Historical background ielts listening

Answer Cambridge IELTS 14 Listening Test 01

Section 1

1. Canadian

2. furniture

3. Park

4. 250 (sterling)

5. phone

6. 10(th) eptember

7. museum

8. time

9. blond(e)

10. 87954 82361

Section 2

11&12. A, C

13&14. B, E

15. B

16. B

17. C

18. A

19. A

20. A

Section 3

21. B

22. A

23. C

24. B

25. A

26. B

27. A

28. F

29. G

30. C

Section 4

31. industry

32. constant

33. direction

34. floor

35. predictable

36. bay

37. gates

38. fuel

39. jobs

40. migration

Transcript Cambridge IELTS 14 Listening Test 01

Advertisements

Section 1: CRIME REPORT FORM

A – Phân tích câu hỏi
Questions 1-10:
Complete the form below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

CRIME REPORT FORM

Type of crime: theft

Personal information

Example

Name Louise …Taylor…

Nationality 1 ……………….

→ Dịch: Quốc tịch ……….. → Quốc tịch của Louise

Date of birth 14 December 1977

Occupation interior designer

Reason for visit business (to buy antique 2………………)

→ Dịch: Lý do đến đây là công việc, đến để mua ………..cổ

→ Cần một danh từ không đếm được hoặc đếm được số nhiều mà đi kèm với adj cổ/ cũ

Length of stay two months

Current address 3 ………………. Apartments (No 15)

→ Địa chỉ hiện tại: ……….. căn hộ số 15

→ Địa chỉ hiện tại của Louise, có thể tên của căn hộ

Details of theft

Items stolen – a wallet containing approximately 4 £ …………….

– a 5 ………………

→ Những thứ bị đánh cắp gồm có: 1 cái ví có khoảng £……….. và một cái ………..

→ Chỗ trống câu 4 cần một số mô tả lượng tiền bị đánh cắp, và câu 5 cần một vật dụng là một danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng phụ âm.

Date of theft 6 ………………

→ Ngày bị mất trộm: ………..

→ Cần ngày tháng Louise bị mất trộm

Possible time and place of theft

Location outside the 7…………… at about 4 pm

→ Địa điểm bị mất trộm: bên ngoài cái ……….. vào khoảng lúc 4 giờ chiều

→ Cần một danh từ chỉ địa điểm (là nơi Louise bị mất trộm)

Details of suspect – some boys asked for the 8……………. then ran off

– one had a T-shirt with a picture of a tiger

– he was about 12, slim build with 9…………… hair

→ Chi tiết về kẻ tình nghi: một vài thằng bé đến hỏi ………. rồi sau đó chạy đi

một đứa mặc áo phông có hình con hổ

một đứa khoảng 12 tuổi, dáng người gầy với mái tóc màu ……….

→ Chỗ trống câu 8 cần một danh từ (để mô tả thông tin mà một vài đã hỏi Louise),

câu 9 cần một adj chỉ màu sắc của tóc kẻ tình nghi

Crime reference number allocated 10…………….

→ Số tham chiếu tội phạm là ……….

→ Cần điền vào một dãy số (là số tham chiếu tội phạm)

B – Giải thích đáp án

Officer: Good morning. What can I do for you?
Cảnh sát: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Louise: I want to report a theft. I had some things stolen out of my bag yesterday.
Louise: Tôi muốn báo cáo một vụ trộm. Tôi có một số thứ bị ăn trộm từ túi của tôi ngày hôm qua.

Officer: I’m sorry to hear that. Right, so I’ll need to take a few details. Can I start with your name?
Cảnh sát: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. Giờ tôi sẽ cần thu thập một vài chi tiết. Tôi có thể bắt đầu với tên của bạn chứ?

Louise: Louise Taylor.
Louise: Louise Taylor

Officer: OK, thank you. And are you resident in the UK?
Cảnh sát: OK, cảm ơn bạn. Và bạn có cư trú ở Anh không?

Louise: No, I’m actually Canadian [Q1], though my mother was British.
Louise: Không, thực ra tôi là người Canada, mặc dù mẹ tôi là người Anh.

Officer: And your date of birth?
Cảnh sát: Và ngày sinh của bạn?

Louise: December 14th, 1977.
Louise: Ngày 14/12/2017.

Officer: So you’re just visiting this country?
Cảnh sát: Vậy là bạn chỉ đến đây để du lịch?

Louise: That’s right. I come over most summers on business. I am an interior designer, and I come over to buy old furniture [Q2], antiques you know. There are some really lovely things around here, but you need to get out to the small towns. I’ve had a really good trip this year, until this happened.
Louise: Đúng rồi. Hầu như các mùa hè tôi đều có việc ghé qua đây. Tôi làm thiết kế nội thất, nên tôi đến mua đồ nội thất cũ, đồ cổ bạn biết đấy. Có nhiều thứ tốt đẹp xung quanh đây, nhưng cần phải đi đến các thị trấn nhỏ. Tôi đã có một chuyến đi thực sự ý nghĩa trong năm nay, cho đến khi điều này xảy ra.

Officer: OK. So you’ve been here quite a while?
Cảnh sát: Ok. Vậy cô đã ở đây khá lâu nhỉ?

Louise: Yes, I’m here for two months. I go back next week.
Louise: Vâng, tôi ở đây trong hai tháng. Tôi sẽ trở về vào tuần sau.

Officer: So may I ask where you’re staying now?
Cảnh sát: Vậy tôi có thể hỏi nơi bạn đang ở bây giờ?

Louise: Well at present I’ve got a place at Park [Q3] Apartments, that’s on King Street. I was staying at the Riverside Apartments on the same street, but the apartment there was only available for six weeks so I had to find another one.
Louise: Chà, hiện tại tôi đang ở căn hộ Park, ở trên đường King. Tôi đã ở căn hộ ven sông trên cùng một con đường, nhưng căn hộ ở đó chỉ có sẵn trong sáu tuần nên tôi đã phải tìm một căn hộ khác.

Officer: OK. And the apartment number?
Cảnh sát: OK. Thế số căn hộ của bạn là bao nhiêu?

Louise: Fifteen.
Louise: 15

Officer: Right.
Cảnh sát: Được rồi

Officer: Now, I need to take some details of the theft. So you said you had some things stolen out of your bag?
Cảnh sát: Bây giờ, tôi cần lấy một số chi tiết của vụ trộm. Bạn nói rằng bạn đã có một số thứ bị đánh cắp trong túi?

Louise: That’s right.
Louise: Đúng thế

Officer: And were you actually carrying the bag when the theft took place?
Cảnh sát: Và bạn có thực sự mang túi khi vụ trộm xảy ra hay không?

Louise: Yes, I really can’t understand it. I had my backpack on. And I went into a supermarket to buy a few things and when I opened it up my wallet wasn’t there.
Louise: Vâng, tôi có thể hiểu được. Tôi đã đeo ba lô lúc đó. Và tôi đã đi vào một siêu thị để mua một vài thứ và khi tôi mở nó ra thì ví của tôi không có ở đó.

Officer: And what did your wallet have in it?
Cảnh sát: Mà trong ví bạn có gì nhỉ?

Louise: Well, fortunately I don’t keep my credit cards in that wallet – I keep them with my passport in an inside compartment in my backpack. But there was quite a bit of cash there … about £250[Q4] sterling, I should think. I withdrew £300 from my account yesterday, but I did a bit of shopping, so I must have already spent about £50 of that.
Louise: Chà, thật may là tôi không giữ thẻ tín dụng của mình trong đó – tôi giữ chúng cùng với hộ chiếu của tôi trong một ngăn bên trong ba lô. Nhưng tôi có khá nhiều tiền mặt, dơi vào khoảng £250 sterling, tôi đoán vậy. Tôi đã rút 300 bảng từ tài khoản ngày hôm qua, nhưng tôi đã mua sắm một chút, và tôi nghĩ mình đã phải chi khoảng 50 bảng trong số đó.

Officer: OK.
Cảnh sát: OK

Louise: At first I thought, oh I must have left the wallet back in the apartment, but then I realised my phone [Q5] had gone as well. It was only a week old, and that’s when I realised I’d been robbed. Anyway at least they didn’t take the keys to my rental car.
Louise: Lúc đầu, tôi nghĩ, chắc là tôi đã để lại ví trong căn hộ, nhưng sau đó tôi nhận ra điện thoại của mình cũng biến mất. Mới chỉ một tuần tuổi, và khi đó tôi nhận ra rằng mình đã bị trộm. Dù sao thì ít nhất họ cũng không lấy chìa khóa của chiếc xe mà tôi thuê.

Officer: Yes. So you say the theft occurred yesterday?
Cảnh sát: Vâng. À mà bạn nói vụ trộm xảy ra ngày hôm qua à?

Louise: Yes.
Louise: Đúng vậy.

Officer: So that was September the tenth [Q6]. And do you have any idea at all of where or when the things might possibly have been stolen?
Cảnh sát: Vậy nên đó sẽ là ngày 10 tháng mười một. Và bạn có nghĩ ra là mình đã bị mất trộm ở đâu hay khi nào không?

Louise: Well at first I couldn’t believe it because the bag had been on my back ever since I left the apartment after lunch. It’s just a small backpack, but I generally use it when I’m travelling because it seems safer than a handbag. Anyway, I met up with a friend, and we spent a couple of hours in the museum [Q7]. But I do remember that as we were leaving there, at about 4 o’clock, a group of young boys ran up to us, and they were really crowding round us, and they were asking us that time [Q8] it was, then all of a sudden they ran off.
Louise: Chà, ban đầu tôi không thể tin được vì cái túi tôi đang đeo trên lưng kể từ khi tôi rời khỏi căn hộ sau bữa trưa. Nó chỉ là một chiếc ba lô nhỏ, nhưng tôi thường sử dụng nó khi đi du lịch vì nó có vẻ an toàn hơn túi xách. Dù sao, tôi đã gặp một người bạn và chúng tôi đã dành một vài giờ trong bảo tàng. Nhưng tôi nhớ rằng khi chúng tôi rời khỏi đó, vào khoảng 4 giờ, một nhóm mấy cậu nhóc chạy đến chỗ chúng tôi và vây quanh chúng tôi, và lúc đó chúng đã hỏi chúng tôi là mấy giờ rồi, sau đó thì đột nhiên chúng bỏ chạy.

Officer: Can you remember anything about them?
Cảnh sát: Bạn có thể nhớ điều gì về chúng không?

Louise: The one who did most of the talking was wearing a T-shirt with a picture of something … let’s see … a tiger.
Louise: Đứa nói nhiều nhất mặc một chiếc áo phông có in hình một thứ gì đó, để tôi xem nào, đó là một con hổ.

Officer: Right. Any idea of how old he might have been?
Cảnh sát: Được rồi. Thế bạn có biết nó khoảng mấy tuổi không?

Louise: Around twelve years old?
Louise: Khoảng 12 tuổi?

Officer: And can you remember anything else about his appearance?
Cảnh sát: Bạn có thể nhớ điều gì khác về ngoại hình của nó không?

Louise: Not much. He was quite thin …
Louise: Không nhiều lắm. Nó khá gầy…

Officer: Colour of hair?
Cảnh sát: Màu tóc thì sao?

Louise: I do remember that – he was blond [Q9]. All the others were dark-haired.
Louise: Tôi nhớ rồi – tóc nó màu vàng hoe. Còn tất cả những đứa khác đều tóc đen.

Officer: And any details of the others?
Cảnh sát: Có chi tiết gì của những đứa khác không?

Louise: Not really. They came and went so quickly.
Louise: À không. Vì chúng đến và đi nhanh quá.

Officer: Right. So what I’m going to do now is give you a crime reference number so you can contact your insurance company. So this is ten digits: 87954 82361 [Q10].
Cảnh sát: Được rồi. Tôi sẽ cung cấp cho bạn một số tham chiếu tội phạm để bạn có thể liên hệ với công ty bảo hiểm của mình. Nó có mười chữ số: 87954 82361.

Louise: Thank you. So should I …
Louise: Cảm ơn. Thế thì tôi có nên …

Từ vựng trong câu hỏi và đáp ánTừ vựng trong hội thoại
Q2.antiqueold
Q3.current addressat present I’ve got a place
Q4.a wallet containing approximatelyquite a bit of cash there, about
Q8.some boys asked for the … then
ran off
asking us that time it was, then all of a sudden they ran off
Q9.slim build with … hairthin

C – Từ vựng

  • come over (somewhere) (to…) (phrasal verb):
    Nghĩa: to come to a place, especially somebody’s house, in order to visit for a short time
    Ví dụ: I usually come over Hoi An on my summer vacation.
  • compartment (noun):
    Nghĩa: one of the separate sections that something such as a piece of furniture or equipment has for keeping things in
    Ví dụ: The desk has a secret compartment.
  • withdraw something (verb):
    Nghĩa: to take money out of a bank account
    Ví dụ: With this account, you can withdraw up to £300 a day.
  • meet up with somebody (phrasal verb) (informal):
    Nghĩa: to see and talk to someone after making an arrangement to do so
    Ví dụ: I’m meeting up with some friends after work.

Bài viết liên quan

Historical background ielts listening

Đề thi IELTS Online Test Practice Test Plus 3 - Listening Test 4 - Download PDF Câu hỏi, Transcript và Đáp án

Luyện tập đề IELTS Online Test Practice Test Plus 3 - Listening Test 4 được lấy từ cuốn sách Practice Test Plus 3 với trải nghiệm thi IELTS trên máy và giải thích đáp án chi tiết bằng Linearthinking, kèm answer key và list từ vựng IELTS cần học trong bài đọc.
Historical background ielts listening

Đề thi IELTS Online Test Practice Test Plus 1 - Listening Test 4 - Download PDF Câu hỏi, Transcript và Đáp án

Luyện tập đề IELTS Online Test Practice Test Plus 1 - Listening Test 4 được lấy từ cuốn sách Practice Test Plus 1 với trải nghiệm thi IELTS trên máy và giải thích đáp án chi tiết bằng Linearthinking, kèm answer key và list từ vựng IELTS cần học trong bài đọc.
Historical background ielts listening

Official Cambridge Guide To IELTS - Listening Test 3 With Practice Test, Answers And Explanation

Luyện tập đề IELTS Online Test Official Cambridge Guide To IELTS - Listening Test 3 được lấy từ cuốn sách Official Cambridge Guide To IELTS với trải nghiệm thi IELTS trên máy và giải thích đáp án chi tiết bằng Linearthinking, kèm answer key và list từ vựng IELTS cần học trong bài đọc.
Historical background ielts listening

Đề thi IELTS Online Test Practice Test Plus 3 - Listening Test 5 - Download PDF Câu hỏi, Transcript và Đáp án

Luyện tập đề IELTS Online Test Practice Test Plus 3 - Listening Test 5 được lấy từ cuốn sách Practice Test Plus 3 với trải nghiệm thi IELTS trên máy và giải thích đáp án chi tiết bằng Linearthinking, kèm answer key và list từ vựng IELTS cần học trong bài đọc.
Historical background ielts listening

Đề thi IELTS Online Test Practice Test Plus 2 - Listening Test 2 - Download PDF Câu hỏi, Transcript và Đáp án

Luyện tập đề IELTS Online Test Practice Test Plus 2 - Listening Test 2 được lấy từ cuốn sách Practice Test Plus 2 với trải nghiệm thi IELTS trên máy và giải thích đáp án chi tiết bằng Linearthinking, kèm answer key và list từ vựng IELTS cần học trong bài đọc.

Bài viết liên quan

Historical background ielts listening

Things To Do Before We Go IELTS Listening Answers With Audio, Transcript, And Explanation

Luyện tập đề IELTS Listening Practice với Things To Do Before We Go được lấy từ cuốn sách IELTS Practice Test Plus 3 - Test 4 - Section 1 kèm Answer key, list từ vựng IELTS cần học trong bài đọc và Free PDF & Audio Transcript Download với trải nghiệm thi IELTS trên máy và giải thích đáp án chi tiết bằng Linearthinking
Historical background ielts listening

Research On Web-Based Crosswords IELTS Listening Answers With Audio, Transcript, And Explanation

Luyện tập đề IELTS Listening Practice với Research On Web-Based Crosswords được lấy từ cuốn sách IELTS Practice Test Plus 3 - Test 4 - Section 3 kèm Answer key, list từ vựng IELTS cần học trong bài đọc và Free PDF & Audio Transcript Download với trải nghiệm thi IELTS trên máy và giải thích đáp án chi tiết bằng Linearthinking
Historical background ielts listening

Job Satisfaction Study IELTS Listening Answers With Audio, Transcript, And Explanation

Luyện tập đề IELTS Listening Practice với Job Satisfaction Study được lấy từ cuốn sách IELTS Practice Test Plus 3 - Test 4 - Section 4 kèm Answer key, list từ vựng IELTS cần học trong bài đọc và Free PDF & Audio Transcript Download với trải nghiệm thi IELTS trên máy và giải thích đáp án chi tiết bằng Linearthinking
Historical background ielts listening

Expertise In Creative Writing IELTS Listening Answers With Audio, Transcript, And Explanation

Luyện tập đề IELTS Listening Practice với Expertise In Creative Writing được lấy từ cuốn sách IELTS Practice Test Plus 3 - Test 3 - Section 4 kèm Answer key, list từ vựng IELTS cần học trong bài đọc và Free PDF & Audio Transcript Download với trải nghiệm thi IELTS trên máy và giải thích đáp án chi tiết bằng Linearthinking
Historical background ielts listening

Advice On Writing A Dissertation IELTS Listening Answers With Audio, Transcript, And Explanation

Luyện tập đề IELTS Listening Practice với Advice On Writing A Dissertation được lấy từ cuốn sách IELTS Practice Test Plus 3 - Test 3 - Section 3 kèm Answer key, list từ vựng IELTS cần học trong bài đọc và Free PDF & Audio Transcript Download với trải nghiệm thi IELTS trên máy và giải thích đáp án chi tiết bằng Linearthinking