Giá tính thuế tài nguyên nước thủy điện 2022

09:00, 22/05/2022

Xin chào ban biên tập, tôi được biết theo quy định cũ thì trường hợp cơ sở sản xuất thủy điện có nhiều nhà máy thủy điện trong đó có nhà máy thủy điện nằm trên địa bàn tỉnh thì số thuế TNDN tính nộp ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà máy thủy điện được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ nhân (x) tỷ lệ sản lượng điện sản xuất của nhà máy thủy điện với tổng sản lượng điện sản xuất của cơ sở sản xuất thủy điện. Tuy nhiên, Thông tư 80/2021/TT-BTC đã có những quy định sửa đổi nội dung trên. Cho tôi hỏi sửa đổi đó là gì?

Điểm mới về khai thuế, tính thuế, phân bổ, quyết toán thuế và nộp lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán năm 2022?

Căn cứ Mục 10 Phụ lục 1 ban hành kèm Công văn 4384/TCT-CS năm 2021 giới thiệu nội dung mới về khai thuế, tính thuế, phân bổ, quyết toán thuế và nộp lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán như sau:

Điểm mới: Quy định về phân bổ lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán khác tỉnh.

Trước đây: Người nộp thuế thực hiện phân bổ lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán khác tỉnh theo tỷ lệ doanh thu tiêu thụ trên địa bàn theo hướng dẫn tại công văn số 4311/TCT-DNL ngày 03/10/2014 của Tổng cục Thuế.

Giá tính thuế tài nguyên nước thủy điện 2022

Phân bổ số thuế GTGT, thuế TNDN, thuế tài nguyên phải nộp cho từng tỉnh năm 2022

Điểm mới về khai thuế, tính thuế, phân bổ số thuế GTGT, thuế TNDN, thuế tài nguyên phải nộp cho từng tỉnh nơi có nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh năm 2022?

Căn cứ Mục 11 Phụ lục 1 ban hành kèm Công văn 4384/TCT-CS năm 2021 giới thiệu nội dung mới về khai thuế, tính thuế, phân bổ số thuế GTGT, thuế TNDN, thuế tài nguyên phải nộp cho từng tỉnh nơi có nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh như sau:

(1) Điểm mới 1: Người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên phát sinh của nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh cho cơ quan thuế nơi có văn phòng điều hành nhà máy thủy điện và phân bổ số thuế phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu (Điều 13, Điều 15).

Trước đây: Điều 23 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính quy định đối với thuế GTGT, thuế Tài nguyên của nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh, người nộp thuế thực hiện khai, nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính và phân bổ số thuế phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu.

(2) Điểm mới 2: Sửa đổi quy định về việc Cục Thuế địa phương nơi có văn phòng điều hành nhà máy thủy điện có trách nhiệm chủ trì phối hợp với chủ đầu tư dự án nhà máy thủy điện và các Cục Thuế địa phương nơi có chung nhà máy thủy điện để thống nhất xác định tỷ lệ phân bổ nghĩa vụ thuế của từng sắc thuế cho từng tỉnh nơi được hưởng nguồn thu. Trường hợp không thống nhất tỷ lệ phân bố nghĩa vụ thuế cho từng tỉnh giữa các Cục Thuế và người nộp thuế, Cục Thuế địa phương nơi có văn phòng điều hành nhà máy thủy điện báo cáo Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) hướng dẫn (khoản 6 Điều 12).

Trước đây: Tại Khoản 6 Điều 23 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính quy định: Cục Thuế địa phương nơi có trụ sở nhà máy sản xuất thủy điện có trách nhiệm chủ trì phối hợp với chủ đầu tư dự án nhà máy thủy điện và các Cục Thuế địa phương nơi có chung nhà máy thủy điện xác định giá trị đầu tư của nhà máy (tuabin, đập thủy điện và các cơ sở vật chất chủ yếu của nhà máy thủy điện); diện tích lòng hồ thủy điện; kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư; số hộ dân phải di chuyển tái định cư và giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ thuộc địa bàn từng tỉnh và báo cáo Bộ Tài chính (Tổng cục Thuê) trước ngày 30 tháng 6 năm trước liền kề năm nhà máy đi vào hoạt động để hướng dẫn tỷ lệ phân chia.

(3) Điểm mới 3: Bỏ tiêu thức phân bố theo tỷ lệ sản lượng điện sản xuất của nhà máy thủy điện với tổng sản lượng điện sản xuất của cơ sở sản xuất thủy điện đối với trường hợp cơ sở sản xuất thủy điện có nhiều nhà máy thủy điện trong đó có nhà máy thủy điện nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi cơ sở sản xuất thủy điện đóng trụ sở nêu không xác định được tỷ lệ chi phí của từng nhà máy thủy điện.

Trước đây: Tại Thông tư số 151/2015/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính quy định: “Trường hợp cơ sở sản xuất thủy điện có nhiều nhà máy thủy điện trong đó có nhà máy thủy điện nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi cơ sở sản xuất thủy điện đóng trụ sở, nếu không xác định được tỷ lệ chi phí của từng nhà máy thủy điện đo thực hiện hạch toán kế toán tập trung, không tổ chức hạch toán kế toán riêng cho từng nhà máy thủy điện thì số thuế TNDN tính nộp ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà máy thủy điện được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ nhân (x) tỷ lệ sản lượng điện sản xuất của nhà máy thủy điện với tổng sản lượng điện sản xuất của cơ sở sản xuất thủy điện”.

Khánh Linh

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:

- + Đọc bài viết In bài viết Gửi bài viết

Giá tính thuế tài nguyên nước thủy điện 2022
Giá tính thuế tài nguyên nước thủy điện 2022
Giá tính thuế tài nguyên nước thủy điện 2022
Giá tính thuế tài nguyên nước thủy điện 2022
Giá tính thuế tài nguyên nước thủy điện 2022

Ban hành quy định giá tính thuế đối với tài nguyên

20/07/2021 - Lượt xem: 1550

Ngày 12/7/2021, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Tiền Giang ban hành Quyết định quy phạm pháp luật số 17/2021/QĐ-UBND về việc quy định giá tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh

Ngày 12/7/2021, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Tiền Giang ban hành Quyết định quy phạm pháp luật số 17/2021/QĐ-UBND về việc quy định giá tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh.

Quy định giá tính thuế đối với tài nguyên và định mức sử dụng tài nguyên làm căn cứ quy đổi từ sản phẩm tài nguyên hoặc sản phẩm công nghiệp ra sản lượng tài nguyên khai thác có trong sản phẩm tài nguyên và sản phẩm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Đối tượng áp dụng: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, cơ quan Thuế các cấp và các cơ quan khác có liên quan; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.

Giá tính thuế đối với tài nguyên:

Mã, nhóm loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

II

       

Khoáng sản không kim loại

   
 

II1

     

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

đồng/m3

50.000

 

II5

     

Cát

   
   

II501

   

Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)

đồng/m3

60.000

 

II7

     

Đất làm gạch, ngói

đồng/m3

120.000

V

       

Nước thiên nhiên

   

V1

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

V101

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

V10101

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)

đồng/m3

200.000

V102

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

V10201

Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp

đồng/m3

100.000

V10202

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

đồng/m3

500.000

 

V2

     

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất - kinh doanh nước sạch

       

V201

   

Nước mặt

đồng/m3

2.000

   

V202

   

Nước dưới đất (nước ngầm)

đồng/m3

4.000

 

V3

     

Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác

       

V301

   

Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá

đồng/m3

40.000

   

V303

   

Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, sản xuất phi nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc,...

đồng/m3

3.000

Giá tính thuế đối với tài nguyên quy định tại khoản 1 Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và chi phí vận chuyển.

Các tài nguyên khác nếu có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh Tiền Giang chưa được quy định tại Quyết định này thì áp dụng giá tính thuế tài nguyên tối thiểu theo quy định tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Định mức sử dụng tài nguyên:

Mã, nhóm loại tài nguyên Tên nhóm, loại tài nguyên Định mức quy đổi trung bình từ tài nguyên thành phẩm về tài nguyên nguyên khai Định mức quy đổi trung bình từ tài nguyên nguyên khai về tài nguyên thành phẩm
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5
II         Khoáng sản không kim loại    

 
II7       Đất làm gạch, ngói
 

 

 

 

 

 

 
- Gạch 4 lỗ (8 x 8 x 18) cm 700 viên 1 m3

 

 

 

 

 
- Gạch thẻ 2 lỗ (8 x 4 x 18) cm 1.000 viên 1 m3
V         Nước thiên nhiên
 

 

 
V1
 

 

 
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
 

 

 

 
V101
 

 
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp
 

 

 

 

 
V10101
 
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế) 1 lít 1,3 lít

 
V2       Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch 1 m3 1,2 m3

Định mức sử dụng tài nguyên quy định tại khoản 1 Điều này làm căn cứ quy đổi từ sản phẩm tài nguyên hoặc sản phẩm công nghiệp ra sản lượng tài nguyên khai thác có trong sản phẩm tài nguyên hoặc sản phẩm công nghiệp của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh đối với tài nguyên không xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng khai thác thực tế.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2021 và thay thế Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 13/3/2018 của UBND tỉnh Tiền Giang quy định về giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Bé Hai

- + Đọc bài viết In bài viết Gửi bài viết

Giá tính thuế tài nguyên nước thủy điện 2022
Giá tính thuế tài nguyên nước thủy điện 2022
Giá tính thuế tài nguyên nước thủy điện 2022
Giá tính thuế tài nguyên nước thủy điện 2022
Giá tính thuế tài nguyên nước thủy điện 2022

Tương phản

Giá tính thuế tài nguyên nước thủy điện 2022
Giá tính thuế tài nguyên nước thủy điện 2022