Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 63 bài 132 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. 1. Một ô tô đi trong 3 giờ với vận tốc 46,5 km/giờ. Tính quãng đường ô tô đã đi.

1. Một ô tô đi trong 3 giờ với vận tốc 46,5 km/giờ. Tính quãng đường ô tô đã đi.

2. Một người đi xe máy với vận tốc 36km/giờ trong 1 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đi được.

3. Vận tốc của một máy bay là 800 km/giờ. Tính quãng đường máy bay đã bay được trong 2 giờ 15 phút.

4. Một ô tô khởi hành lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 42km/giờ, đến 17 giờ thì ô tô tới địa điểm trả hàng. Tính quãng đường ô tô đã đi được, biết rằng lái xe nghỉ ăn trưa 45 phút.

Bài giải:

1. Tóm tắt

t : 3 giờ, v : 45,6 km/giờ

s : ? km

Bài giải

Quãng đường ô tô đã đi là :

46,5 ⨯ 3 = 139,5 (km)

Đáp số : 139,5 km

2. Tóm tắt

t : 1 giờ 45 phút

v : 36 km/giờ

s : ? km

Bài giải

1 giờ 45 phút = 1,75 giờ

Quãng đường người đi xe máy đi được là :

36 ⨯ 1,75 = 63 (km)

Đáp số : 63 km

3. Tóm tắt

v : 800 km/giờ

t : 2 giờ 15 phút

s : ? km

Bài giải

2 giờ 15 phút = 2,25 giờ

Quãng đường bay của máy bay là :

800 ⨯ 2,25 = 1800 (km)

Đáp số : 1800km

4.

Bài giải

45 phút = 0,75 giờ

Thời gian ô tô tới địa điểm trả hàng là :

17 giờ - 6 giờ 30 phút = 10 giờ 30 phút = 10,5 giờ

Thời gian thực ô tô đi là :

10,5 giờ - 0,75 giờ = 9,75 giờ

Quãng đường ô tô đi được là :

42 ⨯ 9,75 = 409,5 (km)

Đáp số : 409,5km

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2

Xem thêm tại đây: Bài 132. Quãng đường

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 57, 58: Luyện tập bao gồm đáp ánhướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong vở bài tập. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 57 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Tính:

2 giờ 45 phút ⨯ 5

8 phút 37 giây ⨯ 6

3,17 phút ⨯ 4

Hướng dẫn giải

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép nhân các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

Đáp án

Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 57

Tính:

12 giờ 64 phút : 4

31,5 giờ : 6

7 giờ 5 phút : 5

22 giờ 12 phút : 3

Hướng dẫn giải

- Ta đặt tính như đối với phép chia các số tự nhiên.

- Chia từng số đo ở số bị chia cho số chia (theo thứ tự từ trái sang phải), nếu chia còn dư thì ta đổi sang đơn vị đo bé hơn rồi tiếp tục chia như thông thường.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

Đáp án

Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 58 tập 2

Tính:

a. (6 giờ 35 phút + 7 giờ 4 phút) : 3

b. 63 phút 4 giây – 32 phút 16 giây : 4

c. (4 phút 18 giây + 12 phút 37 giây) ⨯ 5

d. (7 giờ - 6 giờ 15 phút) ⨯ 6

Hướng dẫn giải:

- Ta thực hiện tính giá trị biểu thức như đối với các số tự nhiên: biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta tính lần lượt phép nhân, chia trước, phép cộng, trừ sau.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng

- Nếu số phút lớn hơn hoặc bằng 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn của phút là giờ; số giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn của giây là phút.

Đáp án

a. (6 giờ 35 phút + 7 giờ 4 phút) : 3

= 13 giờ 39 phút : 3

= 4 giờ 33 phút

b. 63 phút 4 giây – 32 phút 16 giây : 4

= 63 phút 4 giây – 8 phút 4 giây

= 55 phút

c. (4 phút 18 giây + 12 phút 37 giây) ⨯ 5

= 16 phút 55 giây ⨯ 5

= 80 phút 275 giây

= 84 phút 35 giây

d. (7 giờ - 6 giờ 15 phút) ⨯ 6

= (6 giờ 60 phút – 6 giờ 15 phút) ⨯ 6

= 45 phút ⨯ 6

= 270 phút = 4 giờ 30 phút

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 58

Ở một trạm quan sát trên cầu, người ta tính được rằng trung bình cứ 50 giây thì có một ô tô chạy qua cầu. Hỏi trong một ngày có bao nhiêu lượt ô tô chạy qua cầu ?

Hướng dẫn giải

- Đổi 1 ngày sang đơn vị đo là giây.

Lưu ý ta có 1 ngày = 24 giờ ; 1 giờ = 60 phút và 1 phút = 60 giây.

- Tìm số lượt ô tô chạy qua cầu trong 1 ngày = số giây trong 1 ngày : thời gian 1 ô tô chạy qua cầu.

Tóm tắt

50 giây ⟶ 1 ô tô chạy qua

1 ngày ⟶ ? ô tô chạy qua

Bài giải

1 ngày = 24 ⨯ 60 ⨯ 60 = 86400 giây

Số ô tô chạy qua cầu trong một ngày là:

86400 : 50 = 1728 (ô tô)

Đáp số: 1728 ô tô

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 57, 58: Luyện tập file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 130, 131: Luyện tập chung bao gồm đáp ánhướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 130 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

0,3% = ?

a, 3/10

b, 3/100

c, 3/1000

d, 3/10000

Hướng dẫn giải

Viết 0,3% dưới dạng phân số thập phân dựa vào tính chất 1% = 1/100.

Đáp án

Ta có: 0,3% = 0,3/100 = 3/1000.

Chọn C.

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 130

Để tìm 60% của 45 ta làm như sau:

A. Nhân 45 với 60

B. Chia 45 cho 60

C. Nhân 45 với 100 rồi lấy kết quả nhận được chia cho 60

D. Nhân 45 với 60 rồi lấy kết quả nhận được chia cho 100

Đáp án

Để tìm 60% của 45 ta lấy 45 chia cho 100 rồi nhân với 60 hoặc lấy 45 nhân với 60 rồi chia cho 100.

Vậy trong các cách tính đã cho, cách tính đúng là "Nhân 45 với 60 rồi lấy kết quả nhận được chia cho 100".

Chọn D.

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 130 tập 2

Trong các hình dưới đây, hình nào cao gấp đôi hình H?

Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2

Đáp án

Quan sát hình vẽ ta thấy:

- Hình H có chiều cao bằng 2 lần độ dài cạnh hình lập phương nhỏ.

- Hình A có chiều cao bằng 3 lần độ dài cạnh hình lập phương nhỏ.

- Hình B có chiều cao bằng 5 lần độ dài cạnh hình lập phương nhỏ.

- Hình C có chiều cao bằng 6 lần độ dài cạnh hình lập phương nhỏ.

- Hình D có chiều cao bằng 3 lần độ dài cạnh hình lập phương nhỏ.

Vậy trong các hình đã cho, hình C cao gấp đôi hình H.

Chọn hình C.

Giải bài 1 trang 130 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 (phần 2)

Một tấm bìa hình vuông đã được tô đậm như hình vẽ bên. Tính diện tích của phần đã tô đậm.

Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2

Hướng dẫn giải:

- Ghép 4 phần không được tô đậm ta được một hình tròn có bán kính là 10cm.

- Tính diện tích hình tròn bán kính 10cm theo công thức S = r × r × 3,14.

- Tính diện tích tấm bìa hình vuông = cạnh × cạnh.

- Diện tích của phần đã tô đậm = diện tích tấm bìa hình vuông – diện tích hình tròn bán kính 10cm.

Bài giải

Diện tích tấm bìa là:

20 ⨯ 20 = 400 (cm2)

Diện tích một nửa hình tròn là:

10 ⨯ 10 ⨯ 3,14 : 2 = 157 (cm2)

Diện tích hai nửa hình tròn bằng nhau:

157 ⨯ 2 = 314 (cm2)

Diện tích của phần tô đậm :

400 – 314 = 86 (cm2)

Đáp số: 86cm2

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 131 (phần 2)

Mẹ mua thịt lợn và rau quả hết 96 000 đồng. Số tiền mua thịt lợn bằng 140% số tiền mua rau quả. Hỏi mẹ mua rau quả hết bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn giải

Coi số tiền mua rau quả là 100% thì số tiền mua thịt lợn là 140% và số tiền mua thịt và rau quả là 100% + 140% = 240% (so với số tiền mua rau quả).

Tìm số tiền mua rau quả ta lấy số tiền mua thịt và rau quả chia cho 240 rồi nhân với 100.

Bài giải

Nếu số tiền mua rau là 100% thì số tiền mua thịt lợn là 140% như thế. Vậy 48 000 đồng là:

100 % + 140% = 240 (phần)

Số tiền mẹ mua rau là :

96000 : 240 ⨯ 100 = 400000 (đồng)

Đáp số: 40 000 đồng.

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 130, 131: Luyện tập chung file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết