Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào đây là một

Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ

A.

A.quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).

B.

B.nguồn gốc thống nhất của các loài.

C.

C.sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.

D.

D.vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Đáp án B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Các bằng chứng tiến hóa - Tiến hóa - Sinh học 12 - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?

  • Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do

  • Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ điều gì?

  • Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ

  • Cho các cặp cơ quan sau: (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người (2) Cánh dơi và chi trước của ngựa (3) Gai xương rồng và lá cây lúa (4) Cánh bướm và cánh chim

    Các cặp cơ quan tương đồng là

  • Cơ quan nào sau đây không được xem là bằng chứng về nguồn gốc chung các loài?

    (1) Cơ quan thoái hóa. (2) Cơ quan tương tự. (3) Cơ quan tương đồng.

  • Phát biểu nào sau đây về các bằng chứng tiến hóa là đúng?

  • Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?

  • Phân tích trình tự nuclêôtit của cùng một loại gen ở các loài có thể cho ta biết :

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho 9,6 g Cu vào 200 ml dung dịch KNO31M. Thêm tiếp 100 ml dung dịch H2SO42,5M vào hổn hợp trên. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí bay ra. Số mol khí sinh ra là

  • Tìm các tính chất của photpho trắng trong các tính chất sau đây

    a.Có cấu trúc polime

    b.Mềm, dễ nóng chảy

    c.Tự bốc cháy trong không khí

    d.Có cấu trúc mạng tinh thể phân tử

    e.Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da

    f.Bền trong không khí ở nhiệt độ thường

    g.Phát quang màu lục nhạc trong bóng tối

  • Cho 5,4 gam Al vào dd chứa 0,15 mol HCl và 0,3 mol CuSO4, sau một thời gian thu được 1,68 lít H2 (đktc), dd Y, chất rắn Z. Cho dd Y tác dụng với dd NH3 dư thu được 7,8 gam kết tủa. Khối lượng của chất rắn Z là

  • Phân supephotphat kép có hàm lượng P2O5là 40%. Hàm lượng Ca(H2PO4)2trong phân là

  • Tính V dd Ba(OH)2 0,01M cần thêm vào 100 ml dd Al2(SO4)3 0,1M để thu được 4,275 gam kết tủa ?

  • Cho 1,05 mol NaOH vào 0,1 mol Al2(SO4)3. Hỏi số mol NaOH có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu ?

  • Chọn thêm một thuốc thử để nhận biết các dung dịch chứa trong lọ riêng đã mất nhãn :HCl,HNO3,H3PO4.

  • Một dd có chứa x mol K[Al(OH)4] tác dụng với dd chứa y mol HCl. Điều kiện để sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất là

  • Chỉ thêm một thuốc thử để phân biệt các dung dịch chứa trong lọ riêng đã mất nhãn:Na3PO4,H3PO4,(NH4)3PO4

  • Cho 20,4 gam hỗn hợp Mg, Zn, Ag vào cốc đựng 600 ml dd HCl 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thêm dần NaOH vào để đạt được kết tủa tối đa.Lọc kết tủa và nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của a là