Have got a date là gì

  • Giáo dục
  • Học tiếng Anh

Chủ nhật, 25/6/2017, 13:12 (GMT+7)

"Day" và "date" là hai từ dễ bị nhầm lẫn với nhau do có nghĩa tương đồng, khác biệt chủ yếu nằm ở cách sử dụng.

"Day" thường được hiểu như một ngày trong tuần, Monday, Tuesday, Wednesday... Trong khi đó "date" là ngày trong một tháng, ví dụ "June 22th".
Do đó, khi bạn được hỏi "What day are you free next week?", bạn trả lời: "On Monday". Ngược lại, nếu người ta hỏi "What date are you free next week", bạn trả lời "June 28th".

Tương tự, nếu muốn hỏi hôm nay là thứ mấy, người ta thường hỏi "What day is it today?", hoặc "What's the day today?". Còn nếu muốn biết hôm nay ngày bao nhiêu, câu hỏi được sử dụng là "What's the date today?".

Have got a date là gì

Ảnh minh họa: Emaze

Tuy nhiên, "day" còn được sử dụng trong nghĩa "today" và "yesterday", hoặc "birthday". Điều thú vị là khi được hỏi "When's your birthday?" bạn không trả lời là "My birthday is on Thursday" mà trả lời "June 22nd".

Như vậy, "day" thường được sử dụng để chỉ ngày trong tuần, còn "date" chỉ ngày trong tháng. Trong cách sử dụng, "day" và "date" cũng có thể mang những lớp nghĩa khác.

Khi nói về những ngày xa cũ, người ta nói "in the old days" chứ không nói "in the old dates". Ví dụ, "In the old days, we only have 4 TV channels".

Trong khi đó, "date" còn có nghĩa động từ, cũng chỉ ngày xa cũ. "Date back" là cách diễn đạt chỉ một việc gì đã diễn ra trong quá khứ: "The story dates back to 20 years ago, when I met a beautiful girl...".

"Date" còn có một nghĩa khác, đó là hẹn hò. "To have a date" hoặc "to go on a date" là hẹn hò với ai đó, ví dụ: "Are you asking me for a date?" (Anh đang muốn hẹn hò vời em à?). Nếu bạn nghe ai đó nói "I'm dating", điều đó có nghĩa là họ đang tìm hiểu một người khác.

Unit 2: Relationships

Language

Vocabulary

1. Write the words or phrases given in the box next to their meanings. (Hãy viết từ hoặc cụm từ cho sẵn trong khung bên cạnh nghĩa của chung.)

romantic relationship: mối quan hệ tình cảm lãng mạn

be in a relationship: đang có quan hệ tình cảm (với ai)

break up with someone: chia tay (kết thúc mối quan hệ) với ai

be reconciled /bi 'rekansaild/ with sb: làm hòa (với ai)

lend an ear /lend an ia(r) / to sb: lắng nghe

sympathetic (adj) /,simpa'9etik/: (có thái độ) thông cảm (với người khác)

argument (n) /'a:(r)gjumant/ have got a date (with someone): cuộc cãi nhau, tranh cãi

have got a date (with someone): hẹn hò (với ai)

Hướng dẫn:

1. have got a date

2. break up

3. romantic relationship

4. argument

5. sympathetic

6. lend an ear

7. be in a relationship

8. be reconciled

2. Complete the sentences with the words or phrases in 1. (Hãy hoàn thành những câu sau bằng những từ/cụm từ ở bài tập 1.)

Hướng dẫn:

1. lend an ear, broke up

2. reconciled

3. romantic relationship

4. in a relationship, arguments

5. have got a dae

6. sympathetic

Pronounciation

* Hình thức viết rút gọn của danh từ, đại từ + động từ (not)

Dạng thức rút gọn ’s (= is / has) có thể được dùng sau danh từ, đại từ, từ để hỏi (wh words), here và there. Vỉ dụ: He is = He's

Dạng thức rút gọn 'd (= had / would), ’II (= will) và 're (= are) thường được dùng sau các đại từ, một số từ đế hỏi (wh words), danh từ ngắn và there.

Ví dụ: I will = I'll, There are = There're...

Dạng viết đầy đủ được dùng ở cuối mệnh đề (ví dụ: Yes, he is.) hoặc khi người nói muốn nhấn mạnh thông tin, do vậy trọng âm rơi vào dạng viết đầy đủ.

Ví dụ: He has done it, not will do it.

Trường hợp động từ + not: Có hai khả năng viết rút gọn cho cách diễn đạt phủ định.

Vỉ dụ: She’s not... / She isn’t

Dạng rút gọn cho câu phủ định có thể được dùng ở cuối mệnh đề.

Vi dụ: No, they haven’t.

1. Find the contracted forms in the conversation and write their full forms in the space below. (Tìm dạng rút gọn trong bài hội thoại sau và viết thành dạng đầy đủ vào chỗ trống dưới đây.)

shouldn't = should not

you're = you are

we're = we are

It's = It is

there's = there is

don't = do not

he's = he is

you'll = you wil

I'm = I am

2. Listen and underline what you hear - the contraction or the full form. (Hãy nghe và gạch dưới từ mà em nghe được - dạng rút gọn hay dạng đầy đủ)

Click tại đây để nghe: 

1. I will, I'll

2. I am

3. He is, He's

4. We are, didn't

5. I've, That's

3. Listen and repeat the exchanges in 2. (Nghe và lặp lại những lời hỏi đáp ở bài tập 2)

Click tại đây để nghe: 

Audio script:

1. A: Why won't you help me with my homework?

B: I will. I'll be with you in a minute.

2. A: You must be pleased with your test results.

B: Yes, I am

3. A: I thought he was in Ha Noi today.

B: He is in Ha Noi. That's where he's calling from.

4. A: Here we are. This is my place.

B: I didn't know it'd take two hours to get to your house.

5. A: I've been to Hawaii several times.

B: Really? That's an interesting place to visit, I suppose.

Grammar

Linking verbs (Động từ nối)

*  Động từ nối không diễn đạt hành động. Thay vào đó nó nối chủ ngữ của động từ với tính từ hoặc danh từ mô tả hay xác định chủ ngữ. Sau động từ nối chúng ta dùng tính từ hoặc danh từ.

* Những động từ nối thường gặp: be (là), become, grow, get (trờ nên, trờ thành), secm, appear (có vẻ như), remain, stay (vẫn còn là), look, sound (có vẻ như), smell (tỏa mùi, hốc mùi), taste (có vị), feel (cảm thấy)...

Ví dụ: She said she would become a famous singer someday.

After the quarrel, they remained friends.

The soup tastes dclicious.

1. Choose the verbs in the box to complete the sentences. Make changes to the verb forms if necessary. (Hoàn thành câu bằng động từ cho trong khung. Thay đổi dạng thức của động từ nếu cần thiết.)

1. sounds

2. grow /get

3. stay

4. getting

5. seem

6. look / seem

2. Underline the correct word to complete the sentences. (Gạch dưới từ đúng để hoàn thành câu.)

1. unhappy

2. warmly

3. suddenly

4. excited

5. angry

6. annoyed

7. awful

8. quickly

CLEFT SENTENCES WITH IT IS / WAS ... THAT...

♦ Cleft sentences with It is / was ... that ... (Cấu trúc câu nhấn mạnh với ỉt is / was ... I that... Chính là ...mà ... )

- Cấu trúc câu nhấn mạnh dược dùng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào một bộ phận nào đó trong câu.                                                                               - Phần nhấn mạnh được đặt sau cụm từ It is / was. Phần nào của câu chúng ta không muốn nhẩn mạnh được đặt ở mệnh đề bất đầu bằng that.              

 It is / was + noun / pronoun + that + s + V + (O)

                    adverb phrase             + V

                     (prep + N)

Ví dụ:

John found a gold coin in his garden, (câu bình thường không nhấn mạnh)

It was John that (who) found a gold coin in his garden.

(nhấn mạnh John)

It was a gold coin that John found in his garden.

(nhấn mạnh a gold coin)

It was in his garden that John found a gold coin.

(nhấn mạnh in his garden)

1. Rewrite each sentence to emphasise the underlined part. (Viết lại từng câu một dùng dạng nhấn mạnh cho phần gạch dưới.)

1. It was her sad stories that made me cry.

2. It is you who are to blame for the damage. / It is you that is to blame for the damage.

3. It's hiking in the forest that we reallv enjoy.

4. It's your parents that / who you should really speak to when you have problems.

5. It's his dishonesty that I dislike the most.

6. It's Jim that / who Lana is in a relationship with.

7. It was at the age of 20 that he became successful as a famous writer.

8. It was in a nice coffee shop that they had their first date.

2. Write the answers to these questions. Use the words or phrases in brackets as the focus. (Viết các câu trả lời cho các câu hỏi sau. Nhấn mạnh các từ, cụm từ trong ngoặc.)

1. No. It was a smart phone that he gave me for my birthday.

2. No. It's in Tokyo that I'm going to spend the holiday with my family.

3. No. It's a lawyer that I want to become.

4. No. It's his brother that / who earns 10.000 dollars a month.

5. No. It's Ha that / who is in love with Phong.

6. No. It's my friend that / who can speak three languages fluently.

7. No. It's at 8 a.m (tomorrow) that we have a meeting.