Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Hóa học 10, dưới đây là Top 10 Đề thi Hóa học 10 Giữa kì 2 năm 2024 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Hóa học 10. Show Top 10 Đề thi Hóa học 10 Giữa kì 2 năm 2024 (có đáp án)Xem thử Đề Hóa 10 GK2 KNTT Xem thử Đề Hóa 10 GK2 CD Xem thử Đề Hóa 10 GK2 CTST Chỉ từ 60k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 2 Hóa 10 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:
Quảng cáo
Sở Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức Năm học 2023 - 2024 Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) Quảng cáo Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là
Câu 2: Số oxi hóa của chromium (Cr) trong Na2CrO4 là
Câu 3: Phản ứng oxi hóa – khử là
Quảng cáo Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Câu 5: Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất nhường electron được gọi là
Câu 6: Cho quá trình Al → Al3+ + 3e, đây là quá trình
Quảng cáo Câu 7: Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau: CuO + H2 →to Cu + H2O. Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất oxi hoá là
Câu 8: Trong phản ứng MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là
Câu 9: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
Câu 10: Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2O Tỉ lệ a : b là
Câu 11: Để hàn nhanh đường ray tàu hỏa bị hỏng, người ta dùng hỗn hợp tecmit để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hóa nitrogen như sau: N2→(1)+O2NO→(2)+O2NO2→(3)+O2+H2OHNO3→(4)+CuOCu(NO3)2→(5)toNO2 Có bao nhiêu phản ứng oxi hóa - khử ở sơ đồ trên?
Câu 13: Cho 2,34 g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 3,2227 L SO2 (điều kiện chuẩn). Kim loại M là
Câu 14: Rượu gạo là một thức uống có cồn lên men được chưng cất từ gạo theo truyền thống. Rượu gạo được làm từ quá trình lên men tinh bột đã được chuyển thành đường. Vi khuẩn là nguồn gốc của các enzyme chuyển đổi tinh bột thành đường. Nhiệt độ phù hợp để lên men rượu khoảng 20 – 25oC. Phản ứng thủy phân và lên men: (1) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (2) C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 Phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử là
Câu 15: Trong quá trình Ostwald dùng để sản xuất nitric acid từ ammonia, được đề xuất vào năm 1902. Ở giai đoạn đầu của quá trình xảy ra phản ứng sau: 4NH3 + 5O2 →to 4NO + 6H2O Chất khử là
Câu 16: Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng thép bị oxi hoá tạo ra gỉ sắt: 4Fe + 3O2 + xH2O → 2Fe2O3.xH2O Phản ứng trên thuộc loại
Câu 17: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 19: Phương trình nhiệt hóa học là
Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ΔrH298o= –571,68 kJ Phản ứng trên là phản ứng
Câu 21: Cho các phản ứng sau: (1) C(s) + O2(g) → CO2(g) ΔrH298o=−393,5 kJ (2) 2Al(s) + 32O2(g) → Al2O3(s) ΔrH298o=−1675,7 kJ (3) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ΔrH298o=−890,36 kJ (4) C2H2(g) + 52O2(g) → 2CO2(g) + H2O (l) ΔrH298o=−1299,58 kJ Trong các phản ứng trên, phản ứng nào tỏa nhiều nhiệt nhất?
Câu 22: Khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò vì
Câu 23. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với
Câu 24: Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN. Cho các phương án tính ΔrH2980 của phản ứng: (a) ΔrH2980 = m.ΔfH2980(M) + n.ΔfH2980(n) – a.ΔfH2980 (A) – b.ΔfH2980 (B). (b) ΔrH2980 = a.ΔfH2980 (A) + b.ΔfH2980 (B) – m.ΔfH2980(M) – n.ΔfH2980 (N). (c) ΔrH2980 = a. Eb(A) + b.Eb(B) – m.Eb(M) – n.Eb(N) (d) math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">ΔrH2980 = m.Eb(M) + n.Eb(N) – a. Eb(A) – b.Eb(B) Số phương án tính ΔrH2980 của phản ứng đúng là
Câu 25: Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền bằng
Câu 26: Cho các phát biểu sau: (a) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25 oC. (b) Nhiệt (tỏa ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó. (c) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường. (d) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt. Số phát biểu không đúng là
Câu 27: Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn: Liên kết C–H C–C C=C Eb (kJ/mol) 418 346 612 Biến thiên enthalpy của phản ứng: C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là
Câu 28: Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: CO(g) + 12O2(g) → CO2(g) ΔrH2980=–283,0 kJBiết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: #ΔfH2980#(CO2(g)) = –393,5 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là
Phần II: Tự luận (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử:
Câu 2 (1 điểm): Ở điều kiện chuẩn, 1 mol nhôm tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo ra muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 695,405 kJ.
Câu 3 (1 điểm): Phản ứng tạo thành propene từ propyne: CH3−C≡CHg+H2g→t°,Pd/PbCO3CH3−CH=CH2g#
Liên kết C – H C – C C = C C ≡ C H - H Eb (kJ/mol) 413 347 614 839 432 Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên. Sở Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều Năm học 2023 - 2024 Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Số oxi hóa của bromine trong KBr là
Câu 2: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Câu 3: Số oxi hóa của nitrogen trong NO3- là
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 5: Dựa theo số oxi hoá, các phản ứng hoá học được phân thành
Câu 6: Chất bị oxi hoá là
Câu 7: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử?
Câu 8: Cho phản ứng oxi hoá – khử sau: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. Chất khử trong phản ứng là
Câu 9: Cho phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 →to Al2O3 + 3Fe. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 10: Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 + eH2O (với a, b, c, d, e là các hệ số cân bằng của phản ứng). Tỉ lệ a : b là
Câu 11: Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate theo sơ đồ sau: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 - - - → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O Thể tích KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ 20 mL dung dịch FeSO4 0,1M là
Câu 12: Cho các phản ứng sau: (1) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). (2) Phản ứng đốt cháy khí methane: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l). Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 13: Nhận xét nào sau đây về phản ứng toả nhiệt là sai?
Câu 14: Cho các phản ứng sau: (a) Phản ứng tạo gỉ kim loại. (b) Phản ứng quang hợp của cây xanh. (c) Phản ứng nhiệt phân thuốc tím. (d) Phản ứng đốt cháy cồn (alcohol). Số phản ứng thu nhiệt là
Câu 15: Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất, kí hiệu là
Câu 16: Cho phản ứng sau: 4Na(s) + O2(g) → 2Na2O(s) ΔrH2980=−836kJ Enthalpy tạo thành của Na2O rắn ở điều kiện chuẩn là
Câu 17: Nhiệt kèm theo (nhiệt lượng toả ra hay thu vào) của một phản ứng hoá học ở áp suất không đổi (và thường ở một nhiệt độ xác định) gọi là
Câu 18: Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) ΔrH2980=−184,6kJ Trong các phát biểu sau: (a) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là – 184,6 kJ. (b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là – 92,3 kJ. (c) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là – 92,3 kJ. (d) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là 92,3 kJ. Số phát biểu đúng là
Câu 19: Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của ∆H dương vì
Câu 20: Cho giản đồ năng lượng sau: Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 21: Cho các phản ứng sau: (a) C(s) + O2(g) → CO2(g) ΔrH2980=−393,5kJ (b) 2Al(s)+32O2(g)→Al2O3(s) ΔrH2980=−1675,7kJ (c) CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g) ΔrH2980=249,9kJ (d) H2(g) + I2(s) → 2HI(g) ΔrH2980=53 kJ. Phản ứng toả nhiệt là
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai ?
Câu 23: Cho phản ứng hoá học sau: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức là Câu 24: Cho phản ứng đốt cháy ethane: C2H6 (g) + 72O2 (g) →to 2CO2 (g) + 3H2O (l) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane là Biết: Chất C2H6 (g) O2 (g) CO2 (g) H2O (l) ΔfH2980(kJmol-1) -87,1 0 -393,5 -285,8
Câu 25: Cho phản ứng sau: CO g + 12O2g→CO2g ΔrH298o=−283,0 kJ Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: ΔrH298o(CO2g) =–393,5 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là
Câu 26: Cho phản ứng hóa học sau: CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức là Câu 27: Cho phản ứng hóa học sau: 2H2(g) + O2(g) →t° 2H2O(g) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là Biết: Eb(H-H) = 432 kJ/mol; Eb(O=O) = 498 kJ/mol; Eb(O-H) = 467 kJ/mol.
Câu 28: Cho phản ứng đốt cháy octane như sau: C8H18 (g) + 252O2(g)→ 8CO2 (g) + 9H2O (l) ΔrH2980=−5030 kJ Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn: Liên kết C – H C – C O = O C = O H - O Eb (kJ/mol) 414 347 498 799 x Giá trị của x là
Phần II: Tự luận (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO). (a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng. (b) Khi chuẩn độ 25 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Xác định nồng độ C2H5OH có trong máu của người lái xe này. Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7. Câu 2 (1 điểm): Rượu vang là loại thức uống có cồn lên men từ nho với lịch sử phong phú hàng ngàn năm. Men tiêu thụ đường (glucose) trong nho, chuyển hóa thành rượu (ethanol) và giải phóng khí carbon dioxide: C6H12O6 (s) → 2C2H5OH (l) + 2CO2 (g) Biết ΔfH298o(kJ mol-1) của C6H12O6; C2H5OH và CO2 lần lượt là: –1274; –277,69; –393,51.
Câu 3 (1 điểm): Cho phản ứng sau: 2HBr (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g) + Br2 (g) ΔrH298o= –80,91 kJ Tính giá trị EBr–Br dựa vào bảng số liệu sau: H–Br Cl–Cl H–Cl Eb (kJ mol-1) 366 242 431 ΔfH298o(kJ mol-1) –36,40 0 –92,31 Sở Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo Năm học 2023 - 2024 Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Nhận xét nào sau đây về số oxi hoá là không đúng?
Câu 2: Số oxi hoá của phosphorus trong hợp chất P2O3 là
Câu 3: Số oxi hoá của sulfur trong hợp chất Na2S2O3 là
Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây nitrogen có số oxi hoá là -3?
Câu 5: Cho các hợp chất sau: H2S; SO2; SO3; H2SO4; Na2SO4. Số hợp chất trong đó S có số oxi hoá +4 là
Câu 6: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Câu 7: Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl. Trong đó, Cl2 đóng vai trò là
Câu 8: Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là
Câu 9: Chất khử là chất
Câu 10: Chất nào sau đây có tính oxi hoá mạnh?
Câu 11: Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là
Câu 12: Trong phản ứng MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò là chất khử là
Câu 13: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 ml dung dịch H2SO4 1M, sau đó thả vài mẩu kẽm hạt vào. Kẽm phản ứng với H2SO4 theo phương trình hoá học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Nhận xét nào sau đây là sai?
Câu 14: Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate theo sơ đồ sau: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 - - - → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O Thể tích KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ với 10 mL dung dịch FeSO4 0,1M là
Câu 15: Phản ứng toả nhiệt là
Câu 16: Cho các quá trình hoá học sau: (a) Nhiệt phân Cu(OH)2 tạo thành CuO. (b) Đốt cháy than trong không khí. (c) Nhiệt phân potassium chlorate. (d) Hoà tan viên vitamin C sủi vào cốc nước. Số quá trình thu nhiệt là
Câu 17: Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau: (1) C(s) + H2O(g) →to CO(g) + H2(g) ΔrH2980=+131,25kJ. (2) CuSO4(aq) + Zn(s) → ZnSO4(aq) + Cu(s) ΔrH2980=−231,04kJ. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 18: Cho các phát biểu sau: (a) Enthalpy tạo thành được kí hiệu là DfH. (b) Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền nhất bằng 0. (c) Enthalpy tạo thành có đơn vị là kJ/ mol hoặc kcal/ mol. (d) Enthalpy tạo thành chuẩn được kí hiệu là ΔrH2980. Số phát biểu đúng là
Câu 19: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: H2(g) + I2(g) → 2HI(g) ΔrH2980=+11,3 kJ. Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi năng lượng của phản ứng trên là đúng?
Câu 20: Biến thiên enthalpy của một phản ứng được thể hiện theo sơ đồ sau: Phát biểu đúng là
Câu 21: Số lượng mỗi loại liên kết có trong phân tử CH3Cl là
Câu 22: Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: CO(g) + 12O2(g) → CO2(g) ΔrH2980=–283,0 kJ Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: ΔfH2980(CO2(g)) = –393,5 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là
Câu 23: Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔrH298o = +180 kJ Kết luận nào sau đây đúng?
Câu 24: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: 3H2g+N2g→t°2NH3gΔrH298o=−91,80kJ Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là
Câu 25: Cho các phản ứng sau: (a) H2(g) + F2(g) → 2HF(g) ΔrH2980=−546,0kJ (b) 2Al(s)+32O2(g)→Al2O3(s) ΔrH2980=−1675,7kJ (c) CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g) ΔrH2980=249,9kJ (d) H2SO4(aq) + 2NaOH(aq) → Na2SO4(aq) + 2H2O(l) ΔrH2980=−111,68kJ Số phản ứng thu nhiệt là
Câu 26: Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN. Hãy chọn phương án tính đúng ΔrH298o của phản ứng: Câu 27: Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene sau: H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C-CH3(g) Biết năng lượng trung bình các liên kết trong các chất cho trong bảng sau: Liên kết Eb (kJ/mol) Liên kết Eb (kJ/mol) C=C 612 C-C 346 C-H 418 H-H 436 Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 1 gam C2H2 (g) ở điều kiện chuẩn, thu được CO2 (g) và H2O (l), giải phóng 50,01 kJ. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2 (g) là
Phần II: Tự luận (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Hoà tan Al kim loại vào dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch chứa 2 muối Al(NO3)3 và NH4NO3 (không có khí thoát ra).
Câu 2 (1 điểm): Phản ứng tôi vôi xảy ra như sau: CaO(s) + H2O(l) → Ca(OH)2(aq) Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn như sau: Hợp chất CaO(s) H2O(l) Ca(OH)2(aq) ΔfH2980 (kJ/ mol) - 635,6 -285,8 -986,6 Tính lượng nhiệt giải phóng khi cho 0,1kg CaO(s) vào chiếc bình vôi có chứa lượng nước dư. Câu 3 (1 điểm): Quá trình đốt cháy ethanol diễn ra theo sơ đồ phản ứng: C2H5OH (l) + O2 (g) −−−−→t0 CO2 (g) + H2O (l)
EC–C = 347 kJ/ mol; EO=O = 496 kJ/ mol; EC–O = 336 kJ/ mol; EC–H = 410 kJ/ mol; EC=O = 805 kJ/ mol; EO–H = 465 kJ/ mol. Xem thử Đề Hóa 10 GK2 KNTT Xem thử Đề Hóa 10 GK2 CD Xem thử Đề Hóa 10 GK2 CTST Lưu trữ: Đề thi Hóa học 10 Giữa kì 2 sách cũ Hiển thị nội dung Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |