Download Bài tập trắc nghiệm di truyền học quần thể - Bài tập về di truyền học quần thểTrong tài liệu ôn tập môn Sinh học lớp 12, bài tập trắc nghiệm di truyền học quần thể là một nội dung ôn tập cần thiết, vì vậy, các em có thể tham khảo tài liệu này để chuẩn bị tốt nhất cho những kỳ thi quan trọng sắp tới của mình.
Di truyền học quần thể là một nội dung kiến thức quan trọng trong môn Sinh học, vì vậy, những bài tập trắc nghiệm di truyền học quần thể sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung này. Đồng thời, qua bài tập trắc nghiệm di truyền học quần thể, các em sẽ có được những kỹ năng làm bài để khi bước vào kỳ thi chính thức, các em hoàn toàn có thể giải quyết các bài tập một cách tốt nhất. Thuộc kiến thức toán học lớp 12, các bài tập trắc nghiệm chương khối đa diện cũng là một nội dung quan trọng thường được đưa vào các kỳ thi quan trọng, chúng tôi đã kỳ công tổng hợp nhiều bài tập trắc nghiệm chương khối đa diện nhằm mang đến cho các em học sinh một tài liệu ôn thi hiệu quả.
Bài tập trắc nghiệm di truyền học quần thể được chọn lọc kỹ lưỡng, vì vậy, nội dung được đưa ra trong các câu hỏi bám sát chương trình học, giúp học sinh cảm thấy phù hợp với năng lực và nhận thức của bản thân mình. Dành cho những ai đang tìm kiếm tài liệu học tập môn Vật lý, các bài tập trắc nghiệm về con lắc đơn là tổng hợp nhiều loại bài tập thú vị chủ đề con lắc đơn giúp học sinh luyện tập nhuần nhuyễn hơn dạng bài tập này, với bài tập trắc nghiệm về con lắc đơn các em sẽ làm các đề thi tốt hơn khi gặp các dạng đề này. Bên cạnh việc học sinh sử dụng tài liệu bài tập trắc nghiệm di truyền học quần thể để học tập, các thầy cô cũng có thể sử dụng tài liệu này để giảng dạy, đưa ra các ví dụ cụ thể giúp các em học sinh có thể hiểu rõ hơn về nội dung lý thuyết. Bên cạnh đó, các bạn có thể tham khảo tài liệu phân dạng bài tập di truyền học người phần phả hệ, đấy là nội dung khá khó trong bộ môn Sinh học, với các loại bài tập về xác định kiểu gen các cá thể, tình trạng gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định,... nắm được các phân dạng bài tập di truyền học người phần phả hệ sẽ gúp học sinh giải quyết tốt các đề thi.
Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12: Bài tập di truyền phả hệ chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 50 trang gồm 51 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12. Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học lớp 12: Bài tập di truyền phả hệ : CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12 Câu 1: Ở người, Xa quy định máu khó đông; XA quy định máu bình thường. từ mẹ vì đã nhân Y từbố.Đáp án cần chọn là: D Câu 2:Trong phả hệ trên, hình vuông đại diện cho nam và vòng tròn đại diện chophụ nữ. Những người biểu hiện một tính trạng cụ thể được đại diện bởi ô màuđen. Nhân tố di truyền nào sau đây giải thích tốt nhất về cơ chế di truyền trên? A. Gen trội nằm trên NST giới tính.B. Gen lặn nằm trên NST giới tính.C. Gen lặn nằm trên NST thường. D. Gen trội nằm trên NST thường. Đáp án: Bố mẹ bị bệnh sinh con bình thường → do gen trội.Bố bị bệnh sinh con gái bình thường → gen không nằm trên NST giới tính.Đáp án cần chọn là: D Câu 3: Bệnh ở phả hệ dưới đây (ô có màu đen) do một gen đột biến qui định:
Gen qui định bệnh là :A. Gen trội trên NST thường hoặc trên XB. Gen trội trên XC. Gen lặn trên XD. Gen trội trên NST thường Đáp án:Ta có bố mẹ ở thế hệ thứ 2 cùng bị bệnh nhưng sinh ra con không bị bệnh → gengây bệnh là gen trội. Ở cặp vợ chồng thế hệ thứ 3 bố bị bệnh nhưng con gái không bị bệnh nên gen đó không phải là gen nằm trên NST giới tính X (nếu nằm trên X thì con gái bị bệnhgiống bố) → nằm trên NST thường.Đáp án cần chọn là: D Câu 4:Ở người, gen h qui định máu khó đông, H qui định máu đông bìnhthường, các gen nói trên đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Bố và mẹkhông bị máu khó đông sinh được 4 người con, trong đó có người con trai bịmáu khó đông, số còn lại máu đông bình thường. Con gái của họ có kiểu gen là: A. XHXh hoặc XhXh Câu 6: Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, A: bình thường > a: bệnh (Bạch tạng)B: bình thường > b: mù màu Con bình thường: {A-X AX- và A-XAY} → bố hoặc mẹ có KG không mang alenlặn xét ở mỗi cặp gen. Đáp án cần chọn là: C Câu 7: Ở người, gen h gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu, các Y => loại A, D2 người con trai của họ, 1 người bị mù màu, 1 người bị máu khó đông => ngườimẹ mang cả 2 alen gây bệnh (m, h)Đáp án cần chọn là: C Câu 8: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thườngquy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng mang gen gây bệnh thì xác suất để sinh đứa con đầu lòng là con gái không bị bệnh bạch tạng là: Đáp án: A bình thường >> a bị bệnhCặp vợ chồng : Aa × AaXác suất sinh con gái đầu lòng, không bị bệnh bạch tạng là: 3/4 × 1/2 = 3/8Đáp án cần chọn là: A Câu 9: Ở người, gen quy định mù màu đỏ lục nằm trên NST X, không có alentrên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, họ có người con trai bị bệnh mù màu đỏ lục. Xác suất họ sinh đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu là: A. 50%B. 75%C. 12,5%D. 25% Đáp án:A bình thường >> a mù màu đỏ lục Bố bị bệnh, mẹ bình thường : XaY x XAX- Sinh con trai bị bệnh : XaY ↔ con trai nhận alen a từ mẹ Câu 10: Gen b gây chứng Phenylketo niệu về phương diện di truyền đây làbệnh gây ra do rối loạn sự chuyển hóa phenyalanin. Alen B quy định sựchuyển hóa bình thường, sơ đồ dưới đây, vòng tròn biểu thị giới nữ, hìnhvuông biểu thị giới nam, còn tô đen biểu thị người mắc chứng Phenylketo niệu.
Xác suất mang gen bệnh của người con gái (3) là bao nhiêu? Cặp vợ chồng I1 × I2 đều bình thường, sinh 1 người con trai bị bệnh, người contrai bị bệnh này có kiểu gen aa sẽ nhận 1a từ bố và 1a từ mẹ. Do vậy I1 và I2 đềucó kiểu gen AaNgười con gái 3 bình thường có thể có kiểu gen: 1/3AA:2/3Aa nên xác suất manggen bệnh của người thứ gái (3) là: 2/3AaĐáp án cần chọn là: C Câu 11: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do mộttrong 2 alen của gen quy định:
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất - Ở thế hệ I, bố mẹ bình thường => con bị bệnh => bệnh do gen lặn- Cặp vợ chồng thứ 2 , bố mẹ bình thường con gái bị bệnh => gen gây bệnh nằmtrên NST thường.Quy ước gen A: bình thường, a bị bệnh Xét cặp vợ chồng thế hệ thứ IV: Chồng có bố bị bệnh => KG: AaBên vợ: bố vợ có kiểu gen Aa, ông bà ngoại có kiểu gen 1/3AA: 2/3Aa => mẹ vợcó kiểu gen: (1AA: 1Aa) => vợ có kiểu gen: (3AA: 4Aa)- Cặp vợ chồng IV: Aa x (3AA: 4Aa) , xác suất sinh con đầu lòng mang alen gâybệnh là 1- AA = 1- 5/14= 9/14 Đáp án cần chọn là: D Câu 12: Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHONB. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnhC. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàntoàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này làrất thấp. Đáp án:Phát biểu không đúng là : BChỉ cần người mẹ bị bệnh LHON thì người con sẽ bị bệnh, không cần bắt buộcngười bố cũng phải bịĐáp án cần chọn là: B Câu 13: Các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người như:
Được phát hiện bằng phương pháp:A. Nghiên cứu di truyền quần thể. B. Sinh học phân tử và sinh học tế bào. C. Phả hệ.D. Quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến. Đáp án:(1), (3), (6): bệnh do gen lặn (vật chất di truyền cấp phân tử) trên NST giớitính → phương pháp sinh học phân tử.(2), (4), (5): đột biến NST → phương pháp nghiên cứu tế bào học.Đáp án cần chọn là: B Câu 14: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người sau đây:
Những bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:A. (1), (2), (5)B. (1), (2), (4), (6)C. (3), (4), (5), (6)D. (2), (3), (4), (6) Đáp án:Những bệnh, tật di truyền gặp ở cả nam và nữ là (1) (2) (4) (6).Tật số (3) do một gen trên vùng không tương đồng ở NST Y qui định.Hội chứng (5) là bộ gen chỉ có 1 NST giới tính X (X0) nên cá thể sẽ là nữ.Đáp án cần chọn là: B Câu 15: Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định,gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình ở người nữ chỉ bị mù màu? A. aa XBXB, Aa XBXB, AA XBXb B. Aa XbXb, aa XbXb C. Aa XBXb, aa XBXb D. AA XbXb, Aa XbXb Đáp án: Bạch tạng: A:bình thường > a: bạch tạngMù màu: B nhìn bình thường > b: mù màuNữ chỉ bị mù màu? → AA X bXb, Aa XbXbĐáp án cần chọn là: D Câu 16: Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, Bạch tạng: A:bình thường > a: bạch tạngMù màu: B nhìn bình thường > b: mù màuNữ chỉ bị bạch tạng → aa X BXB, aa XBXbCâu 17:Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định,gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trênnhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Phép lai nào sau đây có thể tạo ra con bị cả 2 bệnh? A. Aa XBXb (bình thường) × Aa XBY (bình thường) B. AA XbXb (chỉ mù màu) × aa XbY (bị 2 bệnh) C. aa XBXB (chỉ bạch tạng) × AA XbY (chỉ mù màu) D. aa XbXb (bị 2 bệnh) × AA XbY (chỉ mù màu) Đáp án: A: bình thường > a: bệnh (Bạch tạng)B: bình thường > b: mù màu Con bị bệnh: Aa X BXb (bình thường) × Aa XBY (bình thường).Đáp án cần chọn là: A Câu 18: Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, Đáp án: A: bình thường > a: bạch tạng (NST thường)B: bình thường > b: mù màu (NST giới tính)P: Aa XBXB × Aa XbYF: (AA: 2Aa: aa) × (XBXb, XBY)→ 75% bình thường : 25% bạch tạngĐáp án cần chọn là: ACâu 19: Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính × qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở con sẽ như thế nào nếu mẹ có mang gen lặn, kiểu hình của mẹ bình Đáp án: A: bình thường > a: máu khó đông (X)Bố mẹ: XAXa × XaYCon: XAXa, XaXa, XAY, XaY1 con trai bình thường : 1 con trai bệnh : 1 con gái bình thường : 1 con gái bệnh.Đáp án cần chọn là: A Câu 20: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới A. Những người chị em gái khác của đứa con trai mù màu không có ai bị mùmàuB. Người con trai bị bệnh mù màu nói trên bị mắc hội chứng ClaiphentơC. Người bố mang alen gây bệnh và truyền cho đứa con traiD. Người mẹ đồng hợp về cặp alen gây bệnh mù màu do người mẹ có 2 NST X Đáp án:A bình thường >> a bị mù màu Bố mẹ bình thường : XAY x XAXCó 1 đứa con trai sinh ra bị mù màu : XaY → Người mẹ phải có kiểu gen là XAXa Theo lý thuyết, đời con của cặp vợ chồng trên có dạng: 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 Xa YNhận định chính xác nhất là A Đáp án cần chọn là: A Câu 22: Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra đột A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa conđầu lòng là 27/64B. Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3C. Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9D. Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27 Đáp án:P: AaBbdd × AaBbDd sinh ra người con mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-BDd)Xác suất sinh người con thứ 2 có kiểu hình giống người con đầu là: 3/4 ×3/4×1/2= 9/32Xác xuất để người con này dị hợp về 3 cặp gen trên là: 2/3×2/3= 4/9 Xác suất để người con này mang 3 alen trội, vì luôn có 1 alen trội D và người concó kiểu hình trội về cả 3 tính trạng nên phải có kiểu gen AaBbDd và tỷ lệ là 2/3×2/3= 4/9Xác xuất để người con này đồng hợp về cả 3 cặp gen là 0 vì Dd × dd không thể tạora DDĐáp án cần chọn là: C Câu 23: Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra độtbiến, mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd × AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây sai? A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa conđầu lòng là 9/32B. Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 4/9C. Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9D. Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27 Đáp án:P: AaBbdd × AaBbDd sinh ra người con mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-BDd)Xác suất sinh người con thứ 2 có kiểu hình giống ng con đầu là: 3/4 ×3/4×1/2=9/32 Xác xuất để người con này dị hợp về 3 cặp gen trên là: 2/3×2/3= 4/9 Xác suất để người con này mang 3 alen trội (vì luôn có 1 alen trôi D) người con cókiểu hình trội về cả 3 tính trạng nên phải có kiểu gen AaBbDd và tỷ lệ là 2/3×2/3=4/9Xác xuất để người con này đồng hợp về cả 3 cặp gen là 0 vì Dd × dd không thể tạora đồng hợp trội DD (con đầu lòng mang 3 tính trạng trội) Đáp án cần chọn là: D Câu 24: Một đột biến gen trên NST thường ở người dẫn đến thay thế một axit A. 1/3 thiếu máu nặng: 2/3 thiếu máu nhẹB. 2/3 bình thường: 1/3 thiếu máu nhẹC. 1/3 bình thường: 2/3 thiếu máu nhẹD. 1/2 bình thường: 1/2 thiếu máu nhẹ Đáp án:A bị bệnh, trội không hoàn toàn với a bình thường AA : thiếu máu nặng – chết ở tuổi sơ sinhAa : thiếu máu nhẹ – có thể khó phát hiệnaa : bình thường Một gia đình, có người con thứ 2 bị thiếu máu nặng (KG là AA)→ bố mẹ có kiểu gen là AMà kiểu gen AA chết trước khi trưởng thành → bố mẹ có kiểu gen là Aa→ người chị có dạng là : (2/3Aa : 1/3aa)Người chị kết hôn với người chồng bình thường, không bị bệnh : (2/3Aa : 1/3aa) ×aaTheo lý thuyết, khả năng biểu hiện bệnh ở đời con là :1/3Aa : 2/3aa ↔ 1/3 thiếu máu nhẹ : 2/3 bình thườngĐáp án cần chọn là: B Câu 25: Ở người, trên NST thường, gen A quy định thuận tay phải, gen a quyđinh thuận tay trái. Trên NST giới tính X , gen M quy định nhìn màu bình thường và gen m quy định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinhra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aa XMY? A. con trai thuận tay phải, mù màuB. con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thườngC. con gái thuận tay phải, mù màuD. con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường Đáp án:Đứa con không thể được sinh ra tử cặp bố mẹ trên là : XmXm ↔ con gái, mù màu Đáp án cần chọn là: C |