nhiều lần. Tuy nhiên, thép lại là sự lựa chọn tối ưu hơn vì trong quá trình tái chế cần tốn ít năng lượng hơn sắt. - Về tính linh hoạt: Sắt kém linh hoạt hơn thép vì sắt nguyên chất khá mềm. Trong khi sử dụng, người ta cần định hình và giữ nguyên hình dạng của nó. Ngoài những tính chất kể trên thì lý do bạn nên sử dụng thép thay sắt cho công trình còn vì giá cả. Mặc dù có nhiều loại nhưng nhìn chung thì giá của thép luôn rẻ hơn sắt do quá trình sản xuất của thép trong hàng trăm năm nay đã mang lại hiệu quả lớn về kinh tế. Hi vọng với những thông tin Sài Gòn ATN chia sẻ trên đây, bạn đã biết sắt và thép giống hay khác nhau, cái nào nặng hơn, bền hơn, nên sử dụng trong thi công các công trình, dự án. Cảm ơn bạn đã tham khảo bài viết! Tính năng cơ bản: Tên sản phẩm: Mũi khoan hợp kim lớp phủ TiAl không có làm mát trong Mã sản phẩm: SP….(TiAlN) Mô tả: Dòng sản phẩm có đường kính mũi khoan từ 1.0 đến 20 mm, khoan sâu từ 3D đến 5D; 7D Dung sai đường kính cắt theo tiêu chuẩn m7, dung sai đường kính cán dao theo tiêu chuẩn h6. Ứng dụng: Dùng khoan các vật liệu thép, thép hợp kim, đồng, thép dẽo (INOX) và thép có độ cứng cao. Dòng sản phẩm này phù hợp gia công ở chế độ cao hơn dòng SOLIDE CARBIDE không phủ và không có làm mát xuyên trong Độ cứng HRC: Đơn vị đo độ cứng HRC (Hardness Rockwell C) là đơn vị đo lượng độ cứng của vật liệu như thép SKD11, SKD61, SCM440, DC11. Trên máy đo độ cứng sử dụng đơn vị đo Rockwell thì có thang đo C (chữ đen) với mũi nhọn kim cương và lực ấn 150 kg. Trong gia công cơ khí mỗi quốc gia khác nhau thường sử dụng tiêu chuẩn của quốc gia mình hoặc tiêu chuẩn của khu vực họ đang đặt nhà máy sản xuất, hoặc một tiêu chuẩn đã được quốc tế hóa. Vì vậy để có một công thức chung hoặc quy đổi để thay thế cho nhau. Sau đây Quang Minh Steel & Metal chuyên cung cấp Thép khuôn mẫu xin được trích lục từ nguồn sưu tầm Bảng chuyển đổi độ cứng từ HRC sang HB và HBR BẢNG CHUYỂN ĐỔI ĐỘ CỨNG HRC-HB-HBR 1.1 Bảng chuyển đổi độ cứng HB-HRC Độ cứng Rockwell C (HRC) Độ cứng Brinell (HB) Từ 21 đến 30 HB = 5,970 + 104,7 * HRC Từ 31 đến 40 HB = 8570 + 27,6 * HRC Từ 41 đến 50 HB = 11.158 + 79,6 * HRC Từ 51 đến 60 HB = 17,515 * HRC - 401 1.2 Bảng chuyển đổi độ cứng HB-BRB Rockwell B Hardness (HRB) Brinell Hardness (HB) Từ 55 to 69 HB = 1.646 * HRB + 8.7 Từ 70 to 79 HB = 2.394 * HRB - 42.7 Từ 80 to 89 HB = 3.297 * HRB - 114 Từ 90 to 100 HB = 5.582 * HRB - 319 1.3 Bảng chuyển đổi độ cứng; BẢNG CHUYỂN ĐỔI ĐỘ CỨNG Độ cứng Brinell (HB) Độ cứng Rockwell C (HRC) Rockwell B Hardness (HRB) 800 72 780 71 760 70 752 69 745 68 746 67 735 66 711 65 695 64 681 63 658 62 642 61 627 60 613 59 601 58 592 57 572 56 552 55 534 54 120 513 53 119 504 52 118 486 51 118 469 50 117 468 49 117 456 48 116 445 47 115 430 46 115 419 45 114 415 44 114 402 43 114 388 42 113 375 41 112 373 40 111 360 39 111 348 38 110 341 37 109 331 36 109 322 35 108 314 34 108 308 33 107 300 32 107 290 31 106 277 30 105 271 29 104 264 28 103 262 27 103 255 26 102 250 25 101 245 24 100 240 23 100 233 22 99 229 21 98 223 20 97 216 19 96 212 18 95 208 17 95 203 16 94 199 15 93 191 14 92 190 13 92 186 12 91 183 11 90 180 10 89 175 9 88 170 7 87 167 6 86 166 5 86 163 4 85 160 3 84 156 2 83 154 1 82 149 81 147 80 143 79 141 78 139 77 137 76 135 75 131 74 127 72 121 70 116 68 114 67 111 66 107 64 105 62 103 61 95 56 90 52 81 41 76 37 Xem thêm: Tôi thép là gì? ĐỪNG NGẦN NGẠI HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI - CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG PHỤC VỤ HOẶC CLICK: ĐỀ NGHỊ BÁO GIÁ CÔNG TY THÉP ĐẶC BIỆT QUANG MINH VIỆT NAM Trụ sở TP. Hồ Chí Minh Văn Phòng Hà Nội Kho Xưởng Sản Xuất |