Show
(a x b) : c = a : c x b = a x b : c
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: Trang 79 sgk Toán lớp 4 Tính bằng hai cách: a) ( 8 x 23) : 4; b) (15 x 24) : 6 => Xem hướng dẫn giải
Câu 3: Trang 79 sgk Toán lớp 4 Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được $\frac{1}{5}$ số vải. Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải? => Xem hướng dẫn giải Trắc nghiệm Toán 4 bài: Chia một tích cho một sốCâu 1, 2, 3 trang 81 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1. 2. Tình bằng ba cách
Advertisements (Quảng cáo) 1. Tính bằng hai cách: a) (14 × 27 ) :7 = ……………… = ……………… (14 ×27 ) : 7 = ……………… = ……………… = ……………… b) (25 ×24) :6 = ……………… = ……………… (25 ×24) :6 = ……………… = ……………… = ……………… 2. Tình bằng ba cách (32 ×24) : 4 = ……………… = ……………… (32 ×24) : 4 = ……………… = ……………… = ……………… (32 ×24) : 4 = ……………… = ……………… = ……………… 3. Một cửa hàng có 6 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được \({1 \over 6}\) số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
1. a) (14 ×27 ) :7 = 387 : 7 = 54 Advertisements (Quảng cáo) (14 ×27 ) : 7 = 14 : 7 ×27 = 2 ×27 = 54 b) (25 ×24) :6 = 600: 6 = 100 (25 ×24) :6 = 25×24 : 6 = 25×4 = 100
Advertisements (Quảng cáo) 2. (32 ×24) : 4 = 768 : 4 = 192 (32 ×24) : 4 = 32 : 4×24 = 8×24 = 192 (32 ×24) : 4 = 32×24 : 4 = 32 ×6 = 192 3. Tóm tắt: Số mét vải cửa hàng đó bán được là: (30×6) : 6 = 30 (m) Đáp số: 30 (m)
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh có đáp án và lời giải chi tiết Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 79 Chia một tích cho một số hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Quảng cáo Giải Toán lớp 4 trang 79 Bài 1: Tính bằng hai cách: a. (8 x 23) : 4 b. (15 x 24) : 6
Cách 1: Thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Cách 2: Áp dụng cách chia một tích cho một số : Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. (a × b) : c = a : c × b = a × b : c Lời giải: a) (8 × 23) : 4 = ? Cách 1 : (8 × 23) : 4 = 184 : 4 = 46 Cách 2 : (8 × 23) : 4 = (8 : 4) × 23 = 2 × 23 = 46 b) (15 × 24) : 6 = ? Cách 1 : (15 × 24) : 6 = 360 : 6 = 60 Cách 2 : (15 × 24) : 6 = 15 × (24 : 6) = 15 × 4 = 60. Giải Toán lớp 4 trang 79 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (25 x 36) : 9
Ta thấy 36 chia hết cho 9, do đó để thực hiện phép tính (25 × 36 ) : 9 ta có thể lấy 25 nhân với phép chia 36 : 9. Lời giải: (25 × 36) : 9 = 25 × (36 : 9) = 25 × 4 = 100 Quảng cáo Giải Toán lớp 4 trang 79 Bài 3: Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải
Cách 1 : - Tính số mét vải cửa hàng có ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải. - Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy số mét vải cửa hàng có chia cho 5. Cách 2 : - Tính số tấm vải cửa hàng đã bán ta lấy số tấm vải ban đầu cửa hàng có chia cho 5. - Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải đã bán. Tóm tắt Có 5 tấm vải Mỗi tấm: 30m Đã bán: 15 số vải Đã bán: ... mét ? Lời giải: Cách 1 : Ban đầu cửa hàng có số mét vải là : 30 × 5 = 150 (m) Cửa hàng đã bán số mét vải là: 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30m vải. Cách 2: Cửa hàng đã bán số tấm vải là : 5 : 5 = 1 (tấm vải) Cửa hàng đã bán số mét vải là: 30 × 1 = 30 (m) Đáp số: 30m vải. Quảng cáo
Bài giảng: Chia một tích cho một số - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack) Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác: Lý thuyết Chia một tích cho một sốa) Tính và so sánh giá trị của các biểu thức: (9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15 Ta có: (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 b) Tính và so sánh giá trị của các biểu thức: (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) Ta có: (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 Vậy: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3) Nhận xét: Ta không tính (7 : 3) x 15 vì 7 không chia hết cho 3. Kiến thức cần nhớ: Khi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhận kết quả với thừa số kia. (a x b) : c = a : c x b = a x b : c Trắc nghiệm Toán lớp 4 Chia một tích cho một số (có đáp án)Câu 1 : Hãy so sánh 2 biểu thức P và Q, biết: P = (98 × 45) ∶ 9; Q = (56 × 74) ∶ 7 A. P = Q B. P > Q C. P < Q
Ta có: P=(98×45):9=98×(45:9)=98×5=490 Q=(56×74):7=(56:7)×74=8×74=592 Mà 490 < 592. Do đó: (98×45):9 < (56×74):7 Hay P < Q Câu 2 : Một cửa hàng có 15 tấm vải, mỗi tấm vải dài 32m. Cửa hàng đã bán được số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?A. 480m B. 360m C. 240m D. 120m
Lúc đầu cửa hàng có số mét vải là: 32×15=480(m) Cửa hàng đã bán được số mét vải là: 480:4=120(m) Cửa hàng còn lại số mét vải là: 480−120=360(m) Đáp số: 360m. Chú ý Học sinh có thể làm sai khi xác định số mét vải còn lại chính bằng số mét vải đã bán và bằng của 480m, từ đó chọn đáp án sai là D. Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống: (9234 × 1357) ∶ = 9 × 1357
Gọi số cần điền là a. Theo đề bài ta có: (9234×1357):a=9×1357 Lại có: (9234×1357):a=(9234:a)×1357 Do đó ta có: (9234:a)×1357=9×1357 Suy ra: 9234:a=9 a=9234:9 a=1026 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1026. Câu 4 : Biểu thức nào dưới đây có dạng một tích chia cho một số: A. (45 + 15) ∶ 5 B. (45 - 15) ∶ 5 C. (45 × 15) ∶ 5 D. (45 ∶ 15) ∶ 5
Lời giải: (45+15):5 có dạng một tổng chia cho một số. (45−15):5 có dạng một hiệu chia cho một số. (45×15):5 có dạng một tích chia cho một số. (45:15)×5 có dạng một thương chia cho một số. Vậy biểu thức có dạng một tích chia cho một số là (45×15):5. Câu 5 : Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Vậy khẳng định đã cho là đúng. Câu 6 : (18 × 21) ∶ 3 = .... Biểu thức thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. (18∶3)×21 B. 18×(21∶3) C. Cả A và B đều sai D. Cả A và B đều đúng
Ta thấy biểu thức (18×21):3 có dạng cho một tích chia cho một số. Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Mà 18 và 21 đều chia hết cho 3. Do đó ta có: (18×21):3=(18:3)×21=18×(21:3) Vậy cả hai đáp án A, B đều đúng. Câu 7 : Cho biểu thức: (35 × 8) ∶ 7 = (35 ∶ 7) ... 8 Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là A. + B. – C. × D. :
Ta thấy biểu thức (35×8):7 có dạng một tích chia cho một số. Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Mà 35 chia hết cho 7. Do đó ta có: (35×8):7=(35:7)×8. Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là dấu nhân (dấu ×). Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4 và Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |