Giải thích Tại sao chân của nhện nước được bao bọc bởi chất kị nước

Mục lục

  • 1 Cơ chế tương tác
  • 2 Các hiện tượng thực tế
  • 3 Chú thích
  • 4 Liên kết ngoài

Cơ chế tương tácSửa đổi

Thông thường, khi được hòa tan vào trong nước, các phân tử chất tan sẽ phá vỡ liên kết hydro giữa các phân tử nước, tạo ra trạng thái hidrat hóa, tức là phân tử chất tan được bao quanh bởi các phân tử dung môi là nước. Trạng thái này có năng lượng entropy thấp hơn so với trạng thái dung dịch chỉ có các phân tử nước. Bởi vì các phân tử nước phải tự sắp xếp lại, vừa tương tác với các phân tử chất tan vừa tương tác với các phân tử nước khác. Quá trình hòa tan, hay quá trình tương tác nói chung giữa hai pha bị chi phối bởi hai hiệu ứng, hiệu ứng Entropy và hiệu ứng nhiệt phản ứng Enthalpy. Các phân tử chất kị nước không tạo ra "liên kết" với các phân tử nước làm giảm năng lượng của hệ,[3][4] vì vậy quá trình hidrat hóa chất kị nước có enthalpy bằng không, chỉ còn năng lượng entropy chi phối. Kết quả là các phân tử kị nước kết tụ vào nhau, tách khỏi các phân tử nước tạo ra pha riêng, tạo ra trạng thái entropy cao hơn khi bị bao bọc bởi các phân tử nước.

Một cách giải thích khác tương tự. Khi mới hòa tan vào trong nước, các phân tử chất kị nước phân tán vào trong lòng dung môi là nước và tạo ra cấu trúc "lồng" khi các phân tử chất kị nước bị bao bọc bởi các phân tử nước. Khi các phân tử chất kị nước tiến lại và tương tác với nhau. Liên kết hydro của các phân tử nước bao quanh phân tử chất kị nước bị phá vỡ, làm tăng enthanpy của hệ. Tuy nhiên entropy của hệ lại tăng lên do các phân tử chất kị nước thoát khỏi lồng, tạo ra trạng thái hỗn loạn hơn.

Quá trình làm tăng enthanpy và tăng entropy

Theo phương trình Gibbs:

ΔG = ΔH – TΔS

ΔH có giá trị dương nhỏ.

ΔS có giá trị dương lớn hơn.

Do đó ΔG có giá trị âm, quá trình kết tụ của các phân tử chất kị nước, tách pha khỏi dung dịch là quá trình tự diễn ra.

Vì sao nhện có thể di chuyển trên bề mặt nước

Chân của con nhện nước gồm các chất kị nước (không phân cực), phân tử các chất này đẩy nước khiến cho chân của nhện nước không bị nước bao bọc và tụt xuống dưới nước.

Hướng Dẫn Tại sao nhện nước có thể đứng và chạy trên mặt nước Chi tiết

Contents

  • 1 Mẹo về Tại sao nhện nước hoàn toàn có thể đứng và chạy trên mặt nước Mới Nhất
  • 2 Vì sao nhện hoàn toàn có thể di tán trên mặt phẳng nước
  • 3 HỎI đáp SINH học
  • 4 Mục lục
  • 5 Đặc điểmSửa đổi
    • 5.1 Di chuyểnSửa đổi
    • 5.2 Sinh sảnSửa đổi
  • 6 Chú thíchSửa đổi
    • 6.1 Video Tại sao nhện nước hoàn toàn có thể đứng và chạy trên mặt nước ?
    • 6.2 Share Link Tải Tại sao nhện nước hoàn toàn có thể đứng và chạy trên mặt nước miễn phí
      • 6.2.1 Hỏi đáp vướng mắc về Tại sao nhện nước hoàn toàn có thể đứng và chạy trên mặt nước

Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 10 nâng cao

  • doc
  • 50 trang
Tài liệu bồi duỡng sinh học 10 NC- 2014-20151
I. Phần 1 Giới thiệu chung về thế giới sống: (bài 1, 2)
Câu 1: Nêu nguyên tắc đặt tên loài và cho biết vị trí của loài người trong hệ thống phân
loại?
Nguyên tắc đặt tên loài: Dùng tên kép (theo tiếng latinh), tên thứ nhất là tên chi (viết
hoa), tên thứ 2 là tên loài (viết thường)
* Vị trí loài người trong hệ thống phân loại:
Loài người (Homo sapiens) - Chi người (Homo) - Bộ linh trưởng (Primates)- Họ người
(Homonidae) - - Lớp thú (Mammania) - Ngành động vật có dây sống (Chordata) - Giới
động vật (Animalia).......
Câu hỏi 2:
a. Phân biệt giới khởi sinh và giới nguyên sinh.
b. Vì sao nấm được tách ra khỏi giới thực vật?
c. Tại sao xem tế bào là cấp tổ chức cơ bản của sự sống?
d. Những điểm khác biệt giữa động vật có xương sống và động vật không có
xương sống.
Trả lời:
a./- Giới khởi sinh gồm những sinh vật đơn bào nhân sơ, giới nguyên sinh gồm những
sinh vật đơn bào hoặc đa bào bào nhân thực.
- Giới khởi sinh gồm các nhóm vi khuẩn, giới khởi sinh gồm thực vật nguyên sinh, động
vật nguyên sinh và nấm nhầy.
b/.-Thành tế bào của nấm có vách kitin.
- Sống dị dưỡng hoại sinh, kí sinh, cộng sinh.
- Tế bào không có chứa lục lạp.
- Sinh sản bàng bào tử, một số nảy chồi, phân cắt.
c/.-Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản chức năng của tất cả cơ thể sống.

1

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

1

-Tất cả các vi khuẩn, nguyên sinh vật, động thực vật, nấm đều được cấu tạo từ đơn vị tế
bào.
-Các hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào dù là đơn bào hay đa bào
-Các quá trình sinh trưởng, sinh sản . . . đều bắt nguồn từ đơn vị tế bào.
- Tế bào được cấu tạo gồm các phân tử, đại phân tử, các bào quan tạo nên 3 thành phần
cơ bản là: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân, nhưng các đại phân tử chỉ thực hiện
đươc chức năng trong mối tương tác lẫn nhau trong tổ chức tế bào toàn vẹn.
d./Những điểm khác nhau giữa động vật có xương sống và không xương sống.
Động vật không xương sống
- Kích thước nhỏ

Động vật có xương sống
- thước lớn hơn.

- Không có bộ xương trong, bộ

- Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng

xương ngoài (nếu có) bằng kitin.

xương với cột sống làm trụ.

- Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc

- Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi.

bằng ống khí.
- Hệ thần kinh dạng lưới, hạch hoặc - Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng.
bằng chuỗi hạch ở mặt bụng

- Đại diện: Nửa dây sống, các miệng tròn,

- Đại diện: Thân lỗ, ruột khoang,

cá sụn, cá xương, lưỡng cư, bò sát, chim,

giun dẹp, giun tròn, thân mềm,

thú. (0.5)

giun đốt, chân khớp,da gai.
Câu 3 :
Sơ đồ sau đây phản ánh cây phát sinh thuộc hệ thống phân loại 5 giới. Hãy điền
vào các ô trống các sinh vật , nhóm sinh vật tương ứng và nêu những đặc điểm sai khác
về dinh dưỡng ,lối sống giữa các nhóm sinh vật ở các ô 16 , 17 , 18.
Vi
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13
khuẩn

14

15

16: Giới Nấm

17

18

Tổ tiên chung
Trả lời:
2.Vi khuẩn cổ ; 3. Động vật nguyên sinh ; 4.Thực vật nguyên sinh (Tảo); 5. Nấm nhầy ;
6. Nấm men ; 7.Nấm sợi ; 8. Rêu ; 9.Quyết ; 10. Hạt trần ; 11. Hạt kín;
Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

2

12. Động vật không xương sống ; 13. Động vật có xương sống
14. Giới khởi sinh ; 15. Giới nguyên sinh ; 17. Giới thực vật ;
18. Giới động vật
Đặc điểm sai khác giữa các nhóm sinh vật 16,17,18
Giới Nấm
Sống cố định

Giới thực vật
- Sống cố định

-Dinh dưỡng hoại sinh
Câu 5:

- Tự dưỡng quang hợp

Giới động vật
- Di chuyển
- Dị dưỡng

a. Dựa vào cơ sở nào mà Whittaker và Margulis đã phân chia sinh vật thành 5 giới?.
Trong mỗi giới thì các sinh vật lại được sắp xếp theo các bậc phân loại nào?.
b. Nêu nguồn gốc của giới thực vật?. Phân biệt các ngành trong giới thực vật theo các
tiêu
chí: hệ mạch dẫn, tinh trùng, hình thức thụ tinh?.
Trả lời:
a. Cơ sở phân loại 5 giới :
-

dựa vào đặc điểm cấu tạo

+ Tế bào nhân sơ hay nhân thực, có thành tế bào hay không có thành tế bào, có sắc tố
quang hợp hay không có sắc tố quang hợp.
+ Cơ thể đơn bào hay đa bào
- đặc điểm dinh dưỡng: Tự dưỡng hay dị dưỡng, hoại sinh hay kí sinh
- Dựa vào lối sống: cố định hay di động
- Các bậc phân loại trong mỗi giới: loài – chi - họ - bộ - lớp – ngành - giới
b. - Nguồn gốc giới TV: từ tảo lục đa bào nguyên thuỷ
- Phân biệt các ngành trong giới thực vật:
Nội dung
Hệ mạch
Tinh trùng
Thụ tinh

Ngành Rêu
Chưa có
Có roi
Cần nước

Ngành Quyết

Ngành Hạt

Ngành hạt


Có roi
Cần nước

trần

Không roi
Không cần

kín

Không roi
Không cần

nước

nước, thụ
tinh kép

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

3

Câu 6: Tại sao nói hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc,
có khả năng tự điều chỉnh và ổn định
Trả lời:
- Hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc vì:
+Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng cho tổ chức sống cấp trên. Tổ chức cấp cao hơn
không chỉ có các đặc điểm của các tổ chức cấp dưới mà còn có các đặc điểm nổi trội hơn
mà tổ chức cấp dưới không có được. VD cấp tế bào được cấu tạo từ các cấp thấp hơn:
phân tử, đại phân tử, các bào bào quan.
+ Đặc tính nổi trội hơn có được là do sự tương tác của vật chất theo các quy luật lý hóa
được chọn lọc tự nhiên chon lọc qua hàng triệu năm tiến hóa.
Những đặc điểm đặc trưng cho thế giới sống như: chuyển hóa vật chất và năng lượng,
sinh trưởng và phát triển, khả năng sinh sản, tính cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh.
- Thế giới sống có là hệ thống có khả năng tự điều chỉnh và ổn định:
+ các tổ chức sống không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi tường
+ Có khả năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ
thống, giúp tổ chức có thể tồn tại và phat triển.
Câu 7: Cho biết những đặc diểm chung của các cấp tổ chức sống? Đặc điểm nổi trôi của
các cấp tổ chức sống là gì
Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng cho tổ
chức sống cấp trên. Tổ chức cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm của các tổ chức cấp
dưới mà còn có các đặc điểm nổi trội hơn mà tổ chức cấp dưới không có được. VD cấp tế
bào được cấu tạo từ các cấp thấp hơn: phân tử, đại phân tử, các bào bào quan.
- Hệ thống mở và tự điều chỉnh
+ Các cấp tổ chức sống không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường. Do đó
sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi
trường

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

4

+ Có khả năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ
thống, giúp tổ chức có thể tồn tại và phat triển.
- Thế giới sống liên tục tiến hóa
+ Thế giới sống đa dạng nhưng đều có chung nguồn gốc, Sự sống được tiếp diễn liên tục
nhờ sự di truyền thông tin di truyền trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác. Nhờ được
kế thừa thông ti di truyền từ những sinh vật tổ tiên ban đầu nên các sinh vật trên trái đất
đều có những đặc điểm chung. Tuy nhiên sinh vật luôn có cơ chế phát sinh biến dị di
truyền và sự thay đổi không ngừng của điều kiện ngoại cảnh sẽ chọn lọc giữ lại các dạng
sống thích nghi với các môi trường khác nhau
- Đặc điểm nổi trội: là đặc điểm của một cấp tổ chức nào đó được hình thành do sự
tương tác của các bộ phận tạo nên chúng. Đặc điểm này không có được ở cấp tổ chức
nhỏ hơn. Ví dụ: khi các phân tử đường, protêin, axit nucleic, lipit.... liên kết với nhau tạo
nên tế bào thì tế bào có được các đặc điểm nổi trôi của sự sống như trao đổi chất và
năng lượng, sinh sản, sinh trưởng phát triển ... mà ở các cấp phân tử không có được.
II. Thành phần hóa học của tế bào
Câu 1: Vì sao nói nước là dung môi tốt nhất trong tế bào?
Nước là dung môi tôt nhất vì:
- Phân tử nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Oxi. Phân tử H
góp một electron vào đôi electron dùng chung với nguyên tử oxi tạo liên kết cộng hóa trị.
Oxi có độ âm điện lớn hơn nên kéo đôi electron dùng chung về phía mình làm cho phân
tử nước có tính phân cực, điện tích dương ở gần mỗi nguyên tử hiđro, điện tích âm ở
gần mỗi nguyên tử oxi. Do tính phân cực các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với
nhau tạo nên các liên kết hidro.
- Liên kết hidro là liên kết yếu do vậy chúng có thể dễ dàng hình thành và phá vỡ và
vậy các phân tử nước dễ dàng liên kết với phân tử phân cực khác để hòa tan chúng.
Câu 2: Giải thích tính phân cực và các mối liên kết trong phân tử nước. Từ đó hãy cho
biết:
- Tại sao con nhện lại có thể đứng và chạy trên mặt nước?
- Tại sao nước đá lại nổi trong nước thường?
- Khi đưa tế bào sống vào ngăn đá ở trong tủ lạnh thì hậu quả gì sẽ xảy ra?
Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

5

Trả lời:
- Phân tử nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Oxi. Phân tử H
góp một electron vào đôi electron dùng chung với nguyên tử oxi tạo liên kết cộng hóa trị.
Oxi có độ âm điện lớn hơn nên kéo đôi electron dùng chung về phía mình làm cho phân
tử nước có tính phân cực, điện tích dương ở gần mỗi nguyên tử hiđro, điện tích âm ở
gần mỗi nguyên tử oxi.
- Do tính phân cực các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau tạo nên các liên
kết hidro - tạo ra mạng lưới nước. Trên bề mặt nước các phân tử nước liên kết hidro tạo
sức căng bề mặt. Khi nhện đứng trên mặt nước, chân của chúng tạo thành chỗ trũng và
sức căng mặt nước giữ cho chúng nổi lên. Nước luôn tìm cách thu hẹp nhỏ nhất bề mặt
tiếp xúc với không khí. Sức căng bề mặt nước không những giữ cho nhện nổi lên mà còn
giúp chúng có thể đứng và chạy được trên mặt nước.
- Trong nước đá các liên kết H luôn bền vững và khoảng cách giữa các phân tử nước xa
hơn nên khoảng trống rộng hơn. Trong nước thường, các liên kết H luôn được bẻ gãy và
tái tạo liên tục, khoảng trống nhỏ nên nước đá nhẹ hơn nước thường vì vậy nó nổi trên
nước thường
- Cùng một lượng nhất định, khi nước đóng băng thì thể tích tăng lên. Vì vậy, khi đưa
vào ngăn đá, nước trong tế bào sẽ đóng băng làm tăng thể tích và lúc đó các tinh thể
nước sẽ phá vỡ cấu trúc tế bào.
Câu 3: Trình bày vai tò của nước trong tế bào?
- Là dung môi hòa tan và là môi trường phản ứng cho các hợp chất vô cơ và hữu cơ
- Điều hòa thân nhiệt
- duy trì các trạng thái cân bằng cần thiết, tham gai các phản ứng sinh hóa
- Bảo vệ các hạt keo chống lại sự ngưng kết và biến tính
- Chen giữa các đại phân tử sinh học kị nước để ổn định cấu trúc không gian 3 chiều của
chúng, giữ nguyên hoạt tính sinh học.
Câu 4: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học
trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không?
Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

6

ĐA: Vì nước là thành phần chủ yếu của tế bào, có vai trò quan trọng đối với sự sống, nếu
không có nước tế bào sẽ chết vì thế nếu không có nước sẽ không có sự sống.
Câu 5: Thế nào là nguyên tố đa lượng và ngyên tố vi lượng? Nêu vai trò của chúng đối
với cơ thể sống?
ĐA: - Nguyên tố đa lượng là nguyên tô chiếm tỉ lệ lớn trong cơ thể(>0,01% khối lượng
chất sống). ví dụ: C, O, N, H, S, P…..
- Nguyên tố vi lượng là nguyên tố chiếm tỉ lệ nhỏ (< 0,01% khối lượng chất sống).
vd: Mn, Cu, Mo, ……
- vai trò của nguyên tố đa lượng:
+ Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như protein, axit nucleic, cacbonhidrat,
lipit

cấu tạo nên tế bào các cơ quan bộ phận của cơ thể sinh vật, dự trữ và

cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể, cấu tạo nên các enzim,
hoocmon xác tác các phản ứng hóa sinh, điều hòa quá trình trao đổi chất
+ Có vai trò quan trọng trong các hoạt động sinh lí của cơ thể như co cơ, dẫn truyền xung
thần kinh….
- Vai trò của nguyên tố vi lượng: Là thành phần cấu trúc bắt buộc của hàng trăm
hệ enzim, hooc môn. Vd iot là thành phần không thể thiếu của hoocmon tiroxin, ở người
nếu thiếu iot dẫn đến mắc bệnh biếu cổ, rối loạn chuyển hóa.
Câu 6: Vì sao C, O, N, H lại là 4 nguyên tố chủ yếu của cơ thể sống
- Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên
- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố H đứng đầu nhóm I, O đứng đầu nhóm II, N đứng

đầu nhóm III, C đứng đầu nhóm IV. Như vậy chúng là những nguyên tố nhẹ nhất, bé nhất
của mỗi nhóm.
- Cả 4 nguyên tố có cùng chung tính chất dễ tạo tạo các lk cộng hóa trị, để lấp đầy lớp e
ngoài cùng. H cần 1e, O cần 2e, N cần 3e, C cần 4e
- Trong các nguyên tố tạo liên kết cộng hóa trị chúng nhẹ nhất ở mỗi nhóm, mà sự bền
vững của lk này thường tỉ lệ nghịch với trọng lượng nguyên tử tham gia. Như vậy sự
sống đã chọn các nguyên tố có hóa trị 1,2,3,4 nhẹ nhất lại bền vững nhất.
Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

7

- 3 nguyên tố C, O, N còn có khả năng tạo liên kết đôi, nhờ đó các hợp chất thêm đa
dạng. Riêng C có thể tạo thành liên kết 3 với N hoặc giữa các C
- Các hợp chất của chúng dễ tạo thành liên kết hidro.
Câu 7: Tại sao nói nguyên tố cacbon là cơ sở tạo nên tính đa dạng của sự sống?
ĐA
* C có khả năng tác dụng với nhau tạo liên kết cộng hóa trị bền vững – C – C- . Vì C có
thể thu vào hoặc cho đi 4 e để lấp lớp e ngoài cùng đủ 8 bền vững nên mỗi nguyên tử C
có thể tạo lk cộng hóa trị với 4 nguyên tử C khác. Nhờ vậy có thể tạo khung cho vô số
các chất hữu cơ khác nhau
* C dễ dàng tạo lk cộng hóa trị với C, H, N, P, S nên trong chất hữu cơ chứa một lượng
lớn nhiều nhóm chức khác nhau
* Các e có khả năng bắt cặp tạo xung quanh mỗi nguyên tử cacsbon tạo cấu trúc không
gian khối tứ diện, nhờ đó các kiểu hợp chất hữu cơ khác nhau có cấu trúc không gian 3
chiều.
C©u 8: M« t¶ thµnh phÇn cÊu t¹o cña mét nuclª«tit vµ liªn kÕt gi÷a
c¸c nuclª«tit. §iÓm kh¸c nhau gi÷a c¸c lo¹i nuclª«tit?
ĐA: Nuclª«tit lµ ®¬n ph©n cña AND , Cêu t¹o gåm baz¬ ni t¬, axit

ph«t pho ric vµ ®êng ®ª«xi rib«z¬. C¸c nuclª«tit liªn kÕt víi nhau
b»ng liªn kÕt phèt pho®ieste (ë mçi m¹h polinuclª«tit)
- Gi÷a cac nu liªn kÕt víi nhau theo nguyªn t¾c ®a ph©n gåm
rÊt nhiÒu ®¬n ph©n. ®¬n ph©n gåm 4 lo¹i A, T ,G, X. C¸c ®¬n
ph©n liªn kÕt víi nhau theo nguyªn t¾c bæ sung. A cña m¹ch nµy liªn
kÕt víi T cña m¹ch kia b»ng 2 LK hi®r« vµ ngîc l¹i. G cña m¹ch nµy
LK víi T cña m¹ch kia b»ng 3 LK hi®r« vµ ngîc l¹i
- C¸c nu kh¸c nhau ë c¸c lo¹i baz¬nit¬ A, T, G, X.

C©u9: So s¸nh cÊu tróc, chøc n¨ng cña AND víi ARN?

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

8

C©u t¹o:

+ ADN gåm 2 m¹ch dµi hµng chôc ngh×n ®Õn hµng

triÖu nu. Thµnh phÇn gåm axit ph«tphoric, ®êng ®ª«xirb« baz¬nit¬
gåm 4 lo¹i: A, T, G, X.
+ ARN cã mét m¹ch ®¬n ng¾n, dµi hµng trôc ®Õn hµng nu.
Thµnh phÇn gåm axit photphoric, ®êng rib«z¬ vµ baz¬nit¬ gåm 4
lo¹i A, U, G, X
- Chøc n¨ng:
+ ADN mang th«ng tin di truyÒn, truyÒn ®¹t th«ng tin di truyÒn
+ARN truyÒn ®¹t th«ng tin di truyÒn tõ nh©n ra tÕ bµo chÊt.
Tham gia tæng hîp pr«tªin. VËn chuyÓn axit amin tíi rib«x«m ®Ó
tæng hîp pr«tªin tham gia cÊu t¹o nªn riboxom
Câu hỏi 10:
a.Trong tế bào có những loại hợp chất hữu cơ nào? Những chất hữu cơ nào là
thành phần cơ bản của sự sống?Vì sao?
b. Các thành phần nào tham gia cấu tạo nên màng tế bào và nêu vai trò của các
thành phần đó.
c. +Trong tế bào thực vật có những bào quan nào chứa axit nucleic?
+Phân biệt các loại axit nucleic trong các loại bào quan đó.
+Cho biết vai trò của các loại bào quan đó.
Đáp án :
a/ những hợp chất hữu cơ trong tế bào: - Cacbonhidrat, lipit, prôtêin, axit nuclêic, . . .
- Chất hữu cơ là thành phần cơ bản của sự sống: Prôtêin và axit nuclêic
Vì: + Prôtêin có các vai trò sau: Cấu trúc, dự trữ axit amin, vận chuyển các chất, bảo vệ
cơ thể, điều hòa hoạt động cơ thể, xúc tác các phản ứng hóa học, thụ thể, vận động, . . .
+ Axit nuclêic : Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.(ADN), Truyền đạt thông tin
di truyền( mARN), Vận chuyển aa (tARN), cấu tao ribôxôm (rARN).
b. Thành phần nào tham gia cấu tạo nên màng tế bào và nêu vai trò của các thành phần
đó:
Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

9

- Lớp kép phôtpholipit: Giữ nước cho tế bào, vận chuyển các chất không phân cực
hòa tan trong lipit, giúp màng có tính khảm động.
- Protein xuyên màng và protein bám màng: Vận chuyển các chất qua màng có tính
chọn lọc, góp phần vào tính khảm động của màng.
- Chôlestêrôn: Tăng cường sự ổn định của màng (tế bào động vật).
- Glicoprotein:“Dấu chuẩn” nhận biết tế bào quen và liên kết lại thành mô.
c/- Bào quan chứa axit nucleic trong tế bào thực vật là: Nhân, lục lạp, ti thể và ribôxôm.
Phân biệt các loại axit nucleic của các loại bào quan:
- Axit nucleic của nhân chủ yếu là ADN mạch thẳng xoắn kép có kết hợp với protein
histon. Ngoài ra còn có một ít ARN.
- Axit nucleic của ti thể và lục lạp là ADN dạng vòng không kết hợp với protein.
- Axit nucleic của ribôxôm là ARN riboxom
Vai trò của các loại bào quan
- Nhân: Chứa thông tin di truyền, điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
- Ti thể: Hô hấp nội bào cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào và cơ thể.
- Lục lạp: Thực hiện quang hợp tổng hợp chất hữu cơ ( 0,25)
-Riboxom: Tổng hợp protein cho tế bào.( 0,25)
Câu 11. So sánh lipit và cacbohidrat về cấu tạo, tính chất, vai trò?
- Điểm giống nhau: đều cấu tạo từ C, H, O và đều cung cấp năng lượng cho
tế bào
- Khác nhau
Nội dung
Cấu tạo
Tính chất
Vai trò

Cacbohidrat
CT chung: (CH2O)n trong đó tỉ lệ
H : O = 2:1

Lipit

Tan nhiều trong nước, dễ bị phân
huỷ
Đường đơn: cung cấp NL, cấu
trúc nên đường
đa
Đường đa: dự trữ NL,
cấu trúc tế bào….

Không tan trong nước, chỉ tan trong
dung môi hữu cơ, khó phân huỷ
Tham gia cấu trúc màng sinh học,
cấu tạo nên hoocmon, Vitamin,
dự trữ NL…

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

Lượng O ít hơn

10

Câu 12 a. Phân biệt các loại liên kết trong phân tử ADN? Vì sao phân tử ADN có đường
kính không đổi suốt dọc chiều dài của nó?
b. Phân biệt các thuật ngữ: axitamin, polipeptit và protein?
ĐA:
a. Các loại liên kết trong phân tử ADN
+ Liên kết photphođieste: hình thành giứa các Nu liên tiếp nhau trên một mạch poliNu
+ Liên kết hiđro: hình thành giứa 2 Nu đứng đối diện nhau trên 2 mạch poliNu theo
NTBS
+ Phân tử ADN có đường kính không đổi suốt dọc chiều dài của nó vì giữa 2 mạch
poliNu các Nu liên kết với nhau theo NTBS: cứ 1 bazơ lớn loại A hoặc G lại liên kết với
1 bazơ nhỏ loại T hoặc X
b. Phân biệt các thuật ngữ: axitamin, polipeptit và protein
+ axitamin: là phân tử hữu cơ gồm 1 nguyên tử C trung tâm liên kết với 1 nhóm amin, 1
nhóm cacboxyl và 1 gốc R. Là đơn phân cấu tạo nên các protein
+ Polipeptit: Gồm 1 chuỗi các aa đồng nhất hoặc không đồng nhất liên kết với nhau
bằng liên kết peptit, có khối lượng phân tử thấp hơn protein
+ Protein: Là một đại phân tử sinh học được cấu trúc từ 1 hoặc nhiều chuỗi polipeptit có
cấu trúc không gian đặc trưng để thực hiện chức năng sinh học.
Câu 13: Tinh bột, xenlulôzơ, photpholipit và protêin là các đại phân tử sinh học.
a. Chât nào trong các chât kể trên không phải là pôlime?
b. Chât nào không tìm thây trong lục lạp?
c. Nêu công thức cấu tạo và vai trò của xenlulôzơ ?
ĐA:
a.Chât trong các chât kể trên không phải là đa phân (polime) là photpholipit vì nó không
được cấu tạo từ các đơn phân ( là monome)
b.Chât không tìm thây trong luc lạp là celluloz.
c. Công thức câu tạo: (C6H10O5)n
- Tính chât: Celluloz được cấuu tạo từ hàng nghìn gốc 1-D-glucoz lên kêt với nhau bằng
liên kêt 1-1,4- glucozit. Tạo nên câu trúc mạch thẳng, rât bên vững khó bị thủy phân.
Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

11

- Vai trò:
* Celluloz tạo nên thành tế bào thực vật.
* Động vật nhai lại: celluloz là nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.
* Người và động vật khác không tổng hợp được enzym cellulaza nên không thể tiêu hóa
được celluloz nhưng celluloz có tác dụng điều hòa hệ thông tiêu hóa làm giảm hàm
lượng cholesteron trong máu, tăng cường đào thải chât cặn bã ra khỏi cơ thể.
Câu 15 : a. Vì sao phôtpholipit có tính lưỡng cực?
b. Tại sao phôtpholipit là thành phần cơ bản cấu tạo nên màng cơ sở
ĐA :
- Phôtpholipit có cấu trúc gồm: 1 phân tử glixeron liên kết với 2 axit béo và vị trí thứ ba

của phân tử glixeron liên kết với 1 nhóm phôtphat nhóm này nối glixeron với 1
ancolphức)..............................................................
- Các liên kết không phân cực C- H trong axit béo có tính kị nước (2 đuôi kị nước), còn
đầu ancol phức ưa nước. Đuôi thứ hai bị cong do có chứa 1 kiên kết đôi do vậy các phân
tử photpholipit xếp chặt nhau tạo thành lớp màng mỏng tạo nên dạng màng ngăn.
- Nhờ tính chất vật lí đặc biệt lưỡng cực các phân tử photpholipit dễ tự động hình thành
tấm 2 lớp trong dung dịch nước : Đầu phân cực hướng vào nước còn đuôi kị nước hướng
vào trong với nhau.
Câu 16 : Phân tử ADN ở tế bào sinh vật nhân thực có mạch kép có ý nghĩa gì ?
ĐA : - Đảm bảo tính ổn định cấu trúc không gian của phân tử
- Đảm bảo cho phân tử ADN có kích thước lớn và bền vững hơn cấu trúc mạch đơn
- Đảm bảo cho ADN nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
- Thuận lợi cho việc phục hồi các tiền đột biến về trạng thái bình thường
Câu 17 : Nêu cấu tạo của các loại ARN, dự đoán về thời gian tồn tại của các phân tử
ARN ?
- Cấu tạo (sgk)
- Thời gian tồn tại của ARN phụ thuộc vào độ bền vững của phân tử do liên kết hidro tạo
ra và trạng thái tồn tại của chúng trong tế bào :

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

12

+ mARN: Dạng mạch đơn không có liên kết hidro, độ bền vững kém, thời gian tồn tại
ngắn.
+ tARN : Có liên kết hidro nhưng số lượng ít, thời gian tồn tại lâu hơn mARN
+ rARN : Số liên kết hidro chiếm 70% và liên kêt với protein tạo thành bào quan
riboxom thời gian tồn tại lâu(vài thế hệ tế bào)
Câu 18 : Nêu cấu trúc của axit amin và phương trình hình thành liên kết peptit (sách bài
tập trang 22)
Câu 19 : Nêu chức năng của phân tử protein và cho ví dụ ( Sách bài tập trang 24)

III. Cấu trúc tế bào
Câu 1 : Phân biệt tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực
Tế bào nhân sơ
- Đại diện : Vi khuẩn, vi khuẩn lam, xạ

Tế bào nhân thực
- Đại diện : nguyên sinh vật, nấm, động

khuẩn

vật, thực vật

- Cấu tạo đơn giản, chưa có nhân hoàn

- Cấu tạo phức tạp, có nhân hoàn chỉnh, có

chỉnh, có ADN trần dạng vòng,

màng nhân ngăn cách chất nhân với tế bào
chất, ADN liên kết với protein tạo cấu trúc
nhiễm sắc thể

- Không có các bào quan ống có màng bao

- Tế bào chất có hệ thống nộ màng, có các

bọc, không có hệ thống nội màng

bào quan có màng bao bọc như ti thể, lục
lạp, bộ máy goongi, lizoxom, không bào...

- Riboxom có kích thước 70S

- Riboxom có kích thước 80S

- Phương thức phân bào đơn giản : trực

- Phương thức phân bào phức tạp : gián

phân

phân có gián phân nguyên nhiễm(nguyên
phân), gián phân giảm nhiễm(giảm phân)

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

13

Câu 2 : Tế bào nhân thực có đường kính trung bình gấp hàng chục nghìn lần tế bào nhân
sơ, diên tích gấp hàng trăm lần, thể tích gấp hàng nghìn lần. Tại sao tế bào nhân thực vẫn
đảm bảo quá trình trao đổi chât rât hiệu quả ?
ĐA :
- Với tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ, tỉ lệ diện tích bề mặt trren thể tích lớn(S/V
lớn) vì vậy diện tích bề mặt tiếp xúc với môi trường lớn thuận lợi cho quá trình trao đổi
chất
-

Với tế bào nhân thực vì có kích thước tế bào lớn hơn, nên tỉ lệ S/V nhỏ hơn tế bào

nhân sơ nhưng vẫn đảm bảo quá trình trao đổi chât rât hiệu quả là do tế bào nhân thực có
hệ bào qan có màng bao bọc, làm tăng diên tích bề mặt trao đổi chất toàn phần. Mặt
khác, mỗi khoang bào quan lại là mọt vùng duy trì được các điều kiện hóa học đặc biệt,
khác với các bào quan khác nên các phản ứng.
Câu 3 : Lấy ví dụ chứng minh rằng kích thước, hình dạng có liên quan tới chức năng của
tế bào ?
- Tế bào vi khuẩn nhỏ tạo điều kiện cho sự trao đổi chất mạnh nên vi khuẩn sinh
trưởng và phân chia nhanh.
- Tế bào lông hút có dạng sợi nhỏ và dài nên dễ len lỏi trong các khe hở của đất, hút
nước và muối khoáng cho cây
- Tế bào của mô giậu của lá cây có hình khối dẹt và dài làm tăng diện tích trao đổi
chất và năng lượng đồng thời giữ được hình dạng ổn định vững chắc.
- Tế bào hồng cầu người có kích thước nhỏ (khoảng 8micromet) hình đĩa, lõm 2 mặt
nên diện tích bề mặt lớn, đàn hồi tốt, len lỏi vào mạch máu nhỏ nhất thuận lợi cho
việc vận chuyển và trao đổi khí.
- Các tế bào thần kinh có trục rất dài và nhiều tua phân nhánh tỏa rộng, có thể
truyền xung thần kinh nhanh chóng giữa các bộ phận trong cơ thể
- Trứng các loài chim có kích thước lớn, hình cầu hay hình bầu dục và chứa được
lượng chất dinh dưỡng lớn cung cấp cho phôi phát triển.

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

14

Câu 4 : Liệt kê các đặc điểm giống nhau của vi khuẩn, ti thể và lục lạp hay chứng minh
ti thể, lục lạp có nguồn gốc từ vi khuẩn nội cộng sinh trong tế bào nhân thực ?
ĐA :
- Kích thước của vi khuẩn , lục lạp và ti thể xấp xỉ nhau
- Đều có màng kép Màng ngoài của ty thể giống màng tê bào nhân chuẩn. Màng
trong tương ứng với màng sinh chât của vi khuẩn bị thực bào
- Đều chứa ADN, ARN, riboxom, các enzim, các protein
ADN của ty thể, lục lạp giông ADN của vi khuẩn : cấu tạo trần, dạng vòng không liên
kết với protein histon.
- Đều chứa riboxom loại 70S
- Có khả năng chuyển hóa vật chất và năng lượng
- Có khả năng tự nhân đôi một cách độc lập theo kiểu phân đôi
Câu 5 : a. Mô tả cấu trúc của ti thể. Tại sao nói ti thể được xem như là nhà máy năng
lượng của tế bào?
b. Prôtêin được tổng hợp ở bào quan nào? Sự bài xuất prôtêin ra khỏi tế bào bằng cách
nào?
ĐA :
a- Cấu trúc của ti thể
+ Ti thể có cấu trúc màng kép: Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong ăn sâu vào khoang ti
thể, hướng vào trong chất nền tạo các mào, trên có nhiều loại enzim hô hấp
+ Chất nền ti thể chứa các enzim ham gia hô hấp, các loại protein, lipit, AND vòng, ARN
và riboxom
* Ti thể là nhà máy năng lượng của tế bào vì: có chứa các enzim thực hiện quá trình
hô hấp tế bào có khả năng biến đổi năng lượng dự trữ trong các hợp chất hữu cơ
(glucozơ) thành năng lượng ATP cho tế bào.
b.
- Prôtêin được tổng hợp ở Ribôxôm
- Sự bài xuất prôtêin ra khỏi tế bào : - Theo cơ chế xuất bào ( bằng cách hình thành các
bóng xuất bào )
( Con đường : Prôtêin (Lưới nội chất hạt) -> Túi tiết -> Bộ máy Gôngi (lắp ráp , đóng
gói) -> Túi tiết trong tế bào -> Màng sinh chất -> Ra ngoài )
Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

15

Câu 6 : a. Bào quan chứa enzim thực hiện quá trình tiêu hoá nội bào ở tế bào nhân thực
có cấu tạo như thế nào?
b.Tế bào của cơ thể đa bào có đặc tính cơ bản nào mà người ta có thể lợi dụng để tạo ra
một cơ thể hoàn chỉnh? Giải thích
ĐA :
a. Đây là bào quan lizôxôm
- Cấu tạo: Dạng túi, kích thước trung bình từ 0,25 đến 0,6 micromet, có một lớp màng
bao bọc
b. Tế bào có đặc tính cơ bản mà từ đó người ta lợi dụng để tạo ra cơ thể hoàn chỉnh là:
Tính toàn năng của tế bào
- Vì mỗi tế bào chứa một bộ gen hoàn chỉnh và đặc trưng cho loài..
Câu 7: Hãy phân biệt về cấu tạo và hoạt động của vi khuẩn Gram dương với vi khuẩn
Gram âm. Nêu ý nghĩa thực tiễn của sự khác biệt này
ĐA:

Vi khuẩn Gram dương
- Không có màng ngoài

Vi khuẩn Gram âm
- Có màng ngoài

- Có axit teicoic

- Kh«ng cã axit teicoic

- Không có khoang chu chất

- Có khoang chu chất

- Nhuôm Gram có màu tím

- Nhuộm Gram có màu đỏ

- Thành peptiđôglican dày.

- Thành peptiđôglican mỏng

- Mẫn cảm với thuốc kháng sinh

- ít mẫn cảm với thuốc kháng sinh pênixillin.

pênixillin.
- Đại diện: Trực khuẩn than, hủi, than
ý nghĩa:

Đại diện: Vk E.coli, trực khuẩn ho gà….

+ Sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu.
+ Dùng trong phân loại để phân biệt các loại kháng sinh khác nhau.
Câu 8: Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm động, thí nghiệm chứng minh màng
sinh chất có cấu trúc khảm động?
+ Màng sinh chất có cấu trúc khảm động vì :
Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

16

- Màng sinh chất được cấu trúc bởi lớp kép photpholipit và các phân tử prôtêin xen kẽ
trong lớp kép photpholipit.
- Cấu trúc khảm là lớp kép phopholipit được khảm bởi các phân tử prôtêin : trung bình
cứ 15 phân tử P- L xếp liền nhau được xen bởi 1 phân tử P.
- Cấu trúc động là các phân tử P –L và P có thể di chuyển dễ dàng bên trong lớp màng
làm cho MSC có độ nhớt giống như dầu.
+ Thí nghiệm chứng minh màng sinh chất có trúc khảm động:
- Lai tế bào chuột với tế bào ở người .TB chuột có các P trên màng đặc trưng có thể phân
biệt được với các P trên màng sinh chất người. Sau khi tạo tế bào lai, người ta thấy các
phân tử Pcủa TB chuột và TB người nằm xen kẽ nhau
Câu 9: Nêu chức năng của bào quan lizôxom. Tại sao bào quan lizôxom lại không bị
phá huỷ bởi chính các enzim chứa trong nó?
- Chức năng:
+ Tiêu hoá nội bào
+ Phân huỷ các tế bào già, tế bào bị tổn thương…
- Lizôxom không bị phá huỷ bởi các enzim trong nó vì: màng lizzôxom có lớp
glicôproteit phủ phía trong.
Câu 10: a. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào?
b. Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có
nhân? Các tế bào không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao?
ĐA: a. Nhân có hình cầu hoặc hình bầu dục đường kính khoảng 5 micromet được cấu tạo

gồm 3 phần:
- Màng nhân: là một màng kép, trên màng có nhiều lỗ nhỏ để thực hiện sự trao đổi chất
giữa nhân với tế bào. Màng ngoài nối với màng lưới nội chất . trên màng có nhiều lỗ
nhân, có gắn các phân tử protein cho phép các chất cần thiết đi vào và ra khỏi nhân.
- Nhân con: là nơi tổng hợp ribôxôm cho tế bào chất, gồm protein và ARN
- Nhiễm sắc thể: là vật chất di truyền tồn tại dưới dạng sợi mảnh. Lúc sắp phân chia tế
bào, những sợi này sẽ co xoắn lại và dày lên thành các nhiễm sắc thể với số lượng và
hình thái đặc trưng cho loài. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm có: prôtein và ADN.
Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

17

b. - Tế bào bạch cầu là tế bào có nhiều nhân,tế bào hồng cầu là tế bào không nhân.
- Tế bào không nhân thì không có khả năng sinh trưởng.
- vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà mọi
hoạt động sống của tế bào, quy định thông tin về các phân tử protein.
IV. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Câu 1: Phân biệt sự vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động các chất qua màng
sinh chất
ĐA:
Vận chuyển thụ động
- Là phương thức vận chuyển các chất qua

Vận chuyển chủ động
- Là phương thức vận chuyển các chất qua

màng từ nơi có nồng độ cao đến nơi có

màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có

nồng độ thấp(vận chuyển theo chiều

nồng độ cao(vận chuyển ngược gradien

gradien nồng độ)

nồng độ)

- Không tiêu tốn năng lượng

- Tiêu tốn năng lượng

- Có thể khuếch tán qua lớp kép

- Phải có kênh protein vận chuyển đặc hiệu

photpholipit(với những phân tử nhỏ không
phân cực) hay qua kênh đặc hiệu (nước,
các chất phân cực )
Câu 2: Trình bày sự vận chuyển đặc hiệu các chất qua màng sinh chất
ĐA: Sự vận chuyển đặc hiệu các chất qua màng sinh chất:
- Khuếch tán nhanh: các chất vận chuyển qua kênh P. Các chất vận chuyển liên kết với
Protein trên màng, TB hấp thụ các chất cần thiết, hoặc loại bỏ những chất không cần cho
tế bào theo chiều gradien nồng độ.
- Bơm Na – K: Kênh Protein tiêu thụ năng để bơm ion Na+ ra ngoài màng, K+ đi vào
trong màng ngược chiều gradien nồng độ.
- Bơm proton: Kênh Protein tiêu thụ năng lượng để bơm proton ra ngoài màng ngược
chiều gradien nồng độ.
Câu 3: Ngâm tế bào hồng cầu người và tế bào biểu bì củ hành trong các dung dịch
sau:
Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

18

- dung dịch ưu trương
- dung dịch nhược trương.
Dự đoán các hiện tượng xảy ra và giải thích?
ĐA* Hiện tượng:
Môi trường
Ưu trương
Nhược trương

Tế bào hồng cầu
TB co lại và nhăn nheo
Tế bào trương lên ->Vỡ

Tế bào biểu bì hành
Co nguyên sinh
Màng sinh chất áp sát thành tế bào

(tế bào trương nước )
Giải thích: - Tế bào hồng cầu ở môi trường nhược trương có nồng độ chât tan thấp hơn
nồng độ chất tan trong tế bào, nước ngoài môi trường đi vào tê bào làm tế bào trương lên
và vỡ ra. Trong môi trường ưu trương nồng độ chất tan ngoài môi trường lớn hơn trong
tế bào làm nước trong tế bào thẩm thấu ra ngoài làm tế bào mất nước và trở lên ngăn
nheo
- Tương tự như tế bào hồng cầu nhưng vì tế bào biểu bì hành là tế bào thực vật có thành
tế bào vững chắc nên khi ở môi trường nhược trương tế bào trương lên nhưng không bị
vỡ. Ở trong môi trường ưu trương tế bào bị co ngyrn sinh chất mà không bị nhăn nheo
như tế bào hồng cầu
Câu 4: Giả sử một tế bào nhân tạo có màng thấm chọn lọc chứa 0,06M saccarôzơ và
0,04M glucozơ được đặt trong một bình đựng dung dịch 0,03M Saccarôzơ và 0,02M
glucozơ, 0,01M fructôzơ.
a) Kích thước của tế bào nhân tạo có thay đổi không? Vì sao?
b. Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán như thế nào?
– Dung dịch trong bình là nhược trương so với dung dịch trong tế bào nhân tạo
- Kích thước tế bào nhân tạo sẽ to ra do nước di chuyển từ ngoài bình vào trong tế bào
nhân tạo.
- Saccarôzơ là loại đường đôi có kích thước phân tử lớn hoàn toàn không thấm qua
màng chọn lọc.
- Glucose trong tế bào khuếch tán ra ngoài bình
- Fructose trong bình khuếch tán vào trong tế bào nhân tạo
Câu 5

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

19

a. Để so sánh tính thấm của màng nhân tạo (chỉ có 1 lớp kép phôtpholipit) với màng sinh
chất, người ta dùng glixerol và Na+. Hãy cho biết glixerol và Na+ đi qua màng nào? Giải
thích?
b. Người ta làm thí nghiệm dung hợp một tế bào chuột và một tế bào người với nhau sau
một thời gian quan sát thấy prôtêin trong màng của tế bào chuột và tế bào người sắp xếp
xen kẽ nhau. Kết quả thí nghiệm trên chứng minh tính chất nào của màng? Ý nghĩa tính
chất đó với tế bào?
ĐA:
a. So sánh tính thấm giữa 2 loại màng với glyxêrol và Na+:
- Glixeron đi qua cả 2 màng vì glixeron là chất không phân cực có thể đi qua lớp
phôtpholipit kép
- Ion Na+ chỉ đi qua màng sinh chất, không đi qua màng nhân tạo vì Na + là chất tích điện
nên chỉ có thể đi qua kênh prôtêin của màng sinh chất, còn màng nhân tao không có kênh
prôtêin nên không thể đi qua đươc.
b. * Thí nghiệm chứng minh tính chất động của màng
* Ý nghĩa tính động của màng với tế bào: Giúp tế bào linh hoạt thực hiện nhiều chức
năng
Câu 6 : Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có
sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách
thủy. Hãy giải thích về sự khác nhau đó ?
ĐA : Phôi sống không nhuộm màu còn phôi chết bắt màu
- Tế bào sống có khả năng thấm chọn lọc chỉ cho các chất cần thiết đi qua màng vào
trong tế bào, còn phôi chết không có đặc tính này.
Câu 7 : Cho 3 mô thực vật (1,2,3)cùng loại có kích thước và khối lượng bằng nhau vào
ba môi trường khác nhau:
-Mô 1 vào môi trường chứa nước cất.
-Mô 2 vào môi trường chứa dung dịch nước muối ưu trương.
-Mô 3 vào môi trường chứa dung dịch muối đẳng trương.
Sau vài giờ thì 3 mô thực vật trên có thay đổi như thế nào? Giải thích sự thay đổi đó.
Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

20

Tải về bản full