Giải tiếng anh lớp 5 trang 70 71

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 5 Review 2 lớp 5 giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 5 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 5 Tập 1

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 5 Tập 2

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 5 Mới

1. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu)

Bài nghe:

1. Tom: How many lessons do you have today, Quan?

Quan: I have Four: maths, Vietnamese, English and IT

2. Akiko: You are very good at speaking English, Nam!

Nam: Thank you, Akiko.

Akiko: How do you practise speaking?

Nam: I speak English with my friends every day.

Hướng dẫn dịch:

1. Tom: Hôm nay bạn có bao nhiêu môn học hả Quân?

Quan: Mình có 4 môn: toán, tiếng Việt, tiếng Anh và công nghệ thông tin.

2. Akiko: Bạn nói tiếng Anh rất tốt, Nam à!

Nam: Cảm ơn bạn, Akiko.

Akiko: Bạn luyện nói như thế nào?

Nam: Mình nói tiếng Anh với bạn mình hàng ngày.

2. Listen and number. (Nghe và đánh số)

Bài nghe:

1. Tony: How do you practise listening?

Mai: I often watch English cartoons on TV.

2. Linda: What are you going to do on Sports Day?

Mai: I’m going to play badminton.

Linda: I like badminton, too. Let’s play together.

Mai: OK.

3. Tom: What subject do you like best, Nani?

Nam: English. It’s my favourite subject.

Tom: How often do you have English?

Nam: I have it four times a week.

4. Linda: What are you reading, Tom?

Tom: Snow White and the Seven Dwarfs.

Linda: What do you think of the main character?

Tom: Snow White is very kind.

Hướng dẫn dịch:

1. Tony: Bạn luyện nói như thế nào?

Mai: Mình thường xem hoạt hình tiếng Anh trên tivi.

2. Linda: Bạn dự định làm gì vào ngày Thể thao?

Mai: Mình dự định chơi cầu lông.

Linda: Mình cũng thích chơi cầu lông. Chúng mình cùng chơi đi.

Mai: Được.

3. Tom: Môn học nào cậu thích nhất hả Nam?

Nam: Tiếng Anh. Đó là môn học yêu thích của mình.

Tom: Bạn thường học tiếng Anh với tần suất như thế nào?

Nam: Mình học nó 4 lần một tuần.

4. Linda: Bạn đang đọc gì thế, Tom?

Tom: Nàng Bạch Tuyết và bày chú lùn.

Linda: Bạn nghĩ gì về nhân vật chính?

Tom: Nàng Bạch Tuyết rất tốt bụng.

3. Listen and tick Yes (Y) or No (N) (Nghe và đánh dấu Yes/No)

Bài nghe:

1. Akiko: Where did you go yesterday?

Tom: I went to the zoo.

Akiko: What did you see at the zoo?

Tom: I saw a big elephant and some other animals.

2. Tony: Where will Sports Day be, Nam?

Nam: It’ll be at my school.

Tony: What are you going to do on that day?

Nam: I’m going to play table tennis. Do you like playing table tennis, Tony?

Tony: No, I don’t. I like playing football.

Hướng dẫn dịch:

1. Akiko: Hôm qua, bạn đã đi đâu vậy?

Tom: Mình đi sở thú.

Akiko: Bạn đã thấy gì ở sở thú?

Tom: Mình thấy một chú voi to lớn và một vài động vật khác.

2. Tony: Ngày Thể thao sẽ diễn ra ở đâu, Nam?

Nam: Nó sẽ diễn ra ở trường của mình.

Tony: Bạn dự định làm gì vào ngày đó?

Nam: Mình dự định chơi bóng bàn. Bạn có thích chơi bóng bàn không, Tony?

Tony: Không. Mình thích chơi bóng đá.

4. Read and write. (Đọc và viết)

1. He has it four times a week.

2. He can read Aladdin and the Magic Lamp in English.

3. He practises speaking by talking to his foreign friends.

4. He practises writing by sending emails to his friend Hakim in Malaysia.

5. Because he wants to watch English cartoons on TV.

Hướng dẫn dịch:

Tên mình là Nam. Mình đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu. Mình học Toán và tiếng Việt mọi ngày đi học. Mình học môn tiếng Anh bốn lần một tuần. Tiếng Anh là môn học ưa thích của mình. Mình luyện tập kĩ năng đọc bằng cách đọc truyện tranh tiếng Anh và đọc các câu truyện. Bây giờ, mình có thể đọc truyện Aladdin và cây đèn thần bằng tiếng Anh. Mình luyện tập kĩ năng nói bằng việc nói chuvện với các bạn nước ngoài. Hàng ngày, mình thực hành viết tiếng Anh bằng việc gửi thư điện tử cho bạn mình là Hakim ở Ma-lai-xi-a. Mình học tiếng Anh bởi vì mình muốn xem phim hoạt hình tiếng Anh trên tivi.

5. Write about you. Then tell the class about it. (Viết về bạn. Sau đó nói cho cả lớp về điều đó.)

1. I have English twice a day.

2. I learn English by watching English cartoons and reading English stories.

3. It’s the story of Mai An Tiem. My favourite character is Mai An Tiem.

4. I saw some elephants.

5. I’m going to play volleyball.

1. Read and listen to the story. (Đọc và nghe câu chuyện)

Bài nghe:

Picture 1:

Miu: Hello Chit. What are you doing?

Chit: We’re practising for Mouse Sports Day.

Picture 2:

Miu: Mouse Sports Day? When will it be?

Chit: On Saturday.

Picture 3:

Miu: What are you going to do?

Chit: I’m going to run a hundred metres.

Picture 4:

Chit: Mimi is going to play badminton.

Picture 5:

Chit: Nini is going to play table tennis.

Picture 6:

Miu: And what are you going to do, Jack?

Jack: I’m going to watch them?

Hướng dẫn dịch:

Tranh 1:

Miu: Chào Chit. Bạn đang làm gì đấy?

Chit: Chúng mình đang tập luyện cho ngày hội Thể thao của Chuột

Tranh 2:

Miu: Ngày hội Thể thao của Chuột? Khi nào sẽ diễn ra?

Chit: Vào ngày thứ Bảy

Tranh 3:

Miu: Bạn sẽ làm gì?

Chit: Mình sẽ chạy một trăm mét

Tranh 4:

Chit: Mimi sẽ chơi cầu lông

Tranh 5:

Chit: Nini sẽ chơi bóng bàn

Tranh 6:

Miu: Và bạn sẽ làm gì Jack?

Jack: Mình sẽ xem họ chơi

2. Answer the question (Trả lời các câu hỏi)

1. They’re practising for Mouse Sports Day.

2. He’s going to run a hundred mettres

3. She’s going to play badminton.

4. She’s going to play table tennis.

5. No, he isn’t. (He’s going to watch them.)

3. Unscramble these words from the story. (Sắp xếp các chữ cái trích từ trong bài dưới đây thành từ đúng)

a. hundred b. Saturday c. watch d. badminton 5. practising

4. Read and complete. (Đọc và điền vào chỗ trống)

1. will 2. going 3. am 4. run 5. not

Hướng dẫn dịch:

A: Trường bạn có tổ chức ngày Thể thao không?

B: Có.

A: Bạn có định tham gia không?

B: Có.

A: Bạn định tham gia môn gì?

B: Mình định tham gia môn chạy 100 mét.

A: Bạn có nghĩ mình sẽ thắng không?

B: Không!

5. Work in pairs. Talk about your school Sports Day. (Làm việc theo cặp. Nói về ngày Thể thao trong trường bạn)

Học sinh tự thực hành.

6. Read and match. (Đọc và nối)

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn dự định làm gì vào ngày thứ Bảy? e. Mình dự định luyện tập cho ngày hội Thể thao.
2. Bạn định đi đâu để làm việc đó? d. Ở công viên.
3. Bạn có dự định luyện tập cùng ai đó không? a. Có chứ, cùng với bạn của mình.
4. Khi nào là ngày hội Thể thao? b. Vào ngày thứ Tư.
5. Bạn có định chạy không? c. Không, mình sẽ chơi bóng rổ.

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Review 4 trang 70-71 được biên soạn bám sát theo các đề mục trong SGK Tiếng Anh lớp 5 giúp bạn nắm vững kiến thức, từ vựng để chuẩn bị thật tốt bài học trước khi đến lớp.

Giải tiếng anh lớp 5 trang 70 71

1. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu.)

Bài nghe:

1. Mai: What would you like to eat, Quan?

Quan: I'd like to eat some sandwiches.

Mai: How many would you like?

Quan: Two, please. I'm hungry.

2. Phong: Would you like to visit the zoo, Mai?

Mai: No, not today.

Phong: Which place would you like to visit, the museum or the pagoda?

Mai: I'd like to visit the museum.

Phong: OK. Let's go together.

Hướng dẫn dịch:

1. Mai: Bạn muốn ăn gì, Quân.

Quan: Mình muốn ăn bánh sandwich.

Mai: Bạn muốn mấy chiếc?

Quan: Hai chiếc nhé. Mình đang đói.

2. Phong: Bạn có muốn đi thăm sở thú không Mai?

Mai: Không. Hôm nay thì không.

Phong: Bạn muốn đi thăm nơi nào, viện bảo tàng hay ngôi chùa?

Mai: Mình muốn đi thăm viện bảo tàng.

Phong: Được. Cùng đi nào.

2. Listen and number. (Nghe và đánh số.)

Bài nghe:

1. Linda: How can I get to the post office, Phong?

Phong: Go straight ahead. Then turn right at the end of the street.

It's between the supermarket and the cinema.

Linda: Thanks a lot, Phong.

Phong: You're welcome.

2. Tony: Where's Hoan Kiem Lake, Nam? Is it far from here?

Nam: Yes, it is. Do you want to go there?

Tony: Yes, I do. How can I get there?

Nam: You can take a bus from here.

3. Akiko: What's your favourite season, Mai?

Mai: I like summer.

Akiko: What's summer like in your country?

Mai: It's often hot.

4. Linda: What did you do yesterday afternoon, Tom?

Tom: I went to the zoo.

Linda: What do you think of it?

Tom: It's more exciting than I thought,

Linda: That's great. I want to visit the zoo one day.

Hướng dẫn dịch:

1. Linda: Mình có thể đến bưu điện bằng phương tiện gì, Phong?

Phong: Đi thẳng phía trước. Sau đó rẽ phải ở cuối con đường. Nó ở giữa siêu thị và rạp chiếu phim.

Linda: Cảm ơn bạn nhiều, Phong.

Phong: Không có gì.

2. Tony: Hồ Hoàn Kiếm ở đâu? Nó có ở xa đây không?

Nam: Có. Bạn muốn đến đó không?

Tony: Có. Mình có thể đên đó bằng phươmg tiện gì?

Nam: Bạn có thế đi xe buýt từ đây.

3. Akiko: Mùa ưa thích cùa bạn là gì, Mai?

Mai: Mình thích mùa hè.

Akiko: Mùa hè ở nước bạn như thế nào?

Mai: Trời rất nóng.

4. Linda: Bạn làm gì chiều hôm qua, Tom?

Tom: Mình đi sở thú.

Linda: Bạn nghĩ gì về nó?

Tom: Nó thú vị hơn mình nghĩ.

Linda: Tuyệt quá. Mình muốn đến sở thú một ngày nào đó.

3. Listen and complete. (Nghe và hoàn thành.)

Bài nghe:

1. cold, windy 2. rice, fish, milk

1. Tony: What's the weather like in Ha Noi today?

Phong: It's cold and windy.

Tony: And what will the weather be like tomorrow?

Phong: Sorry. I don't know.

2. Peter: What would you like to eat, Linda?

Linda: I'd like some rice and fish, please.

Peter: Would you like something to drink?

Linda: Yes, I'd like a glass of milk, please.

Hướng dẫn dịch:

1. Tony: Thời tiết ở Hà Nội hôm nay thế nào?

Phong: Trời Lạnh và có gió.

Tony: Vậy thời tiết ngày mai sẽ như thế nào?

Phong: Xin lỗi. Mình không biết.

2. Peter: Bạn muốn ăn gì, Linda?

Linda: Mình muốn ít cơm và cá.

Peter: Bạn muốn uống gì không?

Linda: Có, cho mình một cốc sữa nhé.

4. Read and complete. (Đọc và hoàn thành.)

Where do they live? What's the place like?
Tony Sydney big, modern, noisy, exciting
Tony's grandparents Brooklyn small, quiet, peaceful

Hướng dẫn dịch:

Xin chào. Mình là Tony. Mình đến từ Sydney, một thành phố lớn ở Úc. Có nhiều tòa nhà hiện đại và rất náo nhiệt ở đây. Thường bị tắc đường trong giờ cao điểm. Nhưng đây là một nơi thú vị và mình thích sống ở đây. Ông bà mình sống ở Brooklyn, một thị trấn nhỏ cách Sydney khoảng 50 km. Cuộc sống ở đây yên tĩnh hơn và thanh bình hơn. Không có quá nhiều người và không có nhiều lượng giao thông. Có rất nhiều cừu. Người dân ở đây rất tốt bụng và thân thiện. Mình thích sống ở Sydney, nhưng mình cũng thích đi thăm ông bà mình.

5. Write about you. (Viết về bạn.)

I live in Ho Chi Minh City. It's interesting and exciting. I enjoy living here because people are friendly and helpful. Moreover, life full of services here is very comfortable and convenient.

Hướng dẫn dịch:

Mình sống ở thành phố Hồ Chí Minh. Nó rất thú vị và náo nhiệt. Mình thích sống ở đây vì mọi người rất thân thiện và tốt bụng. Hơn nữa, cuộc sống ở đây với đầy đủ dịch vụ nên rất thoải mái và tiện nghi.